Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 9- Tập đọc: Thưa chuyện với mẹ (tiếp)

Gợi ý kể chuyện:

-GV treo bảng phụ ghi hướng dẫn xây dựng cốt truyện

+GV hướng dẫn HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện

-Mời HS đọc gợi ý 2.

-Dán tờ phiếu ghi các hướng xây dựng cốt truyện:

+Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp.

 

doc41 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 9- Tập đọc: Thưa chuyện với mẹ (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và Nam vừa đi chơi đá bóng về, Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm. Nếu là Hùng em sẽ ứng xử ntn?
Tình huống 2: Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào trong bể nước và đang cúi xuống để lấy. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?
Tình huống 3: Trên đường đi học về, trời đổ mưa to, nước suối chảy xiết. An và các bạn nên làm gì?
GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố,:
-GV cho HS nêu nội du ng bài học.
-GVgiáo dục HS thực hiện theo nội dung bài học.
5Dặn dò -Chuẩn bị bài: Ôn tập
-Nhận xét tiết học.
HS hát
-HS trả lời
-Cả lớp nhận xét
-Hs trả lời 
-Các nhóm quan sát hình SGK và thảo luận theo yêu cầu; nhóm trưởng trình bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung:
+Không nên chơi gần ao, hồ có thể bị ngã xuống ao. ( Hình 1)
+Thành giếng xây cao có nắp đậy sẽ an toàn cho trẻ em ta nên làm ( Hình 2 )
+HS nghịch nước khi ngồi chơi trên thuyền sẽ có thể ngã xuống sông chết đuối. Hành động này ta không nên làm ( Hình 3 )
-HS theo dõi và nhắc lại.
-HS thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu
-Đại diện trình bày
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung
+Nên tập bơi ở bể đông người ( Hình 4 )
+Các bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển ; nên làm ( Hình 5 )
-  ở bể bơi đông người có phương tiện cứu hộ.
- Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi; Trước khi xuống nước phải vận động, tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, “chuột rút”. Sau khi bơi tắm lại bằng xà phòng và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi.
-HS theo dõi, ghi ý chính vào vở khoa học.
-HS nhắc lại .
HS thảo luận và trình bày.
-Nếu là Hùng ăn sẽ không ra hồ để tắm vì khi ấy hai người đều mệt, vả mồ hôi xuống tắm sẽ bị cảm lạnh đồng thời không có phương tiện cứu hộ và người lớn ở đó.
-Lan sẽ ngăn em lại và nói cho em hiểu việc làm ấy rất nguy hiểm. Nếu là bể cạn thì Lan lấy hộ em còn không thì chờ ba mẹ về nhờ ba mẹ lấy giúp.
-An và các bạn nên chờ qua cơn mưa, hước suối không còn chảy xiết mới về.
-HS nêu nội du ng bài học.
-HS theo dõi
CHÍNH TẢ
 THỢ RÈN
I - MỤC TIÊU:
 - HS nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
 - Làm đúng các bài tập chính tả 2a.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a 
- Tranh minh họa (nếu có)
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HTĐB
1 phút
4 phút
1 phút
6phút
14phút
5 phút
6 phút
2 phút
1 phút
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Nghe-viết: Trung thu độc lập
-GV cho HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
-Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nghe- viết: Thợ rèn. Phân biệt: l/ n, uôn/ uông
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả: 
-GV đọc mẫu.
-Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
-Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn? 
-GV yêu cầu:
-GV ghi từ khó lên bảng
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
-GV cho HS nhắc cách trình bày bài viết.
-GV đọc bài chính tả
-Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
-Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
-Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
Bài 2a:
GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2a: 
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu giao việc cho các nhóm giải quyết bài tập.
-GV tổ chức cho lớp thành 2 đội thi đua trình bày kết quả.
-GV HS nhận xét, bổ sung:
-Bài thơ tả cảnh vật ở đâu? Vào lúc nào?
