Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần II - Tiết 3: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)

.Kiểm tra bài cũ:

- Ba HS đọc 3 đoạn bài “ Dế Mèn bênh vực ”

- Nêu đại ý.

- Sau khi học xong bài Dế Mèn, em nhớ nhất hình ảnh nào của Dế Mèn? Tại sao

- Nhận xét.

C. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV treo tranh SGK / 19.

 

doc21 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần II - Tiết 3: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỌC: 
 - 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Ổn định:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng , HS dưới lớp viết vào bảng con những từ do GV đọc : con Ngan, dàn hàng ngang 
- Nhận xét về chữ viết của HS . 
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài : 
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe cô đọc để viết lại đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học ”.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
* Tìm hiểu về nội dung đoạn văn 
- GV đọc bài chính tả.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn .
- Trong bài nói đến bạn nào đã 10 năm cõng bạn đi học ?
* Hướng dẫn viết từ khó 
- Trong bài có từ nào được viết hoa ?
-Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả .
- GV đọc , HS viết các từ vừa tìm được
- Hướng dẫn phân tích.
- Hướng dẫn cách trình bày bài viết.
* Viết chính tả
- Nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút.
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu .
* Soát lỗi và chấm bài 
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
- Thu chấm 10 bài .
- Nhận xét bài viết của HS 
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
 * Bài 2 : Hoạt động nhóm 6
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS trình bày bài làm. 
+ GV treo 4 tờ phiếu khổ to lên bảng
- Gọi HS nhận xét , chữa bài .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
* Bài 3b 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Yêu cầu HS giải thích câu đố .
4. Củng cố 
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì?
- Muốn viết chính tả đúng chúng ta cần chú ý điều gì ?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Các em về học thuộc câu đố, tìm 10 từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s/ x
- Về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ ngồi và chuẩn bị bài : Chính tả nghe viết bài “Cháu nghe câu chuyện của bà” SGK/26.
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào bảng con 
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời.
- HS nêu.
- HS nêu: ki-lô-mét ,khúc khuỷu, gập ghềnh ,.
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS phân tích.
- Lắng nghe.
- HS nghe GV đọc viết bài vào vở.
- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để soát 
lỗi , chữa bài .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 
- HS thảo luận theo nhóm.
- 4 nhóm cử mỗi nhóm 6 bạn lên bảng thi tiếp sức.
- Nhận xét , chữa bài . 
- 1 HS đọc 
- HS viết lời giải vào bảng 
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TUẦN2:
Tiết 3 MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I/ MỤC TIÊU.
Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng "nhân" theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - 4 tờ giấy khổ to để HS làm BT 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định
- Nhắc nhơ HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ.
- Cả lớp viết những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần : + Có 1 âm ; + Có 2 âm 
- Nhận xét chung.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
Hỏi : Tuần này các em học chủ điểm gì?
- Hôm nay chúng ta học bài : Mở rộng vốn từ : nhân hậu – đoàn kết
- GV ghi tựa bài lên bảmg.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Hoạt động nhóm tổ.
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1.
- GV chia nhóm , phát giấy và yêu cầu làm việc nhóm : Tìm từ viết vào giấy.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
* GV nhận xét , chốt : như SGV/59
* Bài 2: Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hỏi nghĩa các từ mà HS đã tra từ điển.
- GV giải nghĩa.
- HS trao đổi thảo luận nhóm đôi.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
* GV chốt : Như SGV/59.
* Bài 3 : Hoạt động cá nhân
- HS đọc yêu cầu của BT.
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng viết câu mà mình đặt.
* GV nhận xét câu đúng, hay.
* Bài 4: Hoạt động nhóm đôi.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Từng nhóm HS trao đổi về 3 câu tục ngữ, 
