Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 7 - Tập đọc: Trung thu độc lập (tiết 4)

Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).

- KNS: Tư duy sáng tạo; phân tích; thể hiện sự tự tin; giao tiếp; hợp tác.

II.Đồ dùng dạy - học:

-Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang SGK/73.

-Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần để HS viết, mỗi phiếu ghi một đoạn.

 

doc25 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1259 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 7 - Tập đọc: Trung thu độc lập (tiết 4), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 vào cột Số cá của hai anh em.
- GV làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, 
- GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ?
Hỏi: a + b được gọi là gì ?
- GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.
HĐ 3. Giới thiệu giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b được tính như thế nào ?
- GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b.
- GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và 
b = 1; 
- GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm nt nào ?
- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì ?
HĐ 4.Luyện tập, thực hành :
* Bài 1: Hoạt động nhóm đôi.
- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS thảo luận cách làm và đọc cho nhau nghe cách làm.
- GV nhận xét.
 * Bài 2a, b: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
 Hỏi : Nêu biểu thức có chứa 2 chữ trong bài tập. 
- HS làm bài vào phiếu học tập.
- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì ?
- GV tổng kết lỗi sai của HS.
 * Bài 3 (2 cột): Hoạt động cá nhân
- GV treo bảng số như phần bài tập của SGK.
- GV yc HS nêu nội dung các dòng trong bảng.
- Yêu cầu HS giải bài tập vào vở.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò 
- Yêu cầu HS viết ví dụ biểu thức có chứa 2 chữ
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép cộng .
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp thực hiện.
- 1 HS đọc bài toán.
- HS nêu: 3 +2 
- HS nêu số con cá của hai anh em trong từng trường hợp.
- HS nêu: a + b 
- HS nêu.
- HS nhắc lại.
- HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.
- HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng trường hợp.
- HS nêu.
- HS nêu: Ta tính được giá trị của biểu thức a + b.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- Nhóm đôi làm việc.
- Lần lượt 2 nhóm đứng lên nêu kết quả, bạn bổ sung.
- 1 HS đọc.
- HS nêu: a - b.
- 3 HS nhận giấy khổ to và làm bài, HS cả lớp làm bài vào phiếu học tập.
- Dán kết quả, bạn nhận xét.
- HS nêu.
- HS đọc đề bài.
- HS nêu.
- Cả lớp cùng giải vào vở, 1 HS giải vào phiếu, dán kết quả.
- Bạn nhận xét.
- Đổi vở chữa bài.
- HS viết và nêu miệng 
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
KỂ CHUYỆN
LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. Mục tiêu: Nghe – kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ SGK; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng do GV kể.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. 
- KNS: Giao tiếp; thể hiện sự cảm thông; lắng nghe tích cực; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy – học: 
- Tranh minh hoạ từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra. 
- Gọi HS lên bảng kể câu truyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe (được đọc).
- Gọi HS nhận xét lời kể của bạn.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Trong giờ học hôm nay các em sẽ nghe-kể câu chuyện Lời ước dưới trăng. Nhân vật trong truyện là ai? Người đó đã ước điều gì? Các em cùng theo dõi.
 HĐ 2. GV kể chuyện:
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc lời dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện là gì?
- Muốn biết chị Ngàn cầu mong điều gì các em chú ý nghe thầy kể.
* GV kể lần 1: Kể với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, gây tình cảm cho HS. Lời cô bé trong truyện: Tò mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn: hiền hậu, dịu dàng.
* GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh ( SGK/69)
HĐ 3. Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
a. Kể trong nhóm:
- GV chia nhóm 4 HS , mỗi nhóm kể về nội dung một bức tranh, sau đó kể toàn truyện.
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Có thể gợi ý cho HS kể dựa theo nội dung ghi trên bảng.
b. Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét cho điểm từng HS .
- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
- Nhận xét .
c. Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ. Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và trả lời câu hỏi.
- Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc nêu ý kiến của nhóm mình.
- Bình chọn nhóm có kết cục hay nhất và bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
3. Củng cố - dặn dò: 
+ Qua câu truyện, em hiểu điều gì?