4. Củng cố,:
-GV cho HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
-GV giáo dục HS yêu lao động, rèn tính cẩn thận, viết đẹp, viết đúng.
5Dặn dò 
Chuẩn bị tiết ôn tập. Nhận xét tiết học
-HS hát 
-HS thực hiện theo yêu cầu
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài
-HS theo dõi trong SGK 
-1 Học sinh đọc bài
-HS đọc chú giải
-Vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
-Nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.
-HS tự tìm từ khó
-HS đọc lại các từ khó và luyện viết từ khó lần lượt vào bảng con
-  Viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ đầu dòng. Các khổ thơ viết cách nhau một dòng.
-HS viết chính tả. 
-HS dò bài. 
-HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
-HS đọc yêu cầu bài tập 2a
-HS nhận nhiệm vụ và thảo luận nhóm giải quyết bài tập
-HS trình bày kết quả bài làm theo hình thức thi đua điền chữ tiếp sức
Năm gian nhà nhỏ thấp le te
Ngỏ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
-HS trình bày kết quả bài làm. 
-HS đọc lại bài thơ
-Cảnh vật ở nông thôn vào những đêm trăng
-HS nhắc lại nội dung học tập
Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
Bài thơ tả cảnh vật ở đâu? Vào lúc nào?
Tiếng anh
Giáo viên chuyên dạy
Thứ tư, ngày 15 tháng 10 năm 2014
TẬP ĐỌC
ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT
I - MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
- Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.(trả lời được các CH trong SGK)
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh học trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1 phút
4 phút
1 phút
14phút
9 phút
7phút
3 phút
1 phút
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Thưa chuyện với mẹ
-GV cho 3 HS đọc bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi trong SGK.
-GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
a. GTB: Điều ước của vua Mi – đát.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
 Luyện đọc: 
GV chia đoạn: 3 đoạn
+Đoạn 1: từ đầu đến không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa.
+Đoạn 2: tiếp theo đến để cho tôi được sống.
+Đoạn 3: phần còn lại.
-GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
Tìm hiểu bài:
-GV cho HS hoạt động 6 nhóm; HS đọc lướt bài và trả lời các câu hỏi:
*GV cho HS đọc lướt đoạn 1
+Vua Mi - đát xin thần Đi- ô-ni- dốt điều gì?
+Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
-Đoạn 1 nói lên điều gì?
*GV cho HS đọc lướt đoạn 2
Tại sao vua Mi- đát lại xin thần Đi-ô- ni- dốt lấy lại điều ước?
+Vua Mi-đát nhận ra được điều gì?
*Cho HS đọc lướt đoạn 3
-Vua Mi đát đã hiểu điều gì?
Ý đoạn 3 nói lên điều gì?
-Nội dung chính của bài nói lên điều gì?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Mi đát bụng đói cồn cào, không chịu nổi, liền chắp tay cầu khẩn:
- Xin Thần tha tội cho tôi! Xin Người lấy lai điều ước để cho tôi được sống!
 Thần Đi-ô-ni-dốt hiện ra và phán:
 -Nhà ngơi hãy đến sông Pác-tôn, nhúng mình vào dòng nước, phép màu sẽ biến mất và nhà ngươi sẽ rửa sạch được lòng tham.
 Mi-đát làm theo lời dạy của Thần, quả nhiên thoát khỏi cái quà tặng mà trước đây ông hằng mong ước. Lúc ấy,/ nhà vua mới hiểu ra rằng/ hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam”
- GV đọc mẫu
-GV nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố,:
-Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? 
-GV giáo dục HS không nên có những ước muốn tham lam.
5Dặn dò 
-Dặn HS về xem lại bài, rèn đọc. 
-Chuẩn bị tiết sau: Ôn và thi GHKI. 
-Nhận xét tiết học.
HS hát
-HS thực hiện theo yêu cầu
-HS khác nhận xét
-HS theo dõi, nhắc lại tựabài
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
( Học sinh đọc 2-3 lượt. )
-HS đọc chú giải SGK
-HS luyện đọc theo cặp.
-HS thi đọc theo cặp
-Một, hai HS đọc bài.
-HS hoạt động 6 nhóm; HS đọc lướt bài và trả lời các câu hỏi 
*HS đọc lướt đoạn 1
-Làm cho mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng.
- Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua cảm thấy mình là ngưới sung sướng nhất trên đời.
