Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 9 - Tập đọc: Thưa chuyện với mẹ (tiết 2)

- HS nhận xét.

- HS đổi vở kiểm tra độ chính xác của đường cao.

- 1 HS đọc yêu cầu,

- 1 HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với cạnh cho trước.

- HS làm bài và đọc chữa

HS nhận xét.

doc35 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 9 - Tập đọc: Thưa chuyện với mẹ (tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ần tắm nước ngọt trước và sau khi bơi. Không nên bơi khi người đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no hoặc khi đói Để tránh tai nạn khi bơi hoặc tập bơi.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến.
+ GV tiếp tục tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
+ Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
Nhóm 1: Bắc và Nam vừa đi đá bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho mát. Nếu em là Bắc em sẽ nói gì với bạn?
Nhóm 2: Đi học về Nga thấy mấy mấy em nhỏ đang cúi xuống bờ ao gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ làm gì?
Nhóm 3: Minh đến nhà Tuấn chơi thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng không có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Tuấn.
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cầân biết và phòng tránh t/n sông nước.
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời.
 - Lớp theo dõi và nhận xét bạn trả lời.
- HS tiến hành thảo luận, sau đó đại diện 4 cặp trình bày.
 Các cặp khác lắng nghe, bổ sung.
- Các nhóm tiến hành quan sát và thảo luận 
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ( nếu cần ).
+ HS lắng nghe.
- Các nhóm hoạt động.
+ Câu trả lời đúng:
- Em se õnói với Nam là vừa đá bóng về mệt, mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay tắm ngay rất dễ bị cảm lạnh. Hãy nghỉ ngơi cho đỡ mệt rồi hãy đi tắm.
- Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng nữa, đi nhờ người lớn lấy giúp, dễ ngã xuống nước xảy ra tai nạn.
- Em sẽ bảo Minh mang rau vào sân nhặt để vừa trông em. Thành giếng xây cao nhưng không có nắp dễ xảy ra tai nạn đối với các em nhỏ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Lịch sử 
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I. Mục tiêu
+ Sau bài học HS nêu được:
- Sau khi Ngô Quyền mất , đất nước rơi vào cảnh loạn lạc do các thế lực phong kiến tranh giành quyền lực gây ra chiến tranh liên miên, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.
- Đinh Bộ lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước.
II. Đồ dung dạy học
- Phiếu học tập cho HS
- Sưu tầm các tài liệu về Đinh Bộ Lĩnh.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1. Nêu tên hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử nước ta? ( thời gian )
2. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
3. Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời gian nào, nêu ý nghĩa?
* GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất.
+ GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
H: Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào?
+ GV kết luận và nêu vấn đề: Yêu cầu bức thiết trong hoàn cảnh đó là phải thống nhất đất nước về một mối.
Hoạt động 2: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
+ Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn.
- Lần lượt 3 HS lên trả lời , lớp theo dõi và nhận xét.
- HS trả lời: Sau khi Ngô Quyền mất, triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng đánh nhau liên miên. Dân chúng phải đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá cón quân thù thì lăm le ngoài bờ cõi.
- HS làm việc theo nhóm.
Phiếu học tập
	Nhóm
Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Quê hương Đinh Bộ Lĩnh ở đâu?
 Ở Hoa Lư, Ninh Bình.
 Ở Đường Lâm, Hà Tây.
 Ở Mê Linh, Vĩnh Phúc.
2. Đinh Bộ Lĩnh có công gì?
 Đánh đuổi quân xâm lược Nam Hán, giành độc lập cho Đất nước.
 Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đát nước.
3. Vì sao nhân dân ủng hộ Đinh Bộ Lĩnh?
 Vì ông là người tài giỏi.
 Vì ông lãnh đạo nhân dân dẹp loạn, mang lại hoà bình cho đất nước.
4. Sau khi thống nhất đất nước ông làm gì?
 Trở về vùng Hoa Lư làm dân thường.
 Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, Đóng đô ở Hoa Lư đặt tên nước là Đại Cổ Việt, niên hiệu là Thái Bình.
* GV nhận xét kết quả thảo luận của HS.
H: Qua bài học em có suy nghĩ gì về Đinh Bộ Lĩnh?
+ Yêu cầu HS nêu bài học.
