Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 7 - Tập đọc - Tiết 13: Trung thu độc lập (tiếp)
- Nhớ- viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ GàTrống và Cáo.
- Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr / ch ( hoặc có vần
ươn / ương ) để điền vào chỗ trống ; hợp với nghĩa đã cho .
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép bài 2a
. 9 c. 8m *Bài 3 / 42 - Kẻ bảng như SGK - Hướng dẫn mẫu : a b = 12 3 = 36 a : b = 12 : 3 = 4 - Yêu cầu HS làm bài - Chấm bài - Nhận xét KQ:112 ; 7 360 ; 10 700 ; 7 *Bài 4/ 42 ( K- G) - Hướng dẫn tương tự bài 3 - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét chốt KQ C.Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học - Về nhà học bài , làm bài tập . - 1HS lên bảng - Cả lớp làm nháp. - HS theo dõi lên bảng. - HS lên bảng điền vào bảng - Lớp làm vào vở nháp. - HS nêu lại - HS tự làm vào vở nháp rồi đọc kết quả. - 2 em đọc -2 em làm bảng lớp , HS khác làm nháp - Nhận xét, bổ sung - 1 HS đọc - HS làm vở , 3 em chữa bài - Nhận xét - 1 em - Theo dõi - HS làm bài vở - 3 em chữa bài - 4 HS làm bảng lớp - Nhận xét bổ sung. - Nghe. Luyện từ và câu Tiết 13: Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Biết vận dụng quy tắc đó để viết đúng một số tên riêng Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập ghi ND bài tập III. Các hoạt động dạy- học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm bài 1( tiết trước) - GV nhận xét, cho điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC tiết học 2. Dạy bài mới a) Phần nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu - GV nêu nhiệm vụ để học sinh nhận xét - Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng? - Chữ cái đầu mỗi tiếng viết như thế nào? GV nêu kết luận b) Phần ghi nhớ - GV nêu những lưu ý khi viết tên riêng người Tây Nguyên. - Phát phiếu học tập cho HS - Nhận xét sửa sai 3. Phần luyện tập *Bài tập 1/ 68 - Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Kiểm tra học sinh viết - Gọi HS nhận xét (Lưu ý học sinh danh từ chung không viết hoa) *Bài tập 2/ 68 - Gọi Hs nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài - Kiểm tra học sinh viết , nhận xét Bài tập 3/ 68 ( K- G ) - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu thảo luận nhóm . - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Ví dụ các địa danh ở Hà Nội : quận Ba Đình , quận Cầu Giấy ... - Hồ Gươm , Hồ Tây , hồ Bảy Mẫu ... C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc ghi nhớ - 1 em làm bài - Nghe, mở sách - 1 em đọc yêu cầu - 2 em nêu - Học sinh nghe, nhắc lại - 3 em đọc - lớp đọc thầm. - Nghe, thực hành viết: Kông- hoa, - Làm nhóm. Đọc KQ - 1 em - Tự viết tên mình và địa chỉ nhà mình. - 2 em viết bảng lớp - Lớp nhận xét - 1 HS đọc - Tự viết tên xã , huyện mình - 2 em làm bảng lớp - 1HS nêu - Thảo luận nhóm4 , làm bài vào phiếu - Đại diện nhóm đọc kết quả - Các nhóm khác bổ sung - Nghe. Khoa học Tiết 13: Phòng bệnh béo phì I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: - Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. - Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng với đối với người bị béo phì. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình trang 28, 29 sách giáo khoa; Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra: - Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? - Nhận xét B. Dạy bài mới: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh béo phì. B1: Làm việc theo nhóm đôi - GV phát phiếu học tập. B2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét và kết luận. Câu 1 : b Câu 2.1 .d ; Câu 2.2.d; Câu 2. 