Ý đoạn 1: Điều ước của vua Mi-đát thành hiện thực.
* HS đọc lướt đoạn 2
-Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn uống được gì, tất cả thức ăn, thức uống của nhà vua khi đụng vào đều biến thành vàng.
Ý đoạn 2: Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước.
* HS đọc lướt đoạn 3
- Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
Ý đoạn 3: Vua Mi-đát rút ra bài học quý.
* Nội dung chính: Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
-HS theo dõi
- HS luyện đọc theo nhóm
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
-Người nào có lòng tham vô đáy như nhà vua Mi đát thì không bao giờ hạnh phúc...
-HS theo dõi
Đọc Đoạn 1: từ đầu đến không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa.
Vua Mi - đát xin thần Đi- ô-ni- dốt điều gì?
đọc diễn cảm
KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I – MỤC TIÊU:
- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
*KNS:Thể hiện sự tự tin .Lắng nghe tích cực.
II-CC PP & KT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
PP: Thảo luận nhóm
KT: trình by 1 pht
III – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Bảng lớp viết đề bài.
-Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết tên.
-Ba hướng xây dựng cốt truyện
-Dàn ý của bài KC
IV– CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút
4 phút
1 phút
12 phút
18 phút
3 phút
1 phút
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
-GV cho HS kể lại chuyện theo đề tài của tiết trước 
-GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
Giới thiệu bài: 
-Trong cuộc sống em mơ ước điều gì ?
-Tại sao em lại mơ ước điều đó ?
-Em đang làm gì để thực hiện ước mơ đó ?
-Đ bao giờ em kể ước mơ đó của mình cho ai nghe chưa?
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Hướng dẫn HS kể chuyện:
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-GV giới thiệu đề bài
-GV ghi đề bài lên bảng
-Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và gạch dưới những từ quan trọng.
-GV gợi ý: Các em có thể kể những câu chuyện được chứng kiến qua truyền hình hoặc phim ảnh. Bạn nào quá yếu có thể kể chuyện đã nghe, đã đọc.
*Gợi ý kể chuyện:
-GV treo bảng phụ ghi hướng dẫn xây dựng cốt truyện
+GV hướng dẫn HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện
-Mời HS đọc gợi ý 2.
-Dán tờ phiếu ghi các hướng xây dựng cốt truyện:
+Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp.
+Những cố gắng để đạt ước mơ.
+Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đã đạt được.
-Yêu cầu HS nói về hướng và đề tài mình xây dựng chuyện của mình.
 * Đặt tên cho câu chuyện:
-Mời HS đọc gợi ý 3 và thực hiện theo gợi ý.
-Dán bảng dàn ý câu chuyện, nhắc nhở HS mở đầu câu chuyện bằng ngôi thứ nhất, trong câu chuyện em là một nhân vật có tham gia vào câu chuyện ấy.
*Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
* KN: Thể hiện sự tự tin .Lắng nghe tích cực.
PP:thảo luận nhĩm/ KT:trình by 1 pht
-Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp
-YCHS kể trước lớp
-GV dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
-GV chọn và viết tên những HS kể lên bảng, yêu cầu HS nghe và nhận xét có thể đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
-Cho HS bình chọn các câu chuyện hay.
-GV nhận xét, ghi điểm những HS kể tốt.
4.Củng cố,:
-Khen ngợi những HS kể tốt và cả nhữngHS chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-GV giáo dục HS có những ước mơ đẹp và cố gắng học để thực hiện được những ước mơ đó 
5. Dặn dò Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau: Bàn chân kì diệu. Nhận xét tiết học.
HS hát
-HS thực hiện theo yêu cầu
-HS khác nhận xét
-Hs trả lời
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài
-HS theo dõi
-HS đọc và gạch dưới các từ quan trọng: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của người thân, bạn bè em.
-HS theo dõi
-HS quan sát
-HS theo dõi
-HS đọc gợi ý 2 và các hướng gợi ý xây dựng cốt truyện
-HS nói về hướng và đề tài mình xây dựng chuyện của mình.