* GV kết luận : Đinh Bộ Lĩnh là người có tài, có công dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước, đem lại cuộc sống hoà bình cho nhân dân. Chính vì thế mà nhân dân ta đời đời ghi nhớ công ơn của ông, nhân dân ta đã xây dựng đền thờ ơng ở Hoa Lư, Ninh Bình. Trong khu di tích cố Đô Hoa Lư xưa.
+ GV treo bản đồ Việt Nam và yêu cầu HS lên chỉ vị trí tỉnh Ninh Bình.
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài.
HS trả lời và 2 HS nêu bài học.
- HS lắng nghe.
- Vài em lên chỉ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
..
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011
Luyện từ và Câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. Mục đích yêu cầu
	1 Yêu cầu cần đạt:
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó ( BT3 ), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ ( BT4 ); hiểu được ý nghĩa, 2 thành ngữ thuộc chủ điểm BT5a, c)õ 
II. Đồ dùng dạy – học
+ chuẩn bị từ điển, giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
1. Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
2. Lấy ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép?
* GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa
vói từ ước mơ.
H: Mong ước có nghĩa là gì? Đặt câu với từ mong ước
H: Mơ tưởng có nghĩa là gì?
- Lần lượt từng HS lên bảng , lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Các từ: mơ tưởng, mong ước.
- mong ước nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
* Nếu cố gắng mong ước của bạnsẽ trở thành hiện thực.
* Em mong ước cho bà em không bị đau lưng nữa.
Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu, sau đó hoạt động nhóm.
* Từ đồng nghĩa với từ ước mơ
Bắt đầu bằng tiếng ước
Bắt đầu bằng tiếng mơ
Ưùơc mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng.
Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng.
* GV giải nghĩa:
+ Ước hẹn: hẹn với nhau.
+ Ước đoán: đoán trước một diều gì đó.
+ Ước nguyện: mong muốn thiết tha.
+ Mơ màng: phảng phất, không rõ ràng, trong trạng thái mơ ngủ.
+ Ước lệ: quy ước trong biểu diễn nghệ thuật.
Bài 3: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để ghép được từ ghép thích hợp.
+ Gọi HS trình bày. GV kết luận lời giải đúng.
* Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
* Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.
* Đánh giá thấp:ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc , ước mơ dại dột.
Bài 4:
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho từng ước mơ đó.
+ Gọi HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa?
Bài 5:
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
+ Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghĩa của các câu thành ngữ trong tình huống nào?
+ Gọi HS trình bày. GV kết luận về nghĩa đúng hoặc chưa đủ và tình huống sử dụng.
- Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước.
- Ước sao được vậy: đồng nghĩa với Cầu được ước thấy.
- Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường.
- Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái mình đang có, lại mơ tưởng tới cái khác chưa phải là của mình.
3. Củng cố , dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà học thuộc các tục ngữ, thành ngữ.
- Mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai.
- Các nhóm hoạt động để hoàn thành bài tập.
- HS lắng nghe, sau đó nhắc lại.
- 1HS đọc.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ.
- Viết vào vở và sửa bài.
- 1HS đọc.
- nhóm 2 bàn.
- Lần lượt phát biểu ý kiến.
- 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
* Tình huống sử dụng:
+ em được tặng thứ đồ chơi mà mình đang mơ ước. Em nói: Thật đúng là cầu được ước thấy.
+ Bạn em mơ ước đạt học sinh giỏi. Em nói: Chúc cậu ước sao được vậy.
+ Cậu chỉ toàn ước của trái mùa, bây giờ làm gì có loại rau ấy chứ.
+ Cậu hãy yên tâm học võ đi, đừng đứng núi này trông núi nọ kẻo hỏng hết đấy.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 TOÁN 
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I, Mục tiêu:
- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Vẽ được đường cao của một tam giác.
- Bài 1. Bài 2.
II- Đồ dùng dạy học: - Ê-ke.
III- Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. HĐ1: Củng cố về (3')
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Gv nhận xét , đánh giá
2- Tìm hiểu bài:
a) Vẽ một đường thẳng CD đi qua một điểm E nằm trên đường thẳng AB cho trước và ^ với nó.
- Có thể dùng loại thước nào để vẽ 2 đường thẳng ^?
 C
 E 
 A B
 D
- Đặt cạnh góc vuông của êke trùng với đường thẳng AB.
- Di êke trên đường thẳng sao cho đỉnh góc vuông của êke trùng với điểm E.
