Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Tiết 15 - Nếu chúng mình có phép lạ

Gọi HS nhận xét bài trên bảng.

- Kết luận bài giải đúng.

* Bài 3: Trò chơi tiếp sức.

– Yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát tranh minh hoạ trong SGK để đoán thử cách chơi trò chơi du lịch.

-Dán 4 phiếu lên bảng, yêu cầu các nhóm thi tiếp sức.

 

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1338 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Tiết 15 - Nếu chúng mình có phép lạ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắc.
- 1 HS đọc bài.
- HS dùng bút chì tách đoạn.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- 3 HS phát âm nối tiếp nhau.
- 2 HS đọc và giải nghĩa từ.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- 2 HS đọc , cả lớp đọc thầm và suy nhgĩ trả lời câu hỏi.
- HS lần lượt nêu.
- HS khác nhận xét.
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- Thảo luận cặp đôi để tìm ra câu trả lời.
- HS các nhóm lần lượt nêu.
- 2 HS đọc nối tiếp
- HS nêu.
- Cả lớp quan sát và đọc thầm.
- Cả lớp chú ý lắng nghe
- 2 HS đọc lại 2 đoạn đó
- HS nêu.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc nối tiếp
- HS thi đua đọc diễn cảm.
- HS nhận xét.
- 2 HS nêu.
- 1 hS nêu.
- 1 HS nêu.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.
TUẦN 8
Tiết 8 CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT
 TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU: 
 - Nghe-viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn : Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi ( hoặc có vần iên/ iêng/ yên ) để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 -Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b (theo nhóm).
 -Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a hoặc 3b.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt độngdạy 
Hoạt độnghọc 
1. Ổn định:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ : khai trương, sương gió, thịnh vượng, rướn cổ,
-Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ở bảng con.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Chính tả nghe viết đoạn 2 bài Trung thu độc lập - GV ghi tựa lên bảng.
b. Hứơng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66, SGK.
- Hỏi : + Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
+ Đất nước ta hiện nay đã thực hiện ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa?
- GV nhận xét, chốt lại.
* Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết.
- GV đọc cho HS luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn,
- GV nhận xét.
 * Nghe – viết chính tả:
-GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn.
- Chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm viết.
-GV đọc từng câu, cum từ ( Đọc 2-3 lần)
 * Chấm bài – nhận xét bài viết của HS :
- Thu 10 bài chấm.
- Nhận xét bài viết của HS.
 c. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2a: Hoạt động nhóm 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. 
- Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
-Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần).
-Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi:
+Câu truyện đáng cười ở điểm nào?
+Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm?
Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu- kiếm rơi- đánh dấu.
b/. Tiến hành tương tự như mục a.
-Hỏi: Tiếng đàn của chú bé Dế sau lò sưởi đã ảnh hưởng đến Mô-da như thế nào?
-Đáp án: yên tĩnh, bỗng nhiên-ngạc nhiên- biễu diễn- buột miệng-tiếng đàn.
 Bài 3: Hoạt động nhóm đôi 
a/ - Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tim từ cho hợp nghĩa.
-Gọi HS làm bài.
-Gọi HS nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng: Rẻ - danh nhân - giường.
b/ Tiến hành tương tự mục a.
Đáp án: điện thoại, nghiền, khiêng.
4. Củng cố:
- Tiết chính tả hôm nay ta học bài gì?
5. Dặn dò:
-Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui và ghi nhớ các từ vừa tìm được bằng cách đặt câu.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Chính tả nghe - viết: Thợ rèn
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại tựa bài.
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS nêu.
- HS nêu.
- 1HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
- HS viết bài vào vở.
- 10 HS nộp bài, HS cón lại đổi chéo vở dò bài.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Nhận phiếu và làm việc trong nhóm.
-Nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu cóân2
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS trả lời.
- 2 HS đọc thành tiếng.
-Làm việc theo cặp.
-Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc nghĩa của từ 1 HS đọc từ hợp với nghĩa.
-Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
-Chữa bài (nếu sai).
- HS nêu.
- Lắng nghe ghi nhớ, về nhà thực hiện.
TUẦN 8:
 TIẾT 15 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I/ MỤC TIÊU.
 - Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- 4 tờ phiếu viết nội dung BT 1, 2 để HS làm BT.
- Khoảng 20 lá thăm để học sinh chơi trò chơi du lịch ( BT 3)một nửa số thăm ghi tên thủ đô, một nửa số thăm ghi tên của một số nước.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định:
- Nhắc nhỡ HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài. 
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết 2 câu GV đọc.
 Muối Thái Bình ngược Hà Giang.
 Cây bừa Đông Xuất, mía đường Tỉnh Thanh.
 Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng.
 Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông.
- GV nhận xét – ghi điểm.
C. Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
- Liên hệ với bài LTVC mới học để giới thiệu.
2.Tìm hiểu ví dụ.
* Bài 1
- GV viết lên bảng:
+ An – đéc – xen.
+ Oa – sinh – tơn.
- Hỏi: Đây là tên người và địa danh nào? 
- Gọi HS đọc lại.
* Bài 2: Hoạt động nhóm 2
– Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏicủa bài.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét- bổ sung.
* Bài 3
– HS đọc yêu cầu, nội dung của bài.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi của bài.
- Gọi HS trả lời.
- Nhận xét- bổ sung.
* GVchốt cách viết.
3. Phần ghi nhớ
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS lên bảng viết ví dụ minh hoạ cho phần nội dung.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét 
4. Luyện tập.
* Bài 1: Hoạt động nhóm 4
- HS đọc nội dung của bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài vào phiếu.
- Gọi nhóm làm xong( phiếu) trước dán phiếu lên bảng.
- Chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.
* Bài 2: Hoạt động cá nhân.
– HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Yêu cầu HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Kết luận bài giải đúng.
* Bài 3: Trò chơi tiếp sức.
– Yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát tranh minh hoạ trong SGK để đoán thử cách chơi trò chơi du lịch.
-Dán 4 phiếu lên bảng, yêu cầu các nhóm thi tiếp sức.
- Gọi HS khác đọc phiếu bài của nhóm mình.
- Bình chọn nhóm đi du lịch nhiều nhất.
D.Củng cố - dặn dò.
- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài cần viết như thế nào?
- Về nhà làm lại bài trong VBT và học thuộc tên các nước,thủ đô các nước trong VBT.
- Chuẩn bị bài sau: Dấu ngoặc kép. 
- GV nhận xét tiết học.
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS lên viết- cả lớp viết vào vở nháp.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp theo dõi.
- Nhà văn An –đéc – xen người Đan Mạch và thủ đô nước Mĩ.
- HS đọc cá nhân.
- 1 HS đọc.
- Trao đổi cặp đôi
 - HS đọc
- 1 HS đọc.
- Thảo luận nhóm bàn.
- Nhận xét bài bạn.
- 3 HS đọc.
- 4 HS lên bảng viết.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc.
- Dán phiếu.
- Chữabài( nếu sai.)
- 1 HS đọc.
- 3 HS lên bảng làm.
- HS còn lại làm vào vở.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HSđọc-cả lớp quan sát.
- Thảo luận nhóm và tham gia trò chơi.
- 1 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TUẦN 8
Tiết 8 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: 
 - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định.
- Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau kể từng đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng.
- Gọi 1 HS kể toàn truyện
- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
C. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
- GV kiểm tra HS tìm đọc chuyện ở nhà và chọn chuyện.
 - GV ghi tựa lên bảng.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí.
-Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên.
-Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý:
Hỏi: + Những câu truyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy ví dụ.
+ Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những phần nào?
+ Nội dung câu chuyện có mấy phần.