3. e. 2.Hoạt động 2 : Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng chống bệnh béo phì. B1:Làm việc theo nhóm Giao việc: - Thảo luận câu hỏi: -Nguyên nhân nào gây nên béo phì là gì ? (Ăn quá nhiều, hoạt động ít...) - Làm thế nào để phòng tránh bệnh béo phì ? (Ăn uống hợp lý, năng vận động.) - Em cần làm gì khi có nguy cơ béo phì? (Ăn uống điều độ, luyện tập thể dục thể thao.) B2: Gọi các nhóm trả lời. - Nhận xét và kết luận. 3.Hoạt động 3 : Đóng vai( HS K,G) B1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. B2: Làm việc theo nhóm: - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. - Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. B3: Trình diễn. - Giáo viên nhận xét và tuyên dương. C. Củng cố, dặn dò: - Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh béo phì? - Nhận xét giờ học. - 2 em trả lời. - Nhận xét và bổ sung. - Học sinh phân nhóm. - Nhận phiếu học tập và thảo luận. - Đại diện 2-3 nhóm trình bày. - Nhận xét và bổ sung. - Học sinh thảo luận nhóm 4. - Đại diện trả lời - Nhóm khác nhận xét , bổ sung - HS chia nhóm và phân vai. - Nhận nhiệm vụ. - Các nhóm thực hiện đóng vai. - HS lên trình diễn. - Nhận xét. - Trả lời, NX. Tập làm văn Tiết 13 : Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). - GD HS ý thức học tập tốt. II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ truyện : Ba lưỡi rìu, Vào nghề trong Sgk - Bảng phụ chép đoạn văn chưa hoàn chỉnh. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: - Gọi HS kể truyện : Ba lưỡi rìu . - GV nhận xét , ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập. *Bài tập 1/ 72. Đọc cốt truyện. - YC HS đọc truyện “ Vào nghề ”. - GV tóm tắt nội dung qua tranh minh hoạ SGK/ 73. ? Em hãy nêu các sự việc chính trong cốt truyện ? - GV chốt lại - Treo bảng phụ ghi 4 sự việc : + SV1: Va- li- a mơ ước thành diễn viên xiếc. + SV2: Cô xin học nghề ở rạp xiếc,được giao quét chuồng ngựa. + SV3: Cô giữ chuồng ngựa thật sạch sẽ, làm quen với chú ngựa. + SV4: Va- li- a trở thành diễn viên xiếc giỏi với tiết mục: phi ngựa đánh đàn. - YC HS đọc lại các sự việc chính. *Bài tập 2/ 73. Viết hoàn chỉnh một trong các đoạn của chuyện. - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - YC học sinh lần lượt đọc cốt truyện của đoạn định hoàn chỉnh. - YC HS làm bài vào vở. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn văn hoàn chỉnh của truyện. - GV nhận xét, khen ngợi học sinh hoàn chỉnh đoạn văn hay nhất. - GV đọc mẫu các đoạn tham khảo trong SGV( 164). C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh: về nhà hoàn chỉnh đoạn văn đã viết trong vở. - 2 HS kể. - Nhận xét - 2 HS đọc. - Nghe - 2,3 HS nêu. - 3 HS đọc. - 1 HS đọc. - Làm vở - 7,8 HS đọc. - Nhận xét - Nghe Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 Tập đọc Tiết 14: ở vương quốc Tương Lai I. Mục tiêu: - Biết đọc trơn , trôi chảy , đúng với một văn bản kịch. Biết đọc ngắt giọng rõ ràng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. - Đọc đúng các từ khó phát âm. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể , câu hỏi câu cảm. Biết đọc vở kịch với giọng rõ ràng , hồn nhiên , thể hiện tâm trạng háo hức , ngạc nhiên, thán phục của Tin - tin và Mi- tin ; thái độ tự tin , tự hào của những em bé ở Vương quốc Tương Lai. Biết hợp tác , phân vai đọc vở kịch. - Hiểu ý nghĩa:Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống hạnh phúc. II. Đồ dùng dạy- học: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài: Trung thu độc lập. - Nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV(160) 2. Luyện đọc và tìm hiểu màn 1. - Cho HS quan sát tranh a) Gọi HS đọc màn kịch. - GV kết hợp giúp HS hiểu từ ngữ chú thích trong bài. b) Cho học sinh luyện đọc - Gọi HS đọc nối tiếp - Cho HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc cả màn kịch - GV đọc mẫu 3. Tìm hiểu nội dung màn kịch - Hai bạn nhỏ đi đến đâu và gặp ai ? (Đến Vương quốc Tương Lai , trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời .) - Vì sao gọi là vương quốc Tương lai?(Vì những người sống trong Vương quốc này hiện nay vẫn chưa ra đời..) - Các bạn nhỏ sáng chế ra những gì?(Vật làm cho con người hạnh phúc . Ba mươi vị thuốc trường sinh ...) - Phát minh đó thể hiện mơ ước gì ? (...