- HS đọc gợi ý 3: Suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện về ước mơ của mình:
-HS theo dõi
-HS kể chuyện theo cặp
-HS lên kể chuyện và trả lời các câu hỏi của bạn.
-HS kể trước lớp
-HS dựa vào các tiêu chí nhận xét và bình chọn bạn kể tốt:
+ Tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện:
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ điểm: 4 điểm
+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp cử chỉ, điệu bộ: 3điểm
+ Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm
+ Nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện: 1 điểm
+ Trả lời được câu hỏi chất vấn của bạn: 1điểm
-HS theo dõi
-HS bình chọn bạn kể câu chuyện hay. Hấp dẫn, 
-HS lắng nghe
TOÁN
 VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I - MỤC TIÊU : 
- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Thước kẻ & ê ke.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1 phút
4 phút
1 phút
10 phút
9 phút
9 phút
2 phút
3 phút
1 phút
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Hai đường thẳng song song.
-GV vẽ hình SGK lên bảng.
 A B C
 G E D
-Cho HS nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song.
GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng đi qua một điểm & vuông góc với một đường thẳng cho trước.
a.Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB
+Bước 1: Đặt cạnh góc vuông ê ke trùng với đường thẳng AB.
+Bước 2: Chuyển dịch ê ke trượt trên đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của ê ke gặp điểm E. Sau đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua điểm E & vuông góc với AB. 
b.Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường thẳng.
+Bước 1: tương tự trường hợp 1.
+Bước 2: chuyển dịch ê ke sao cho cạnh ê ke còn lại trùng với điểm E. Sau đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua điểm E & vuông góc với AB.
-Yêu cầu HS nhắc lại thao tác.
-HD HS vẽ đường cao của tam giác ABC như SGK
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
-GV cho HS làm bài vào phiếu HT cá nhân
-GV cho HS thi đua vẽ trên bảng lớp.
-GV nhận xét, tuyên dương bài vẽ đúng.
Bài tập 2: 
-GV cho HS vẽ đường cao của hình tam giác ứng với mỗi hình trong SGK.
-GV cho HS vẽ theo 4 nhóm.
-GV HS nhận xét, tuyên dương.
GV kết luận: Từ A ta sẽ vẽ 1 đường thẳng đi qua và cắt cạnh đối diện đồng thời vuông góc với cạnh đối diện. Đó là đường cao của tam giác.
Bài tập 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
-GV theo giõi giúp đỡ
-GV kiểm tra KQ làm bài cá nhân
4. Củng cố: 
-Nêu cách vẽ hai đường thẳng vuông góc
-GV giáo dục HS ham thích học toán.
5. Dặn dò 
-CBB: Vẽ hai đường thẳng song song.
-Nhận xét tiết học.
HS hát, nêu kết quả truy bài đầu giờ
- HS trình bày: BE song song với các cạnh: CD và AG.
-HS nêu
-HS khác nhận xét
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài
-HS theo dõi
 . E
A
B
D
 C
 HSnhắc lại thao tác
 B
 H
 A
 C
-HS đọc yêu cầu
-HS làm bài vào phiếu HT cá nhân, trình bày
a) A
 C E D
 B
 C
b) 
 A B 
 E
 D 
c) A
 D
 E
 C 
 B
-HS đọc yêu cầu
-HS làm bài theo nhóm( 6 nhóm ) 
HS sửa bài. 
a) 
 B H C
A
b) B
H
 C A
c)
 C
 H
 A B 
-HS làm bài cá nhân
 A E B
 D G C
-Nêu tên các hình chữ nhật: ABCD; EBCG; EGDA
-HS nêu
HS làm bài vào phiếu HT cá nhân
HS vẽ đường cao của hình tam giác ứng với mỗi hình trong SGK.
Âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
LỊCH SỬ
 ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I Mục tiêu:
-Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh trong SGK
- Phiếu học tập : Bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất ( chưa điền )
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1 phút
6 phút
11 phút
13 phút
4 phút
1 phút
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Ôn tập
-YCHS nêu tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5. 
- Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
- Nêu ý diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
-GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận vấn đề sau:
+ Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất?
Hoạt động2: Hoạt động nhóm
- GV chia nhóm, giao việc cho các nhóm.
+ Em biết gì về con người Đinh Bộ Lĩnh? 
+Ông đã có công gì?
+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
- GV giải thích các từ
+ Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa.
+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn
+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc & chiến tranh
- GV đánh giá và chốt ý.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất (PHT)
-GV HS nhận xét, chốt nội dung đúng
4.Củng cố: 
-GV cho HS thi đua kể các chuyện về Đinh Bộ Lĩnh mà các em sưu tầm được.
-GV giáo dục HS tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta
5.Dặn dò 
-Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981).
-Nhận xét tiết học.
HS hát
-HS nêu
-HSkể
-HS trình bày
-HS khác nhận xét
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài.
-HS dựa vào SGK thảo luận nhóm bàn theo câu hỏi GV nêu và trình bày:
-Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng đánh nhau liên miên. Dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, còn quân thù thì đang lăm le ngoài bờ cõi.
- HS dựa vào SGK thảo luận nhóm 6 để TLCH
- Đại diện nhóm trình bày
- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra & lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình, truyện Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã có chí lớn
- Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn.
- Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình
-HS theo dõi
-HS theo dõi
- HS làm việc theo nhóm 6
- Đại diện nhóm thông báo kết quả làm việc của nhóm
 	Thời gian
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
Lãnh thổ
Triều đình
Đời sống của nhân dân
Bị chia thành 12 vùng
Lục đục
Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, đổ máu vô ích
Đất nước quy về một mối
Được tổ chức lại quy củ. 
Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng
-HS theo dõi.
- HS thi đua kể chuyện
-HS theo dõi
Thứ 5, ngày 16 tháng 10 năm 2014
Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I - MỤC TIÊU: 
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh họa về một loại ước mơ (BT4); hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5 a,c)
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV : Bảng phu , SGK
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút
4 phút
1 phút
7 phút
7 phút
8 phút
8 phút
3 phút
1 phút
1. Ổn định: 
2 – Bài cũ : Dấu ngoặc kép
-Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép
-Khi nào thì dùng dấu ngoặc kép?
-GV nhận xét, ghi điểm
3 – Bài mới 
a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ: Ước mơ. 
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu của bài 
-GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài: “Trung thu độc lập
+Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ 
-GV cho HS tra từ điển tìm nghĩa của các từ này
-Cho HS đặt câu với hai từ này
-GV nhận xét, sửa lỗi ngữ pháp và chính tả cho HS.
Bài tập 2 : Cho HS đọc yêu cầu của bài: - - Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ 
- GV chia lớp thành 4 nhóm tìm từ
-GV nhận xét, tuyên dương 
Bài tập 3 : 
- Ghép thêm từ vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá về những ước mơ cụ thể .
- GV ghi bảng hàng loạt từ cho HS thi đua ghép từ ước mơ .
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 4 :
- GV hướng dẫn HS nêu một ví dụ cụ thể
- GV cho HS thảo luận nhóm 
-GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn 
-GV nhận xét, chốt bài làm đúng. 
4 - Củng cố 
-GV giáo dục HS có những ước mơ cao cả và gắng học để đạt được ước mơ đó.
5Dặn dò 
-Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: “ Động từ”
- Nhận xét tiết học. 
-HS hát
-HS trả lời
-HS khác nhận xét
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài
-HS đọc yêu cầu
- HS đọc và thực hiện theo hướng dẫn
+mơ tưởng , mong ước , mơ ước
+HS tìm từ và nêu:
+ 

File đính kèm:

  • docgiao an lop 4(1).doc