+ Câu truyện em định kể có tên là gì? Em muốn kể về ước mơ như thế nào?
b. Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
* Kể truyện trong nhóm:
-Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
- GV theo dõi và hướng dẫn những nhóm còn yếu.
* Kể truyện trước lớp:
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp, trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện 
- Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện của bạn, lời bạn kể.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
D. Củng cố - dặn dò:
- Trong tiết học này các em đã được nghe những câu chuyện nào ?
- Nêu ý nghĩa câu chuyện em được nghe
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại cho người thân nghe những câu truyện đã nghe các bạn kể 
- Chuẩn bị những câu chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân ghi vào vở kể chuyện tiết sau các em học cho tốt.
- Cả lớp thực hiện.
- 4 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- HS giới thiệu truyện của mình.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
- HS lần lượt nêu.
- HS nêu :... tên câu chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa của câu chuyện.
- HS nêu.
- 5 HS phát biểu theo phần chuẩn bị của mình.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội dung truyện , nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác cùng theo dõi để trao đổi về các nội dung.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
 TIẾT 16	 ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng hợp nội dung hồi tưởng).
- Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK /81.
- Bảng phụ ghi câu văn dài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Ổn định 
- Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS học thuộc lòng bài thơ : “Nếu chúng mình có phép lạ” Và trả lời câu hỏi 1 và 4
- GV nhận xét. 
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài:
- GV treo tranh và giới thiệu tranh – Chị phụ trách quan tâm đến ước mơ của cậu bé, làm cho cậu bé vui, đó là ước mơ gì? Các em sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.
=> Ghi tựa.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Ỵêu cầu 1HS đọc toàn bài
- GV hướng dẫn HS ngắt đoạn :
+ Đoạn 1 : Từ đầu  bạn tôi.
+ Đoạn 2 : Phần còn lại.
* Đọc nối tiếp lần 1
- GV sửa lỗi đọc sai và hướng dẫn HS phát âm từ khó: cổ giày, khuy dập, luồn, ngọ nguậy.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải thích các từ ở SGK/81
* Đọc nối tiếp lần 3.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
b) Tìm hiểu bài
* Đoạn 1: Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc đoạn 1: 
Hỏi :+ Nhân vật “tôi” là ai ?
+ Ngày bé chị phụ trách đội từng ước mơ điều gì?
+ Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta.
+ Ước mơ của chị phụ trách đội ngày ấy có đạt được không ?
* Đoạn 2: Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS đọc đoạn 2
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi :
+ Chị phụ trách được giao nhiệm vụ gì?
+ Chị đã phát hiện Lái thèm muốn cái gì ?
+ Vì sao chị biết điều đó ?
+ Chị làm gì để vận động Lái trong ngày đầu đến lớp ?
+ Tại sao chị lại chọn cách tặng giày cho Lái?
+ Tìm những từ ngữ nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận được đôi giày.
- GV nhận xét chung.
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc lần lượt 2 đoạn.
Hỏi : Nêu cách đọc diễn cảm của từng đoạn?
* Luyện đọc diễn cảm đoạn văn
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần đọc:
+ Chao ôi bạn tôi.
+ Hôm nhận giày tưng bừng
- GV đọc mẫu 2 đoạn văn đó.
Hỏi :Cần đọc ngắt, nghỉ, nhấn giọng ở chỗ nào ?
- GV gạch chân dưới các từ cần nhấn giọng.
* Đọc diễn cảm đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi.
* Thi đọc diễn cảm.
- Gọi HS thi đọc 
- Nhận xét cách đọc của bạn.
Hỏi : Để vận động cậu bé` lang thang đi học chị phụ trách đã làm gì ?
- Nêu ý nghĩ của bài 
D/. Củng cố
- Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của bé Lái khi nhận được đôi giày ?
- Giáo dục lòng nhân hậu , chia sẻ của chị phụ trách. Đội
E. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài : Thưa chuyện với mẹ SGK /85. 
- Nhận xét , tuyên dương.
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Bạn nhận xét.
- HS quan sát, nghe.
- HS nhắc.
- 1 HS đọc bài.
- HS dùng bút chì tách đoạn.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- 3 HS phát âm nối tiếp nhau.