* GV chốt: Câu 1: Khuyên con người sống hiền lành nhân hậu.
+ Câu 2 : Chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác hạnh phúc, may mắn hơn mình.
+ Câu 3:Khuyên mọi người đoàn kết với nhau.
D.Củng cố dặn dò.
+ Tìm các từ ngữ thuộc vào chủ đề: Nhân hậu - đoàn kết?
- Về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ.
- Chuẩn bị bài : Dấu hai chấm
- GV nhận xét tiết học.
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS viết ở bảng lớp.
- HS còn lại viết vào giấy nháp.
- HS nhận xét bạn viết ở bảng.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc 
- HS trao đổi theo cặp và tìm từ ghi vào giấy.
- Nhóm nào xong trước dán lên bảng và trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
- HS nghe.
-1 HS đọc.
- HS làm bài.
- 4 HS lên viết.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe. 
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.
- HS nghe.
- HS ghi nhớ.
- 2 em nêu.
 - HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TUẦN 2
Tiết 2 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC 
 I. MỤC TIÊU: 
 - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK trang 18.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định.
- Nhắc nhở HS giữ trật tự d9ể chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện : Sự tích hồ Ba Bể 
- Nhận xét từng HS 
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
- Treo tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? 
- Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện cổ tích bằng thơ Nàng tiên Ốc bằng lời của mình.
- GV ghi tựa lên bảng.
2. Tìm hiểu câu chuyện 
- GV đọc diễn cảm toàn bài thơ
- Gọi HS đọc bài thơ .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 
 + Bà lão nghèo làm gì để sống ? 
 + Con Ốc bà bắt có gì lạ ? 
 + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc ? 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi : Từ khi có Ốc , bà lão thấy trong nhà có gì lạ? 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi. 
 + Khi rình xem , bà lão thấy điều gì kì la? 
+ Khi đó , bà lão đã làm gì ? 
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào ? ï 
3. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
a. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của 
em ?
- GV dán 6 câu hỏi lên bảng.
- Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1. 
- Chia nhóm HS , yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi tìm hiểu , kể lại từng đoạn cho các bạn nghe . 
- Kể trước lớp : Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày .
+ Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể .
b. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện 
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm .
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp .
- Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp .
- Cho điểm HS kể tốt .
c. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện 
- Yêu câøu HS thảo luận cặp đôi ý nghĩa câu chuyện. 
- Gọi HS phát biểu. 
* GV chốt lại : Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc . Bà lão thương Ốc không nỡ bán .Ốc biến thành một nàng tiên giúp đỡ bà.
D. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện nàng tiên Ốc giúp em hiểu điều gì ? 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
- Chuẩn bị bài tập trong SGK tuần 3, viết vào vở kể chuyện. GV giới thiệu cho HS một số câu chuyện nói về lòng nhân hậu .
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện 
- 1 HS kể lại toàn bộ truyện và nêu ý nghĩa của truyện 
- ..bà lão đang ôm một nàng tiên cạnh cái chum nước 
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn thơ , 1 HS đọc toàn bài. 
 + ...mò cua bắt ốc. 
 + Nó rất xinh ,vỏ biêng biếc xanh , không giống như ốc khác. 
 + Thấy Ốc đẹp ,bà thương không muốn bán , thả vào chum nước. 
- Đi làm về , bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ , đàn lợn đã được cho ăn , cơm nước đã nấu sẵn , vườn rau đã nhặt cỏ sạch. 
 + ...một nàng tiên từ trong chum nước bước ra 
 + Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc , rồi ôm lấy nàng tiên 
 + Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau . Họ yêu thương nhau như hai mẹ con. 
- HS nêu , HS khác nhận xét.
-1 HS khá kể lại , cả lớp theo dõi 
- HS kể theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày . Mỗi nhóm kể 1 đoạn. 
 + Nhận xét lời kể của bạn theo cá tiêu chí 
- Kể trong nhóm 
- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Nhận xét. 