- Về nhà kể lại truyện cho người thân nghe, tìm những câu truyện kể về những ước mơ cao đẹp hoặc những ước mơ viễn vông, phi lí viết vào vở kể chuyện tiết sau các em học tốt hơn.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp thực hiện.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Quan sát, trả lời yêu cầu của GV.
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc lời dưới tranh.
- Cả lớp lắng nghe và quan sát ngữ điệu của truyện.
- HS theo dõi tranh và chú ý giọng kể.
- 3 HS đọc nối tiếp các ý : 1,2,3 SGK/69.
- Kể trong nhóm. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia. Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét, góp ý cho bạn.
- 4 HS tiếp nối nhau kể với nội dung từng bức tranh .
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- 3 HS tham gia kể.
-HS nêu yêu cầu.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đại diện 1 nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (tiết 1)
I. Mục tiêu: Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hàng ngày.
- KNS: Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của; Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân; hợp tác; ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy-học:GV: Bảng phụ ghi tình huống.HS: Bìa 2 mặt xanh, đỏ . 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra 
- Gọi 3 em trả lời câu hỏi:
+ Mỗi trẻ em đều có quyền gì? Khi bày tỏ ý kiến các em cần có thái độ như thế nào?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến của mình?
+ Nêu ghi nhớ của bài?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2: Tìm hiểu thông tin.
- Gọi 1 em đọc thông tin trong sách.
 - GV tổ chức cho HS Thảo luận theo nhóm 6 tìm hiểu về các thông tin SGK.
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.
- Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thông tin trên?
- Theo em có phải do nghèo nên mới tiết kiệm không?
- Tổng hợp các ý kiến của HS, kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
HĐ2: Làm bài tập.
Bài tập 1: Bày tỏ ý kiến.
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu đã được qui ước như bài 1.
- Yêu cầu HS giải thích lí do.
- Cho HS thảo luận chung cả lớp
1- Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
2- Tiết kiệm tiền của la ăn tiêu dè sẻn.
3- Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả.
4- Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà.
5- Giữ gìn đồ đạc cũng là tiết kiệm.
6- Cất giữ tiền của, không chi tiêu là tiết kiệm.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét bổ sung.
 Chốt lời giải đúng : ý 1,2,6 là không đúng. 
- GV tổng kết tuyên dương nhóm trả lời đúng.
 Bài tập 2: 
 - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập 2.
- Phát phiếu BT cho HS làm.
Việc làm tiết kiệm Việc làm chưa tiết kiệm
Tiêu tiền hợp lí Mua quà ăn vặt.
Không mua Thích dùng đồ
sắm lung tung. mới, bỏ đồ cũ  
- Kết luận: - Những việc tiết kiệm là những việc nên làm, còn những việc không tiết kiệm, gây lãng phí chúng ta không nên làm.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
3. Củng cố, dặn dò. 
- Liên hệ thực tế, kết hợp giáo dục học tập tấm gương Đạo đức Hồ Chí Minh.
- Về thực hành theo bài học.
- Nhạn xét tiết học.
- 3 học sinh lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.	 
- Lắng nghe, nhắc lại.
-1 em đọc thông tin trong sách. Lớp đọc thầm.
- Thực hiện thảo luận theo nhóm 6.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Em thấy người Nhật và người Mỹ rất tiết kiệm, còn ở VN chúng ta đang thực hiện thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
-Không phải, vì ở Mỹ và Nhật là các nước giàu mạnh mà họ vẫn tiết kiệm. Họ tiết kiệm là thói quen và tiết kiệm mới có nhiều vốn để giàu có.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến tán thành, không tán thành hoặc phân vân ở mỗi câu.
- HS giơ bìa màu đỏ: tán thành; bìa màu xanh: không tán thành; bìa vàng: phân vân.
- Các nhóm bày tỏ ý kiến của nhóm mình, nhóm khác bổ sung.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Thực hiện hoàn thành BT.
- Trình bày kết quả bài làm.
- Lắng nghe.
- Vài em nêu ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC
Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I.Mục tiêu :
- Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
- Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 SGK).
- KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; lắng nghe tích cực; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh SGK /70 + 71. Bảng phụ vi sẵn những câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài: Trung thu độc lập.
- Trả lời câu hỏi 3 + 4 , SGK /67.
- Nhận xét, đánh giá. 
2. Dạy bài mới 
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Được bà tiên giúp đỡ, Hai bạn Tin - tin và Mi-tin đến Vương quốc Tương Lai gặp những điều gì mới lạ, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