- 2 HS đọc và giải nghĩa từ.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- 2 HS đọc , cả lớp đọc thầm và suy nhgĩ trả lời câu hỏi.
- HS lần lượt nêu.
- HS khác nhận xét.
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- Thảo luận cặp đôi để tìm ra câu trả lời.
- HS các nhóm lần lượt nêu.
- 2 HS đọc nối tiếp
- HS nêu.
- Cả lớp quan sát và đọc thầm.
- Cả lớp chú ý lắng nghe
- 2 HS đọc lại 2 đoạn đó
- HS nêu.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc nối tiếp
- HS thi đua đọc diễn cảm.
- HS nhận xét.
- 2 HS nêu.
- 1 hS nêu.
- 1 HS nêu.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.
TUẦN 8
Tiết 15: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. MỤC TIÊU: 
 Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4 (ở tiết TLV tuần 7)-(BT1); nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn (BT2). Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 -Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề ( trang 73, SGK.)
 -Bốn tờ phiếu khổ to viết 4 đoạn văn . Viết 1-2 câu phần Diễn biến, Kết thúc. Viết đầy đủ, gạch dưới bằng bút đỏ những câu mở đầu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định :
- Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện từ đề bài: Trong giất mơ em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước.
- Nhận xét cề nội dung truyện, cách kể và cho điểm từng HS .
C. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
+Nếu kể chuyện không theo một trình tự hợp lí, nhớ đến đâu kể đến đó thì có tác hại gì?
- GV nhận xét và giới thiệu bài.
-Ghi tựa lên bảng..
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Hoạt động cá nhân, lớp.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Treo tranh minh hoạ Vào nghề lên bảng.
- Gọi HS đọc bài làm. GV dán 4 tờ phiếu đã viết hoàn chỉnh 4 đoạn văn lên bảng
- GV nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
-2 HS lên bảng kể chuyện.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại tựa bài.
-HS mở SGK xem lại truyện.
- Cả lớp làm bài, mỗi em viết lần lượt 4 câu mở đầu cho cả 4 đoạn văn.
- HS nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Hoạt động nhóm đôi.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS đọc toàn truyện và thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi.
+Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào?
+Các câu mở đoạn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự ấy?
- Gọi các nhóm trả lời.
- GV nhận xét chốt lại.
Các đoạn văn được sắp sếp theo trình tự thời gian (sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau).
Các câu mở đoạn giúp nối đoạn văn trước với đoạn văn sau bằng các cụm từ chỉ thời gian.
 Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Nhấn mạnh yêu cầu của để bài:
+ Các em có thể kể các câu chuyện đã học qua bài tập đọc trong SGK
+ Khi kể, các em cần chú ý làm nổi rõ trình tự nối tiếp nhau của các sự việc.
-Yêu cầu HS thi kể chuyện.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bãn kể, chú ý xem bạn kể có đúng theo trình tự thời gian không.
-Nhận xét, cho điểm HS .
D. Củng cố :
-Hỏi: Phát triển câu truyện theo trình tự thời gian nghĩa là thế nào?
E. Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện theo trình tự thời gian vào vở bài tập và chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc toàn truyện, 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS báo cáo.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Một số HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
Ví dụ: Dế mèn bênh vực kẻ yếu, Lời ước dưới trăng, Ba lưỡi rìu, Sự tích hồ Ba Bể, Người ăn xin, ..
- Suy nghĩ, làm bài cá nhân, viết nhanh ra giấy nháp trình tự các sự việc.
- HS thi kể chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.
Tiết 16 DẤU NGOẶC KÉP
I/ MỤC TIÊU.
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu khổ to có nội dung BT1( phần nhận xét.)
- 4 tờ phiếu khổ to có nội dung BT1, 3( phần luyện tập)
- Tranh con tắc kè.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định:
- Nhắc nhỡ HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần viết như thế nào?
- GV nhận xét phần bài cũ.
C/ Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2.Tìm hiểu phần nhận xét.
* Bài 1: Hoạt động cá nhân.
- GV treo bảng phụ,.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi:
+ Những từ ngữ và câu nào được đặt 

File đính kèm:

  • doctieng viet 4 tuan 8.doc