Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - - Luyện tập chung

- Phân biệt được hững hành vi tôn trọng luâth giao thông và vi phạm luật giao thông

 Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông trong cuộc sống hàng ngaỳ

 Có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật giao thông.

 

doc4 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1589 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - - Luyện tập chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 6 ngày 27 tháng 3 năm 2010
Tiết1: Tập làm văn:
ôn tập và kiểm tra giữa kỳ II (bài Viết)
 ( soạn thứ năm 26/ 3 2010)
Tiết 2: Toán
luyện tập chung 
I/ Mục tiêu:
	Giúp Hs củng cố cách tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
	Rèn kỹ năng giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
	Học sinh có ý thức học tập, làm tính chính xác.
	rBài 2 
II/ Đồ dùng: 
III/ Các HĐ dạy và học
ND- TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ
 3
- Gọi HS lên bảng chữa BT 4
- Nhận xét, cho điểm.
1HS lên bảng làm.
Còn lại làm vào nháp.
B/ Bài mới
1. GTB: 1
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
HD HS làm bài tập
Bài 1
- Cho HS nêu đầu bài.
- HD hS phân tích và tìm các bớc giải.
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm độ dài mỗi đoạn
- Lời giải:
 Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 1 = 4 (Phần)
 Đoạn thứ nhất dài là:
 28 : 4 x 3 = 21 (m)
 Đoạn thẳng thứ hai dài là:
 28 - 21 = 7 (m)
 Đáp số: 21m, 7m.
- Nêu đầu bài.
- Nghe GV hd làm.
- Làm bài.
- Chữa bài.
r Bài 2
- Cho HS nêu đầu bài.
- HD hS phân tích và tìm các bớc giải.
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm số bạn trai, bạn gái
- Lời giải:
 Tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 2 = 3 (Phần)
 Số bạn trai là:
 12 : 3 = 4 (bạn)
 Đoạn thẳng thứ hai dài là:
 12 - 4 = 8 (bạn)
 Đáp số: 4 bạn, 8 bạn.
- Nêu đầu bài.
- Lắng nghe.
- Làm bài, chữa bài.
Bài 3
- Cho HS nêu đầu bài.
- HD hS phân tích và tìm các bớc giải.
+ Xác định tỉ số
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm 2 số
- Lời giải: Vì số lớn giảm 5 lần thì đợc số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé.
 Tổng số phần bằng nhau là:
 5 + 1 = 6 (Phần)
 Số bé là:
 72 : 6 = 12
 Số lớn là:
 72 - 12 = 60
 Đáp số: 12, 60.
- Nêu y/c của bài.
- Lắng nghe.
- Làm bài, chữa bài.
3. C2- dặn dò
- Hệ thống lại nội dung bài
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắng nghe.
Tiết 3: Khoa học:
 ôn tập vật chất và năng lợng (tiếp theo)
ơ
I/ Mục tiêu: 	
	Ôn tập về các kiến thức nớc không khí âm thanh ánh sáng nhiệt.
các kỹ năng quan sát thí nghiêmj bảo vệ môi trờng giữ gìn sức khoẻ.
	Có ý thức học tập. Yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kỹ thuật
II/ Đồ dùng: 
III/ Các HĐ dạy và học
ND-TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ 
 3
- Nêu câu hỏi 3 trong SGK bài ôn tập (T1) cho hs trả lời.
- Nhận xét, đánh giá
- 1 hs trả lời. Còn lại theo dõi.
B/ Bài mới
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
Triển lãm
* MT: Hệ thốnglại những kiến thức đã học ở phần vật chất và năng lợng.
- Củng cố kỹ năng về bảo vệ môi trờng, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lợng.
* Cách tiến hành:
- Cho các nhóm trng bày tranh, ảnh về sử dụng nớc, âm thanh, ánh sáng, các nguòn nhiệt trong sinh họat hàng ngày.
- Y/c đại diện các nhóm giải thích về tranh ảnh của nhóm mình.
- Thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm.
(Nội dung, trình bày, giải thích về các tranh ảnh, trả lời các câu hỏi Ban giám khảo đa ra)