Được sống hạnh phúc sống lâu ...) - Nêu ND của bài? (Mục I) 4. GV hướng dẫn đọc diễn cảm - GV đọc mẫu - Gọi HS đọc theo vai - Thi đọc - Nhận xét 5. Luyện đọc và tìm hiểu màn 2: tương tự màn1. C. Củng cố, dặn dò: - Vở kịch nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học VN luyện đọc - 2 Hoc sinh nối tiếp - Nghe giới thiệu, mở sách QS tranh - Quan sát tranh minh hoạ màn 1 - Nhận biết 2 nhân vật - 1 em đọc - 1 em đọc chú giải - HS nối tiếp nhau đọc đoạn(3 đoạn) - HS đọc theo cặp - 1 em đọc cả màn kịch - Trả lời câu hỏi, NX. - 1 em đọc - Nối tiếp nhau đọc - HS luyện đọc theo cặp - 1 em đọc màn 1 - Theo dõi - Vài em nêu ý nghĩa Toán Tiết 33: Tính chất giao hoán của phép cộng I. Mục tiêu: Sau bài học, HS: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp kẻ như SGK( Chưa điền số). III . Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV nêu phép tính: 715 +378 = ? 378 +715 = ? - So sánh KQ của 2 phép tính trên? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng - GV kẻ sẵn bảng: - Cho : a =20, b =30 hãy so sánh hai tổng a+ b và b + a. Làm tương tự với các giá trị của a, b. - GV cho HS nêu nhận xét: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. Đó chính là tính chất giao hoán của phép cộng. 3.Thực hành. *Bài 1/ 43 - Cho HS đọc yêu cầu - Cho HS làm miệng. - Nhận xét , KL *Bài 2/ 43 - Cho HS đọc đề bài - Yêu cầu làm nháp - GV nhận xét, KL b. m+ n = n + m 84 + 0 = 0 + 84 a+ 0 = 0 + a = a *Bài 3/43 (K- G ) - Cho HS đọc yêu cầu đề bài. - Làm thế nào để điền dấu nhanh nhất? - Cho HS làm bài vào vở. - GV chấm chữa bài - nhận xét. a. 2975+ 4017 = 4017 + 2975 2975 + 4017 < 4017 + 3000... C. Củng cố, dặn dò: - Nêu tính chất giao hoán của phép cộng. - Về nhà ôn lại bài. - 2 HS lên bảng- cả lớp làm vào vở nháp - So sánh - HS nêu. - HS thực hiện vào vở nháp và nhận xét. - 1 em đọc - HS nêu miệng -Lớp nhận xét - 1 em đọc - Cả lớp làm bài - 2HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét - 1 em đọc - Trả lời - HS làm vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài. - 2 em nêu Chính tả : Nhớ - viết Tiết 7: Gà Trống và Cáo I. Mục tiêu: - Nhớ- viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ GàTrống và Cáo. - Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr / ch ( hoặc có vần ươn / ương ) để điền vào chỗ trống ; hợp với nghĩa đã cho . II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép bài 2a III. Các hoạt động dạy -học: A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng viết 2 từ láy có tiếng chứa âm đầu s/x. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC giờ học 2. Hướng dẫn học sinh nhớ viết GV yêu cầu HS đọc thuộc đoạn thơ - Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều gì? - Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? (Hãy cảnh giác đuừng tin vào lời nói ngọt ngào.) - Yêu cầu tìm từ khó luyện viết - GV yêu cầu học sinh nêu cách trình bày ( thể thơ lục bát) - Trong bài thơ có tên riêng nào? (Gà Trống, Cáo) - Lời nói trực tiếp được viết như thế nào? - Sau dấu 2 chấm, mở ngoặc kép - Cho HS viết bài vào vở - Chấm 10 bài, nhận xét 3. HD làm bài tập chính tả *Bài tập 2/67 (chọn 2a) - GV nêu yêu cầu bài tập - Treo bảng phụ cho HS đọc đoạn văn - Gọi HS lên bảng điền - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: trí , chất , trong , chế , chinh , trụ , chủ *Bài tập 3/67( HS K,G) - Cho HS đọc yêu cầu - Cho HS trả lời miệng Đ/ án : vươn lên , tưởng tượng . C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. -Về nhà xem lại bài 2. - 2 em viết bảng - Nghe giới thiệu, mở sách - 1 em đọc thuộc đoạn thơ cần viết - HS nêu - HS tự viết nháp - HS nêu cách trình bày - Nối tiếp trả lời - Nhớ bài , tự viết vào vở, đổi vở soát lỗi - Nghe nhận xét, tự chữa lỗi - Nghe - 2 em đọc - 1 em làm bảng phụ - Lớp chữa bài theo lời giải đúng - 1 em đọc yêu cầu bài 3 - HS nối tiếp trả lời - Nghe. Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011 Toán Tiết 34: Biểu thức có chứa ba chữ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp viết ví dụ và kẻ một bảng theo mẫu của SGK( chưa ghi số). III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Tính giá trị của biểu thức a + b với a =62; b = 10 - Nhận xét cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ. - GV kẻ bảng và hướng dẫn HS - GV nêu mẫu (vừa viết vừa nói): An câu được 2 con cá. Bình câu được 3 con cá; Cường câu được 4 con cá; cả ba người câu được 2 + 3 + 4 con cá. -Tương tự cho HS tự nêu và viết vào các dòng tiếp theo để cuối cùng có: Cả ba người câu được a + b + c con cá. - GV giới thiệu: a + b + c là biểu thức có chứa ba chữ. *Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa ba chữ . - GV nêu: a + b + c rồi HS tự nêu như SGK: Nếu a =2, b =3, c = 4 thì a + b + c = 2 +3 + 4 = 5 + 4 = 9. 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c. *Tương tự cho HS tự nêu: Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c. 3.Thực hành: *Bài 1/44 - Yêu cầu HS làm nháp - Nhận xét , kết luận a . 22 b. 36 *Bài 2/44 - HD học sinh làm bài - Cho HS làm bài - Nhận xét , KL: a. 90 b. 0 *Bài 3/44(K- G) - Cho HS đọc yêu cầu , tự làm bài - Gọi HS nhận xét *Bài 4/ 44 ( K- G) - Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào ? - Cho HS làm vở - Chấm bài , nhận xét p = 12 (cm) ; p = 25(cm); p = 18(cm) C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài . - 1HS lên bảng - Cả lớp làm nháp - HS quan sát - HS nêu - HS nghe nhắc lại - HS tự nêu - HS tự nêu như mẫu trong SGK - HS nhắc lại - 1 em đọc yêu cầu - HS làm bài, 2 HS làm bảng lớp - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng , HS khác làm nháp . - HS làm vở - Đổi vở , chữa bài - HS nêu - 2 Hs nêu - Cả lớp làm bài - 1 em chữa bài - Nghe. Lịch sử Tiết 7: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo ( Năm 938 ) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Vì sao có trận Bạch Đằng - Kể được diễn biến chính của trận Bạch Đằng - Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử của dân tộc II. Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu học tập , SGK III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra: - Nêu nguyên nhân và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - Nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2.Hoạt động 1: Tiểu sử Ngô Quyền - GV phát phiếu học tập và Hdẫn điền: (Ngô Quyền là người làng Đường Lâm Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ Ngô Quyền chỉ huy ND ta đánh quân Nam Hán Trước trận Bạch Đằng , Ngô Quyền lên ngôi vua) - Gọi HS dựa vào phiếu nêu 1 số nét về tiểu sử Ngô Quyền - Nhận xét bổ sung 2.Hoạt động 2: Diễn biến trận BĐằng - Yêu cầu HS đọc SGK và TLCH: * Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào? (Sông Bạch Đằng nằm ở Quảng Ninh) * Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì?( Cắm cọc gỗ đầu nhọn để diệt thuyền giặc) * Trận đánh diễn ra ntn? * Kết quả trận đánh ra sao? (Quân Nam Hán chết quá nửa...) - Gọi HS thuật lại diễn biến trận BĐằng 3. Hoạt động3: ý nghĩa - Sau khi đánh quân N/Hán, Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa gì ? (Mùa xuân năm 939 NQuyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước ta độc lập sau hơn 1 nghìn năm..) - GV nhận xét và đi đến KL Kết luận :( SGK) C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà học bài - Hai em trả lời - Nhận xét - HS thực hành điền vào phiếu - Vài em kể về tiểu sử Ngô Quyền - Nhận xét và bổ sung - HS đọc sách và trả lời - HS nêu - 2-3 HS nêu - Vài em nêu - 2 em thuật lại. - HS trả lời - Nghe - HS đọc KL/ SGK-23 Đạo đức Tiết 7: Tiết kiệm tiền của (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần tiết kiệm tiền của - HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi...trong sinh hoạt hàng ngày - Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm ; không đồng tình với những hành vi việc làm lãng phí tiền của. II. Đồ dùng dạy học: - SGK đạo đức 4 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Sau khi học xong bài “ Biết bày tỏ ý kiến” , khi bày tỏ ý kiến em cần lưu ý điều gì ? B. Dạy bài mới: 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm * Mục tiêu : HS biết tiết kiệm là một thói quen tốt là biểu hiện của con người thông minh * Cách tiến hành - Cho các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK - Gọi đại diện các nhóm trả lời - GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh 2. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ * Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ của mình trước các sự việc * Cách tiến hành (Bài tập 1) - GV nêu lần lượt từng ý kiến - Cho HS đánh giá theo ý kiến của mình. - Yêu cầu HS giải thích lý do chọn - GV kết luận: c, d là đúng; a, b là sai 3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm(Bài tập 2) * Mục tiêu : HS thảo luận để biết những việc nên làm ,những việc không nên làm . * Cách tiến hành : - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - GV kết luận về những việc không nên làm và nên làm để tiết kiệm - Gọi HS tự liên hệ - Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK C.Củng cố, dặn dò: - Tự liên hệ về việc tiết kiệm tiền của của bản thân ( bài tập 7) - Hai HS trả lời - Nhận xét và bổ xung - Lớp chia nhóm 6. - HS đọc các thông tin ở SGK, thảo luận - Đại diện HS trả lời - HS nhắc lại - HS bày tỏ ý kiến - HS giải thích ý kiến - Cả lớp trao đổi thảo luận - HS thảo luận theo N4 để liệt kê các việc nên làm và không nên làm - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Vài em tự liên hệ - Hai em đọc ghi nhớ - Thực hiện. Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 Toán Tiết 35: Tính chất kết hợp của phép cộng. I. Mục tiêu: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp kẻ sẵn như SGK (chưa ghi các số). III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra : - Tính giá trị và so sánh giá trị của hai biểu thức: (a + b) + c và a +( b + c) với a = 6, b = 3, c = 9. - Nhận xét cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Từ bài kiểm tra GV cho HS làm tiếp vào bảng lớp kể sẵn trên bảng với các giá trị của a, b, c. - GV viết (a + b) + c = a + ( b + c) rồi diễn đạt bằng lời: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. - GV lưu ý: a + b + c = (a + b) +c = a +( b +c). 3.Thực hành *Bài 1/ 45( K,G làm thêm dòng 3) - HS đọc yêu cầu đề bài HD: 3254 + 146 + 1698 = ( 3254 + 146 ) +1698 = 3400 + 1698 = 5098 - Cho HS làm vở các phép tính còn lại *Bài 2/ 45 - HD làm bài. Cho HS tự làm vào vở. - GV chấm một số bài - Nhận xét. Đáp số : 176 950 000 đồng *Bài 3/ 45 ( K - G) - Cho HS tự làm vào vở. - Nhận xét, KL a. a + 0 = 0 + a = a b. 5 + a = a + 5 c. ( a + 28 ) + 2 = a + ( 28 + 2 ) = a + 30 C. Củng cố, dặn dò : - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng ? - Ôn lại bài. - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở nháp - 2 HS lên bảng điền tiếp vào các cột - Cả lớp làm vào nháp. - HS nhắc lại tính chất - HS nhìn vào biểu thức để phát biểu thành lời. - 1 em đọc - Theo dõi - HS làm vào vở - Đổi vở kiểm tra. - 2 HS lên bảng chữa bài - HS đọc đề -Tóm tắt đề - Giải bài vào vở - 1 em chữa bài - 1 em đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào vở -1HS lên bảng chữa bài - Nhận xét - HS nêu. Luyện từ và câu Tiết 14: Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam I. Mục tiêu : - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng tên riêng Việt Nam. II. Đồ dùng dạy- học - GV: Bản đồ địa lí Việt Nam III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ ( quy tắc viết tên người, tên địa lý VN ) - Nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC tiết học 2. Hướng dẫn làm bài tập *Bài tập 1/74 - Cho HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu trao đổi cặp - Gọi HS nêu KQ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Hàng Bồ , Hàng Bạc , Hàng Gai , Hàng Thiếc ... Đây là tên riêng các phố ở Hà Nội khi viết phải viết hoa cả 2 chữ cái đầu * Bài tập 2/ 74 - Gọi HS đọc yêu cầu - GV treo bản đồ Việt Nam - Giải thích yêu cầu của bài - HS tìm nhanh trên bản đồ , viết lại cho đúng chính tả tên các tỉnh , thành phố , các danh lam
File đính kèm:
- cac mon tuan 7 lop4giam tai.doc