Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Tiết : 1 - Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp)

 -GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài 4 của tiết 46, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới :

 a.Giới thiệu bài:

 -GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.

 b.Hướng dẫn luyện tập :

 Bài 1a

 

doc167 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1316 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Tiết : 1 - Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau ?
 -GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ.
 Bài 2
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
 -GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE.
 -GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED).
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài.
 -Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau ?
 -Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau ?
 -GV vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
Bài 4
a) AB vuông góc với AD, AD vuông góc với DC.
b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC, BC và CD.
-HS nghe.
-Hình chữ nhật ABCD.
-HS theo dõi thao tác của GV.
 A B
 D C
-Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường thẳng song song.
-HS nghe giảng.
-HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa chính, khung ảnh, 
-HS vẽ hai đường thẳng song song.
-Quan sát hình.
-Cạnh AD và BC song song với nhau.
-Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với NP.
-1 HS đọc.
-Các cạnh song song với BE là AG,CD.
-Đọc đề bài và quan sát hình. (Hoạt động nhĩm)
-Báo cáo kết quả.
-Cạnh MN song song với cạnh QP.
-Cạnh DI song song với cạnh HG, cạnh DG song song với IH.
-HS cả lớp.
Tiết : 42 VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.Mục tiêu:
 Giúp HS: 
 -Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
 -Biết vẽ đường cao của tam giác.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 tiết 42, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ cùng thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. 
 b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước :
 -GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng trường hợp).
 -Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB.
 -Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.
 Điểm E nằm trên đường thẳng AB.
 -GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.
 +Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
 +Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài đường thẳng AB).
 +Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB.
 -GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ được hình.
 c.Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác :
 -GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như phần bài học của SGK.
 -GV yêu cầu HS đọc tên tam giác.
 -GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.
 -GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC.
 -GV nhắc lại: Đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.
 -GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của hình tam giác ABC.
 -GV hỏi: Một hình tam giác có mấy đường cao ?
 d. Hướng dẫn thực hình :
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình.
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện vẽ đường thẳng AB của mình.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC, vuông góc với cạnh nào của hình tam giác ABC ?
 -GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình.
 -GV yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách thực hiện vẽ đường cao AH của mình.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường thẳng qua E, vuông góc với DC tại G.
Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình.
 -GV hỏi thêm:
 +Những cạnh nào vuông góc với EG ?
 +Các cạnh AB và DC như thế nào với nhau ?
 +Những cạnh nào vuông góc với AB ?
 +Các cạnh AD, EG, BC như thế nào với nhau ?
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm lại bài 3, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-Cạnh MN song song với cạnh QP.
-Cạnh DI song song với cạnh HG, cạnh DG song song với IH.
-HS nghe.
-Theo dõi thao tác của GV.
Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào VBT.
-Tam giác ABC.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
 A
 B C
 H 
-HS dùng ê ke để vẽ.
-Một hình tam giác có 3 đường cao.
-3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở.
-HS nêu tương tự như phần hướng dẫn cách vẽ ở trên.
-Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau.
-Qua đỉnh A của tam giác ABC và vuông góc với cạnh BC tại điểm H.
-3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ đường cao AH trong một trường hợp, HS cả lớp dùng bút chì vẽ vào phiếu học tập.
-HS nêu các bước vẽ như ở phần hướng dẫn cách vẽ đường cao của tam giác trong SGK.
- Hs làm việc nhóm 4
-HS vẽ hình vào phiếu học tập.
 A E B
 D G C
-HS nêu : ABCD, AEGD, EBCG.
+AB và DC.
+Các cạnh AB và DC song song với nhau.
+Các cạnh AD, EG, BC.
+Song song với nhau.
-HS cả lớp.
Tiết : 43 VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.Mục tiêu:
 -Giúp HS: Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E, HS 2 vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của hình tam giác này.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ cùng thực hiện vẽ hai đường thẳng song song với nhau.
 b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước :
 -GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát.
 +GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB.
 +GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.
 +GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ.
 +GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB ?
 +GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.
 -GV nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB như phần bài học trong SGK.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài 
tập 1.
 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song song với đường thẳng CD, trước tiên chúng ta vẽ gì ?
 -GV yêu cầu HS thực hiện bước vẽ vừa nêu, đặt tên cho đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD là đường thẳng MN.
 -GV: Sau khi đã vẽ được đường thẳng MN, chúng ta tiếp tục vẽ gì ?
 -GV yêu cầu HS vẽ hình.
 -Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với đường thẳng CD ?
 -Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ.
 Bài 2
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên bảng hình tam giác ABC.
 -GV hướng dẫn HS vẽ đường thẳng qua A song song với cạnh BC:
 +Bước 1: Vẽ đường thẳng AH đi qua A, vuông góc với cạnh BC.
 +Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với AH, đó chính là đường thẳng AX cần vẽ.
 -GV yêu cầu HS tự vẽ đường thẳng CY, song song với cạnh AB.
 -GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3: hoạt động nhóm
 -GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ hình.
-GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD.
 -Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B và vuông góc với BA thì đường thẳng này sẽ song song với AD ?
 -Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vuông hay không ?
 -GV hỏi thêm:
 +Hình tứ giác BEDA là hình gì ? Vì sao ?
 +Hãy kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vẽ ?
 +Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình vẽ ?
 -GV nhận xét tuyên dương.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn HS về nhà làm lại bài 3 vào vở, chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