HĐ 2. Luyện đọc và tìm hiểu màn 1: Trong công xưởng xanh.
*. Luyện đọc 
- GV đọc mẫu màn kịch giọng rõ ràng, ngạc nhiên của Tin- tin & Mi- tin. Giọng tự tin, tự hào của các em bé.
- GV treo tranh SGK /70 và yêu cầu HS nhận biết các nhân vật trong tranh (SGV /160.)
- GV hướng dẫn HS ngắt đoạn :
+ Đoạn 1 : 5 dòng đầu.
+ Đoạn 2 : 8 dòng kế.
+ Đoạn 3 : 7 dòng còn lại.
* Đọc nối tiếp lần 1
- GV sửa lỗi đọc sai cho HS. 
- Hướng dẫn HS phát âm : Tin- tin; Mi-tin , giấu kín.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 3.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
HĐ 3. HD tìm hiểu bài: 
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để tar lời câu hỏi: 
+ Tin - tin & Mi - tin đến đâu? Gặp những ai?
+ Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai?
+ Các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương Lai chế ra những gì?
+ Các phát minh ấy thể hiện ước mơ gì của con người? 
+ Những trái cây mà Tin- tin và Mi- tin thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường?
- Em thích những gì ở Vương quốc Tương Lai?
HĐ 4. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài, từng màn kịch.
- HS luyện đọc cá nhân, nhóm.
- HD HS đọc phân vai, yêu cầu HS đọc theo vai: 
Y/c mỗi lần 6 HS đọc theo phân vai của màn kịch.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Vở kịch nói lên điều gì?
- Nhắc HS chuẩn bị bài: Nếu chúng mình có phép lạ. 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
- HS theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nêu.
- HS dùng bút chì ngắt đoạn.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 
- Cá nhân phát âm.
- 3 HS đọc nối tiếp, đọc chú giải.
- HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc cả màn kịch.
- HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để tar lời câu hỏi: 
- Đại diện nhóm trả lời.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- Nêu cách đọc theo cảm nhận.
- Luyện đọc cá nhân, nhóm.
- Phân vai và đọc theo vai: Mỗi tốp 6 bạn đọc theo phân vai.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- HS tự phát biểu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I.Mục tiêu :
- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
- KNS: Tư duy sáng tạo; phân tích; thể hiện sự tự tin; giao tiếp; hợp tác.
II.Đồ dùng dạy - học: 
-Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang SGK/73.
-Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần  để HS viết, mỗi phiếu ghi một đoạn.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: 
- Gọi 3 HS lên bảng mỗi HS kể 1 bức tranh truyện Ba lưỡi rìu.
- Gọi 1 HS kể toàn truyện .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới: 
 HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Hoạt động cả lớp.
- Gọi HS đọc cốt truyện.
-Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính trong cốt truyện trên. 
GV chốt lại: Trong cốt truyện trên mỗi lần xuống dòng đánh dấu một sự việc: 
+ Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn.
+ Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa.
+ Đoạn 3: Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.
+ Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành 1 diễn viên giỏi như em hằng mong ước.
- Gọi HS đọc lại các sự việc chính.
Bài 2: Hoạt động cá nhân.
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện Vào nghề.
- Phát phiếu và bút dạ cho 4 em, mỗi em ứng với một đoạn.
- Nhắc HS: Chọn viết đoạn nào em phải đọc kĩ cốt truyện của đoạn đó để hoàn chỉnh đoạn đúng với cốt truyện cho sẵn. 
-Yêu cầu HS đọc các đoạn văn đã hoàn chỉnh. 
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
3. Củng cố, dặn dò: 
-Yc HS về nhà mỗi em xem lại đoạn văn đã viết và hoàn chỉnh thêm một đoạn văn nữa. và chuẩn bị Bài luyện tập phát triển câu chuyện
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
-3 HS thực hiện.
- Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn văn, tự lựa chọn để viết vào vở một đoạn văn hoàn chỉnh.
- 4 HS làm bài trên phiếu dán lên bảng, tiếp nối nhau trình bày kết quả theo thứ tự từ đoạn 1 đến đoạn 4. 
- Những em khác đọc kết quả bài làm của mình.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.
TOÁN
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu :
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
- Bài tập cần làm: 1, 2.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 	- Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như SGK/42
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra: 
- GV gọi HS lên bảng chữa bài tập 3.
- Gọi HS nêu miệng bài tập 3.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : 
HĐ 1.Giới thiệu bài:
Nêu yêu cầu giờ học và ghi tên bài lên bảng. 
HĐ 2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng: 
- Gọi HS đọc yêu cầu phần ví dụ
- Treo bảng như SGK cột 2,3,4 chưa viết số.
- Nếu a= 20 và b = 30 hãy tính giá trịcủa a+b và b+a rồi so sánh hai tổng này.
- GV nhận xét.
- Thảo luận nhóm đôi