- Vẽ đường thẳng DC đi qua đó.
b- Vẽ một đường thẳng CD đi qua một điểm E nằm ngoài đường thẳng AB cho trước và ^ với nó. C
- Đặt cạnh góc vuông của êke trùng với đường thẳng AB.
- Di êke trên đường thẳng sao cho điểm E nằm trên cạnh góc vuông kia của êke .
- Vẽ đường thẳng DC đi qua đó.
c) Đường cao của hình tam giác.
- Gv HD hs vẽ đường caoAH
3-Thực hành 
Bài 1: Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm E và ^ với đường thẳng CD.
- yc hs tự vẽ
+ NX - CĐ 
-1- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét. 
- hs quan sát các bước vẽ của gv 
 êke 
- Như trường hợp 1.
=> HS lên bảng vẽ thử. HS dưới lớp vẽ vào vở nháp.
GV quan sát, nhận xét
1 HS vẽ trên bảng.
Lớp vẽ vào nháp
- HS đọc yêu cầu rồi làm bài.
2 HS lên bảng vẽ.
 Bài 2: Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC.
+ NX - đánh giá
Bài 3: Cho hình chữ nhật ABCD và đIểm E trên cạnh AB.
Vẽ đường thẳng đi qua đIểm E và vuông góc với cạnh DC, cắt cạnh DC tại điểm G.
- Nêu tên các hình chữ nhật .
+ Nx - đánh giá
3. Củng cố, dặn dò (2')
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau 
HS nêu yêu cầu và làm.
3 HS lên bảng chữa bài , cho hs sử dụng êke vẽ. 
HS nhận xét.
HS đổi vở kiểm tra độ chính xác của đường cao.
1 HS đọc yêu cầu,
- 1 HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với cạnh cho trước.
- HS làm bài và đọc chữa
HS nhận xét.
ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA CON NGƯỜI Ở TÂY NGUYÊN
	(Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
	1. Yêu cầu cần đạt :
- Nắm đựoc một số hoạt động SX chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên
 +Sử dụng sức nước SX điện
+ Khai thác gỗ và lâm sản .
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và XS:Cung cấp gỗ , lâm sản, nhiều thú quí,
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng .
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: Có nhiều thác ghềnh. 
- Mô tả sơ lược: Rừng rậm nhiệt đới ( rưng rậm , nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng ), rừng khộp 
( rừng rụng lá mùa khô) 
- Chỉ trên bản đồ ( lườc đồ ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : Sông Xê Xan, sông Xrê-Pôk, sông Đồng Nai.
II. Đồ dùng dạy – học
+ Lược đồ các sông chính ở Tây nguyên.
+ Bản Đồ địa lí tự nhiên Việt nam.
+ Một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, rừng ở Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 HS lên bảng . 1 em vẽ sơ đồ về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. 1 em nêu bài học.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Khai thác sức nước.
+ GV cho HS quan sát lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên,và trả lời câu hỏi:
H: Nêu tên và chỉ 1 số con sông chính ở TN trên bản đồ?
H: Đặc điểm dòng chảy của các con sông ở đây như thế nào?
* GV nhận xét câu trả lời của HS.
H: Em biết những nhà máy thuỷ điện nổi tiếng nào ở TN?
H: Lên chỉ nhà máy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào?
* GV nhận xét và mô tả thêm vị trí của nhà máy thuỷ điện Y- a- li. 
* GV kết luận: TN là nơi bắt nguồn của nhiều con sông. Địa hình với nhiều cao nguyên xếp tầng đã khiến cho các lòng sông lắm thác ghềnh, là điều kiện để khai thác nguồn nước, sức nước của các nhà máy thuỷ điện, trong đó phải kể đến nhà máy thuỷ điện Y- a- li.
Hoạt động 2: Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Mỗi nhóm 1 câu.
1. Rừng TN có mấy loại? Tại sao lại có sự phân chia như vậy?
2. Rừng TN cho ta những sản vật gì? Quan sát hình 8, 9, 10. Hãy nêu quy trình sản xuất ra đồ gỗ?
3. Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào?
4. Những nguyên nhân chính nào ảnh hưởng đến rừng?
H: Quan sát hình 6; 7 SGK mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp?
H: Thế nào là du canh, du cư? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng?
H: Có những biện pháp nào để giữ rừng?
* GV kêùt luận:TN có 2 mùa mưa, khô rõ rệt nên cũng có 2 loại rừng đặc trưng. Rừng TN cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗTuy nhiên việc khai thác rừng bừa bãi với nhiều nguyên nhân khác nhau đã và đang ảnh hưởng tới môi trường và con người.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Yêu cầu 2HS nêu mục bài học.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà hpc5 bài và chuẩn bị bài tiếp.
- 2 HS làn lượt lên bảng. Lớp theo dõi và nhận xét.
- HS quan sát và trả lời:
- Sông: Xê xan, Ba, Đồng Nai.
- Các sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác nhiều ghềnh. Người ta đã lợi dụng sức nước chảy để chạy tua bin sản xuất ra điện, phục vụ đời sống con người.