-1 em lên vẽ vào hình cho sẵn bài 3 (Gv treo bảng). -2 em nêu tên hình chữ nhật.
-HS nghe.
-Theo dõi thao tác của GV.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
-Hai đường thẳng này song song với nhau.
-Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song song với đường thẳng CD.
-Chúng ta vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD.
-1 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp thực hiện vẽ hình vào vở.
-Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng MN.
-Tiếp tục vẽ hình.
-Đường thẳng này song song với CD.
-1 HS đọc đề bài.
-HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV.
-HS thực hiện vẽ hình (1 HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp vẽ vào vở):
+Vẽ đường thẳng CG đi qua điểm C và vuông góc với cạnh AB.
+Vẽ đường thẳng đi qua C và vuông góc với CG, đó chính là đường thẳng CY cần vẽ.
+Đặt tên giao điểm của AX và CY là D.
-Các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD là AD và BC, AB và DC.
-1 nhóm lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào phiếu bài tập.
 C
 B E
 A D
-Vẽ đường thẳng đi qua B, vuông góc với AB, đường thẳng này song song với AD.
-Vì theo hình vẽ ta đã có BA vuông góc với AD.
-Là góc vuông.
+Là hình chữ nhật vì hình này có bốn góc ở đỉnh đều là góc vuông.
+AB song song với DC, BE song song với AD.
+BA vuông góc với AD, AD vuông góc với DC, DC vuông góc với EB, EB vuông góc với BA.
-HS cả lớp.
Tiết : 44 THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu:
 -Giúp HS: Biết sử dụng thước và ê ke để vẽ hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước ; HS 2 vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC và song song với cạnh BC.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được thực hành vẽ hình chữ nhật. 
 b.Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh :
 -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS:
+Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không ?
 -Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ.
 -Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước.
 -GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm.
 -GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK giới thiệu:
 +Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4 cm) trên bảng.
 +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm.
 +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2 cm.
 +Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật.
 -GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp.
 -GV yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật.
 -GV nhận xét.
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình, sau đó dùng thước có vạch chia để đo độ dài hai đường chéo của hình chữ nhật và kết luận: Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ hình vào giấy nháp.
-1 em lên vẽ lại hình bài 3 và trả lời: Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vuông 
-HS nghe.
 M N
 Q P
+Các góc này đều là góc vuông.
-Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với PN.
-HS vẽ vào giấy nháp.
 A B
2 cm
 D 4 cm C
-1 HS đọc trước lớp.
-HS vẽ vào VBT.
-HS nêu các bước như phần bài học của SGK.
-Chu vi của hình chữ nhật là:
 (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
- 1 em nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
-HS làm bài cá nhân.
-HS cả lớp.
 Tiết 45 THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I.Mục tiêu:
 -Giúp HS: Biết sử dụng thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke để vẽ hình vuông có số đo cạnh cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, ê ke, com pa (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ hình chữ nhật ABCD có độ dài các cạnh AD là 5 dm, AB là 7 dm, HS 2 vẽ hình chữ nhật MNPQ có độ dài cạnh MN là 6 dm, cạnh PQ là 3 dm. Hai HS tính chu vi hình chữ nhật mình đã vẽ. 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được thực hành vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước. 
 b.Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước :
 -GV hỏi: +Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau ?
 -Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc 
gì ?
 -GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào các đặc điểm trên để vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước.
 -GV nêu ví dụ: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm.
 -GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK:
 +Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.
 +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm.
+Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm, sau đó tính chu vi và diện tích của hình.
 -GV yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
Bài 2
 -GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ rồi vẽ vào vở, hướng dẫn HS đếm số ô vuông trong hình mẫu, sau đó dựa vào các ô vuông của vở ô li để vẽ hình.
 -Hướng dẫn HS xác định tâm của hình tròn bằng cách vẽ hai đường chéo của hình vuông (to hoặc nhỏ) giao của hai đường chéo chính là tâm của hình tròn.
 Bài 3: (hoạt động nhóm)
 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có độ dài cạnh là 5 cm và kiểm tra xem hai đường chéo có bằng nhau không, có vuông góc với nhau không.
 -GV yêu cầu HS báo cáo kết quả kiểm tra về hai đường chéo của mình.
 -GV kết luận: Hai đường chéo của hình vuông luôn bằng nhau và vuông góc với nhau.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm lại bài 3 chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
-HS nghe.
-Các cạnh bằng nhau.
-Là các góc vuông.
-HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước hướng dẫn của GV.
 A B 
 3 cm
 D C 
 3 cm
-HS làm bài vào vở. 1 em lên bảng thực hiện.
+ Chu vi của hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm)
+Diện tích của hình vuông là: 
4 x 4 = 16 (cm2)
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS vẽ hình vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-Hs nhận xét bài nhau.
-HS tự vẽ hình vuông ABCD vào vở, sau đó:
+Dùng thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài hai đường chéo.
+Dùng ê ke để kiểm tra các góc tạo bởi hai đường chéo.
-Hai đường chéo của hình vuông ABCD bằng nhau và vuông góc với nhau.
-HS cả lớp.
Tuần 10
Tiết : 46 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố về: 
 -Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
 -Nhận biết đường cao của hình tam giác.
 -Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.
 -Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 5 dm, tính chu vi và diện tích của hình vuông.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố các kiến thức về hình học đã học. 
 b.Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1
 -GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình (SGK) 
-GV có thể hỏi thêm:
 +So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ?
 +1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ?
 Bài 2 (Làm việc cá nhân – Phiếu bài tập)
 -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC.
 -Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ?
 -Hỏi tương tự với đường cao CB.
 -GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.
 -GV hỏi: Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ?
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4 (Làm việc nhóm 4)
 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm.
 -GV yêu cầu HS nêu rõ các bước 

File đính kèm:

  • docGiao an toan 4 theo CKTKN.doc