- Cho hs sinh tham quan khu triển lãm của từng nhóm.
- Ban giám khảo đánh giá.
- Nhận xét, đánh giá chung các nhóm đã trình bày.
Mỗi nhóm sẽ trng bày ở 1 góc tờng các tranh ảnh đã su tầm đợc với nội dung gv yêu cầu.
Nói về tranh ảnh của nhóm đã trng bày.
3. C2 - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc hs chuẩn bị cho bài sau.
- Lắng nghe.
Tiết 4: Đạo đức:
tôn trọng luật giao thông (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
 	Nêu được những quy định khi tham gia giao thông 
	- Phân biệt được hững hành vi tôn trọng luâth giao thông và vi phạm luật giao thông 
	Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông trong cuộc sống hàng ngaỳ 
	Có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật giao thông.
II/ Đồ dùng: Tranh minh họa. biển báoe giao thông minh họa.
III/ Các HĐ dạy và học
ND- TG
HĐ Dạy
HĐ Học
A/ Bài cũ 
 3
- Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ?
- Nhận xét, đánh giá.
1 học sinh nêu. còn lại theo dõi nhận xét.
B/ Bài mới
1. GTB: (1)
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Giảng bài
a,Thảo luận: thông tin
*MT: Nắm đợc các thông tin trong SGK và thảo luận theo các câu hỏi.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS đọc các thông tin và thảo luận theo nhóm các câu hỏi.
- Cho các nhóm trình bày kết quả.
+ Bị các bệnh: trấn thơng sọ não, bị tàn tật, bị liệt.
+ Tại vì không chấp hành các luật lệ về an toàn giao thông, phóng nhanh vợt ẩu, không đội mũ bảo hiểm .
+ Chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ về an toàn giao thông vận động mọi ngơì xung quanh cùng tham gia giao thông an toàn.
- Kết luận: + tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về ngời và của.
+ tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân; do thiên tai, do con ngời.
+ Mọi ngời dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật giao thông.
- Đọc các thông tin trong SGK.
- Thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Lắng nghe GV kết luận.
b,Thảo luận BTập 1 - SGK
* MT: Nắm đợc nội dung các bức tranh. Những việc làm đó đã theo đúng Luật giao thông cha * Cách tiến hành:
- Y/c Hs tìm hểu xem ND các bức tranh nói gì ? những việc làm đó đã theo đúng Luật giao thông cha ? nên làm thế nào thì đúng luật giao thông
- Cho Hs trình bày kết quả.
- Kết luận: Những việc làm 2, 3, 4 là việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật giao thông.
- Quan sát tranh, thảo luận theo cặp.
- Trình bày kết quả. 
c,Thảo luận (BT2- SGK)
*MT: Nắm đợc các tình huống và dự đoán kết quả tình huống.
* Cách tiến hành:
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Y/c các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào giấy nháp.
- Cho HS trình bày, nhận xét.
- Kết luận: 
+ Các việc làm trong các tình huống của BT 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khoẻ và tính mạng con ngời.
+ Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc.
- Y/c 1 - 2 Hs đọc ghi nhớ trong SGK
- Nhận nhóm, nhận nhiệm vụ.
- Hoạt động nhóm đa ra ý kiến của mình.
- Lắng nghe.
- Nêu ghi nhớ (1 -2 HS nêu)
d, Thảo luận
* MT: Có kỹ năng đi bộ qua sông, suối,
* Cách tiến hành:
- Đa tình huống giao thông từ nhà đến trờng và ngợc lại để hs nêu cách tham gia giao thông an toàn.
- Cho hs trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, suy nghĩ đa ra cách tham gia giao thông an toàn.
3. C2- dặn dò
- Hệ thống lại nội dung của bài
- Giáo dục liên hệ học sinh 
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắng nghe.
Tiết 5: Sinh hoạt 
Nhận xét chung tuần 28.

File đính kèm:

  • docThu 6 .doc