- HS lên chỉ trên lược đồ. Nhà máy thuỷ điện Y-a –li nằm trên sông Xê xan.
- HS lắng nghe.
 2HS nhắc lại.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến:
+ Có 2 loại: Rừng râïm nhiệt đới và rừng khộp vào mùa khô.Vì điều đó phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu của TN có 2 mùa mưa và khô rõ rệt.
+ Rừng cho nhiều gỗ quý, mây, che nứa vvcác loại cây làm thuốc và nhiều thú quý.QT sản xuất ra đồ gỗ:Gỗ được khai thác đưa đến xưởng để sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.
+ HS suy nghĩ trả lời.
- HS trả lời theo ý hiểu của mình.
- HS có thể trả lời: 
+ Khai thác hợp lí.
+ Tạo điều kiện để đồng bào định canh định cư.
+ Không đốt phá rừng.
+ Mở rộng diện tích trồng cây CN hợp lí.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
KĨ THUẬT
KHÂU ĐỘT THƯA ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- Với học sinh khéo tay: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
II. Đồ dùng day - học:
 - mẫu thêu, vải, kim ,len, kéo, bút chì, thước...
III, các HĐ dạy - học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ (2')
- KT sự chuẩn bị của HS.
- KT SP giờ trước.
B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (1')
1. HĐ3: Thực hành khâu đôt thưa
 - YC HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thao tác khâu đột thưa.
 - gv nhận xét và củng cố kĩ thuật khâu mũi đột thưa theo 2 bước:
 + Bước 1: Vạch dấu đường khâu
 + Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch .
 + HS thực hành khâu các mũi đột thưa, gv quan sát, uốn nắn thao tác cho những hs còn lúng túng hoặc thực hiện chưa đúng.
 2, HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của hs
 - GV tổ chức cho hs trình bày sản phẩm thực hành
 - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
 - HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên
 - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của hs
 3. Củng cố, dặn dò (2')
 - Nhận xét giờ học 
 - Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát kĩ mẫu.
- HS nhắc lại ghi nhớ về khâu đột thưa.
- HS quan sát và thực hành
- HS nêu lại các bước thực hiện
- HS thao tác theo sự hướng dẫn của giáo viên và trình bày sản phẩm
- Nêu lại các thao tác thực hiện
- Nhắc lại quy trình thêu
Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011
Tập đọc
Điều ước của vua Mi- đát
I.Mục đích yêu cầu:
	1. Yêu cầu cần đạt :
- Bước đầu biết đọc diển cảm phân biệt lời các nhân vật	
II.Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ trang 90 SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc 
III.Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi trong SGK 
- 1HS đọc toàn bài và nêu đại 
* GV nhận xét –nghi điểm
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
 H: Tại sao ông vua lại khiếp sơ ïkhi nhìn thấy thức ăn như vậy? Câu chuyện điều ước của vua Mi-đát sẽ cho các em hiểu rõ điều đó.
Hoạt động dạy 
Hoạt đông học
HĐ1: Luyện đọc
Gọi 1 HS đọc toàn bài
Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn của bài ( 3 lượt )
GV theo dõi sửa lỗi phát âm, lưu ý các câu cầu khiến: Xin thần tha tội cho tôi! Xin Người lấy điều ước cho tôi được sống !
- Gọi HS đọc phần chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm 
- Gọi 1HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu . chú ý giọng đọc 
 HĐ2: Tìm hiểu bài 
 - Gọi HS đọc đoạn 1
 H: thần Đi- ô- ni- dốt cho vua Mi- đát cái gì ? 
 H: Vua Mi- đát cho thần điều gì ?
H: Theo em , vì sao vua Mi- đát lại ước như vậy ?
H: Đầu tiên , điều ước được thực hiện như thế nào?
H: Nọâi đoạn 1 nói gì ?
* Ý 1:Điều ước của vua Mi- đát được thực hiện 
- 1HS đọc đoạn 2 
H: Khủng khiếp nghĩa là thế nào? 
H: Tại sao vua Mi- đát phải xin thần Đi- ô- ni- dốt lấy lại điều ước?
H: Đoạn 2 nói điều gì?
* ý 2: Vua Mi- đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước
- Gọi HS đọc đoạn 3 
H: Vua Mi- đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác- tôn ?
H: Vua Mi- đát hiểu ra điều gì ?
H: Nêu ý đoạn 3?
*Ý 3: vua Mi- đát rút ra bài học quý 
* Đại ý : Những điều ước tham lam không bao giờ đem lại hanh phúc cho con người
 HĐ 3: luyện đọc diễn cảm 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn
- Yêu cầu HS đọc nhóm
- Thi đọc diễn cảm theo vai
- Bình chọn nhóm đọc hay nhất – tuyên dương
3.Củng cố – dặn dò
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- GV nhận xét ti

File đính kèm:

  • docgiao an lop 4 chuan ktkn tuan 9.doc