 - Với a = 350 và b =250
 - Với a = 1 208 và b = 2 764
Hỏi : Giá trị của a+b và b+a như thế nào ?
+ Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng ra sao ?
- GV chốt ý t/chất g/ hoán trong phép cộng. 
- GV y/cầu HS đọc lại kết luận trong SGK.
HĐ 3. Luyện tập, thực hành:
* Bài 1: Hoạt động cá nhân.
- Cho HS làm bài vào nháp 3 bài tập a, b, c
- Trong bài tập 1 ta vận dụng tính chất nào của phép cộng ?
* Bài 2: Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu thảo luận nhóm để viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Trong bài tập 2 ta vận dụng tính chất gì trong phép cộng ?
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò 
- Nêu tính chất giao hoán của phép cộng?
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nhận xét, đnáh giá.
- Nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu phần ví dụ.
- Cả lớp cùng quan sát.
- 1 HS nêu.
- Bạn nhận xét.
- Nhóm đôi thảo luận.
- Lần lượt đại diện nhóm nêu.
- 2 HS lên bảng gắn số vào cột thứ ba và cột thứ tư.
- HS nêu.
- Không thay đổi.
- Cả lớp cùng theo dõi.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp thực hiện, 2 HS thực hiện ở bảng lớp 
- HS nêu: tính chất giao hoán.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Nhóm đôi thảo luận. 
-HS nêu.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
ĐỊA LÝ
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu: Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia –rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: Nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
II. Đồ dùng dạy - học: Bộ tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra 
Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ Việt Nam?
Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó là những mùa nào?
GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu: 
HĐ 2. T Nguyên - nơi có nhiều d tộc sinh sống
Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?
Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?
Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?
Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt? (tiếng nói, tập quán, sinh hoạt)
Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
GV kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
HĐ 3. Nhà rông ở Tây Nguyên
Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 5.
Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đăc biệt ?
Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà rông? (nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?)
Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì?
GV s/chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
HĐ 4: Trang Phục và lễ hội.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- Người dân ở Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thế nào?
- Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1,2, 3.
-Lễ hội ở T Ng thường được tổ chức khi nào ?
Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
Người dân ở TN thường làm gì trong lễ hội?
Người dân ở Tây Nguyên sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?
GV sửa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
3. Củng cố, dặn dò 
GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng & sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên.
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
- Nhận xét tiết học.
-2 HS lần lượt trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung (nếu có).
- HS kể
- HS đọc mục 1 để trả lời các câu hỏi.
- Vài HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK & tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo gợi ý của GV
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
-Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK & tranh ảnh về trang phục, lễ hội & nhạc cụ của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
 HS trình bày.
- Lắng nghe và thực hiện.
Mỹ thuật : Gv chuyên dạy
Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012
THỂ DỤC
QUAY SAU, ÑI ÑEÀU VOØNG PHAÛI, VOØNG TRAÙI,
TROØ CHÔI “NEÙM TRUÙNG ÑÍCH”
I-Mục tiêu: Cuûng coá vaø naâng cao kó thuaät: Quay sau, ñi ñeàu voøng phaûi, voøng traùi, ñoåi chaân khi ñi ñeàu sai nhòp. Ycaàu quay sau ñuùng höôùng, khoâng leäch haøng, ñi ñeàu ñeán choã voøng khoâng xoâ leäch haøng, bieát caùch ñoåi chaân khi ñi ñeàu sai nhòp.
-Troø chôi “Neùm truùng ñích, Ycaàu taäp trung ù, bình tónh kheùo leùo, neùm chính xaùc vaøo ñích.
II-Địa điểm, phương tiện: saân tröôøng saïch seõ. coøi.
III-Caác hoạt động:
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña Hs
1. Phaàn môû ñaàu: 6 – 10 phuùt. 
Gv phoå bieán noäi dung, yeâu caàu baøi hoïc, chaán chænh trang phuïc taäp luyeän. 
Troø chôi: Tìm ngöôøi chæ huy.
2. Phaàn cô baûn: 18 – 22 phuùt. 
a. Ñoäi hình ñoäi nguõ:
OÂn quay sau, ñi ñeàu voøng phaûi, voøng traùi, ñoåi chaân k

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 7.doc
Giáo án liên quan