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- 3 HS trình bày 
- Con người phải thương yêu nhau... 
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TIẾT 4:	 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH 
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quí báu của cha ông (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK / 19. 
- Sưu tầm thêm tranh ảnh chuyện: Tấm Cám, Cây khế, Thạch Sanh, . . . 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 1 và 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A Ổn định: 
- Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị học bài.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Ba HS đọc 3 đoạn bài “ Dế Mèn bênh vực ”
- Nêu đại ý. 
- Sau khi học xong bài Dế Mèn, em nhớ nhất hình ảnh nào của Dế Mèn? Tại sao
- Nhận xét.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV treo tranh SGK / 19.
 Đây là bức tranh vẽ những cảnh trong câu chuyện cổ tích. Vì sao tác giả Lâm Thị Vĩ Dạ lại yêu truyện cổ tích đến thế? Các em sẽ được trả lời qua bài học hôm nay. Bài “Truyện cổ nước mình”.
- GV ghi tựa lên bảng.
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Ỵêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- GV cho HS dùng bút chì ngắt 5 đoạn của bài thơ: + Đoạn 1 : Từ đầu ...phật tiên độ trì.
+ Đoạn 2: Tiếp....nghiêng soi.
+ Đoạn 3: Tiếp ....cha ông của mình.
+ Đoạn 4 ;Tiếp ...chẳng ra việc gì.
+ Đoạn 5 : phần còn lại.
- GV: Các em đọc toàn bài với giọng chậm rãi, ngắt nghỉ đúng nhịp với nội dung từng dòng. 
* Đọc nối tiếp lần 1:
- Phát âm: sâu xa, nghiêng soi,truyện cổ, giấu.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ đạ chú thích.
* Đọc nối tiếp lần 3
- GV theo dõi, uốn nắn.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
b) Tìm hiểu bài:
 * Đoạn 1
- Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà? 
- GV chốt ý SGV/ 64
* Đọc cả bài.
Hỏi : + Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ nào? 
+ Nội dung của 2 truyện này?
- GV nêu ý nghĩa 2 truyện (SGV/ 64)
Hỏi : Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta?
- Hai dòng thơ cuối có ý nghĩa gì?
- GV chốt ý ( SGV/ 65)
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- GV nhận xét giọng đọc của HS: Giọng tự hào, trầm lắng, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
* Luyện đọc diễn cảm đoạn thơ.
- GV treo đoạn văn viết ở bảng phụ “ Tôi yêu... nghiêng soi”
- GV đọc mẫu đoạn thơ.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn thơ.
Hỏi : Bạn nhấn giọng từ ngữ nào?
- GV gạch chân dưới từ ngữ được nhấn giọng 
( SGV/ 65)
* Đọc diễn cảm đoạn thơ theo nhóm 2.
* Thi đua đọc diễn cảm ( Đọc cá nhân)
- Yêu cầu đọc diễn cảm.
- Nhận xét cách đọc của từng bạn.
- Học thuộc lòng bài thơ.
Hỏi : bài thơ có ý nghĩa gì?
- GV chốt ý nghĩa bài thơ.
D.Củng cố
 - Hai dòng thơ cuối bài ý nói gì?
 - Giáo dục tư tưởng: 
 Chuyện cổ tích chứa đựng nhiều vẻ đẹp, đáng tự hào của ông cha chúng ta; các emnên tìm đọc và làm đúng theo những điều chuyện cổ tích đã dạy.
 E. dặn dò:
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ. 
 - Chuẩn bị bài: Thư thăm bạn (SGK / 25) 
 - Nhận xét, tuyên dương
- HS cả lớp thực hiện.
- 3 HS đọc 3 đoạn.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- HS quan sát tranh.
- HS nhắc – SGK / 19.
- HS ngắt đoạn vào SGK/ 63
- Cho HS ngắt nhịp (SGV / 64) và nhận xét.
- 5 HS đọc 5 đoạn nối tiếp nhau.
- 3 HS phát âm.
- 5 HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ : độ trì, độ lượng, đa tình, đa mang.
- 5 HS đọc.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc thầm đoạn 1
 - Nhân hậu, ý nghĩa sâu xa. 
 - HS đọc thầm cả bài.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trả lời :Tấm Cám, đẽo cây giữa đường. 
- HS kể tóm tắt.
- Thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trả lời: Sọ dừa, Sự tích Hồ Ba Bể 
- HS tự nêu, bạn khác bổ sung.
- HS theo dõi. 
- 3 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc diễn cảm.
- HS nêu.
- Nhóm đôi đọc diễn cảm.
- 5 HS thi đua đọc diễn cảm.
- HS nghe và nhận xét.
- HS thi đua đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tuần 2
 Tiết 3 KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU: 	
- Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (Nội dung Ghi nhớ).
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Giấy khổ to viết sẵn :
+ Các câu hỏi của phần nhận xét.
+ Chín câu văn ở phần luyện tập.
- VBT tiến việt 4 tập 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định :
- Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi .
 HS 1 : Thế nào là kể chuyện ? 
HS2: Những điều gì thể hiện tính cách của nhân vật trong truyện ? 
- Gọi HS đọc bài tập 2
- Nhận xét cho điểm từng HS 
C. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: 
 Khi kể về hành động của nhân vật cần chú ý điều gì ? Bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi đó . 
 2. Phần nhận xét 
 * Bài tập 1 : Hoạt động nhóm 4
- Gọi HS đọc truyện 
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ , phát giấy và bút dạ cho nhóm trưởng .Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu 
Lưu ý HS:Trong truyện có bốn nhân vật :người kể chuyện (tôi), cha người kể chuyện, cậu bé bị điểm không và cô giáo . Các em tập trung tìm hiểu hành động của em bé bị điểm không 
- Thế nào là ghi lại vắt tắt ?
- Gọi 2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả làm việc trong nhóm 
- Các nhóm HS khác nhận xét bổ sung 
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng : Như SGV/67.
- Qua mỗi hành động của cậu bé bạn nào có thể kể lại câu chuyện ? 
-Giảng : Tình cha con là một tình cảm tự nhiên, rất thiêng liêng . Hình ảnh cậu bé khóc khi bạn hỏi sao không tả ba của người khác đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực tâm trạng buồn tủi ví mất cha của cậu bé . 
* Bài tập 3: Hoạt động cá nhân.
- Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào ? Lấy dẫn chứng cụ thể để minh hoạ ? 
- Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động nói trên ? 
- Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì ? 
- GV nhắc lại ý đúng 
3 Ghi nhớ 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ 
- Em hãy lấy VD chứng tỏ khi kể chuyện chỉ kể lại những hành động tiêu biểu và các hành động nào xảy ra trước thì kể trước , xảy ra sau thì kể sau
4. Luyện tập 
- Gọi HS đọc bài tập 
- Bài tập yêu cầu gì ?
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập 
- Yêu cầu HS lên bảng thi gắn tên nhân vật phù hợp với hành động 
- Có thể gợi ý cho HS hỏi lại bạn : Tại sao bạn lại ghép tên Sẻ vào câu 1 ? 
- Nhận xét , tuyên dương HS ghép đúng tên và trả lời đúng , rõ ràng câu hỏi của các bạn. 
- Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các hành động thành một câu chuyện. 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn và đưa ra kết luận đúng. 
- Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp. 
D. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ của bài.
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ viết lại câu truyện chim Sẻ và chim Chích 
- Chuẩn bị bài : tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS trả lời câu hỏi 
- 2 HS đọc câu chuyện của mình 
- HS lắng nghe 
- 2 HS đọc khátiếp nối nhau đọc truyện 
- Lắng nghe .
- Chia nhóm , nhận đồ dùng học tập , thảo luận và hoàn thành phiếu .
-Là ghi những nội dung chính , quan trọng 
- 2 HS đại diện lên trìng bày 
- Nhận xét , bổ sung .
- 1 HS kể : 
- HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có kết luận chính xác. 
- Hành động nào xảy ra trước thì kể trước , xảy ra sau thì kể sau. 
- 3 HS đọc phần ghi nhớ 
- 2 HS kể vắn tắt truyện các em đã từng đọc hay nghe kể 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập 
- HS nêu. 
- Thảo luận cặp đôi.
- 2 HS thi làm nhanh trên bảng. 
- HS làm bài vào vở , 1 HS lên bảng làm.
- Các hành động xếp lại theo thứ tự : 1 - 5 -2 – 4 – 7 – 3 – 6 – 8 – 9.
- 3 HS kể lại câu chuyện. 
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 4 DẤU HAI CHẤM
I/ MỤC TIÊU
 - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (Nội dung Ghi nhớ).
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 – Bảng phụ viết ghi nhớ.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định
- Nhắc nhơ HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS đọc các từ ngữ đã tìm ở BT 1, 4 của tiết trước.
- GV chấm 10 vở ở nhà.
- GV nhận xét chung
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
+ Ở lớp 3 các em đã học những dấu câu nào ?
- GV giới thiệu.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2. Tìm hiểu phần nhận xét. 
- Yêu câu HS đọc nối tiếp phần nhận xét.
- HS thảo luận nhómbàn.
+ Sau dấu hai chấm là những bộ phận câu như thế nào ?
+ Khi viết dấu hai chấm thường được phối hợp với dấu nào? 
+ Từ chỉ người , cây cối , con vật được nhân hoá mà được nhắc trong tác phẩm gọi là gì ?
+ Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu nào?
* GV chốtø lời giả

File đính kèm:

  • docTV lop 4 tuan 2.doc