Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 6 - Bồi dưỡng luyện từ và câu: Luyện tập danh từ chung và danh từ riêng

3. Củng cố, dặn dò

 - GV nhận xét giờ học.

 - Tuyên dương nhóm hoạt động tốt

 - Dặn dò: Về nhà tự vẽ tranh cổ động cho cá nhân mình.

 

doc22 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1409 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 6 - Bồi dưỡng luyện từ và câu: Luyện tập danh từ chung và danh từ riêng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GV ghi nội dung bài tập:
a) x – 64 421 = 56 789
b) x – 2 003 = 2 004 + 2 005
c) 47 281 – x = 9 088
d) x + 2 005 = 2 004
- GV cung cấp cách tìm phần tử x
- HS làm và đổi vở kiểm tra chéo
Bài tập 4:	Năm 2002 trồng được 15 350 cây
	Năm 2003 trồng được 17 400 cây
	Năm 2004 trồng được 20 500 cây
Hỏi:	a) Trong 3 năm, huyện đó trồng đựơc bao nhiêu cây?
	b) Trung bình mỗi năm huyện đó trồng đựơc bao nhiêu cây?
Bài giải:
 Cả 3 năm huyện đố trồng được số cây là:
 15 350 + 17 400 + 20 500 = 53 250 (cây)
 Trung bình mỗi năm huyện đó trồng được số cây là:
53 250 : 3 = 17 750 (cây)
	ĐS: 17 750 cây
* Bài tập dành cho hs khá giỏi:
+) Bài 1: Điền chữ số thích hợp vào *
2483
***5
679*
+
*3*9
**8*
2595
+
*25*
4**9
7777
+
31*6
**7*
6666
+
6*9
*3*
555
-
9**1
*12*
6666
-
10***
 *008
 7777
-
6**7
*59*
3333
-
Bài giải:
2483
4315
6798
+
1309
1286
2595
+
3258
4519
7777
+
3196
3470
6666
+
689
134
555
-
9791
3125
6666
-
10785
 3008
 7777
-
6927
3594
3333
-
+) Bài 2: Tìm x:
a) x – 5234 = 6748
c) x – 1987 = 605
b) x – 2543 = 3205 + 3543
d) x – 9178 = 121 x 5
Bài giải:
a) x – 5234 = 6748
 x = 6748 + 5234
 x = 11982
c) x – 1987 = 605
 x = 605 + 1987
 x = 2592
b) x – 2543 = 3205 + 3543
 x – 2546 = 6748
 x = 6748 + 2546
 x = 9294
d) x – 9178 = 121 x 5
 x – 9178 = 605
 x = 605 + 9178
 x = 9783
Củng cố, dặn dò:
	- GV hệ thống nội dung giờ học
Thực hành lịch sử
Sử dụng lược đồ trình bày diễn biến 
cuộc khởi nghĩa hai bà trng
I. Mục tiêu: Qua bài học
	- HS biết sử dụng lợc đồ: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng
	- Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa một cách rõ ràng
	- Giáo dục hs biết yêu lịch sử nớc nhà.
II. Chuẩn bị:
	- Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
III. Các hoạt động dạy học:
GV nêu mục đích giờ học
Hướng dẫn hs thực hành.
- GV treo lợc đồ: Giới thiệu về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng
- GV yêu cầu hs mở sách giáo khoa
? Chỉ trong sách giáo khoa và nêu diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- GV tổ chức hoạt động cả lớp
- GV treo lược đồ to
? Cuộc khởi nghĩa nổ ra trong hoàn cành nào
? Cuộc khởi nghĩa bắt đầu từ đâu và diễn biến ntn
? Kết quả cuộc khởi nghĩa
- GV nhận xét và tuyên dương
- HS quan sát và lắng nghe
- HS chia theo cặp chỉ cho nhau nghe
- Cử đại diên lên chỉ bảng
- Lớp nghe và nhận xét bạn
Củng cố, dặn dò:
	- GV hệ thống nội dung giờ học
	- Về tiếp tục chỉ bản đồ.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2008
Luyện tập thể thao
Trò chơi :Ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu:
- HS nắm vững các thao tác về đội hình, đội ngũ, tập đúng, đều
- Chơi trò chơi đúng nội quy, đạt kết quả cao, an toàn.
II. Địa điểm và phương tiện:
	- Địa điểm: Trên toàn sân trường
	- Chuẩn bị: Còi, kẻ sân.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Chơi trò chơi: làm theo hiệu lệnh
- Lớp trưởng tập hợp 2 hàng ngang
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- Lớp tự tổ chức chơi
2. Ôn đội hình, đội ngũ:
- GV Quan sát, sửa sai cho học sinh
+ Chơi trò chơi: ném bóng trúng đích
- GV phổ biến cách chơi
- GV làm mẫu
- GV quan sát, chấm điểm thi đua.
- Lớp trưởng chỉ đạo chung
- Lớp thực hiện theo hiệu lệnh
- HS thực hành thử
- Lớp thực hành theo tổ
3. Phần kết thúc:
- GV nhận xét giờ hoc
- Về nhà luyện tập tốt nghi thức
- HS đi thường thả lỏng
Thực hành
Luyện chữ
I. Yêu cầu:
- Giúp học sinh nhớ lại cấu tạo, cách viết nối nét của từng con chữ.
- Thực hành viết vào vở ly đúng mẫu chữ. Các nét nối phối hợp đều đẹp.
- Trình bày bài khoan học.
II. Chuẩn bị: Các mẫu chữ.
III. Hoạt động dạy học
1. Hớng dẫn luyện chữ:
- Giáo viên đa bảng chữ mẫu
2. Học sinh thực hành viết: 
- Giáo viên quan sát uốn nắn, giúp đỡ học sinh.
3. Chấm bài:
- Nhận xét, chấm bài
- Học sinh quan sát, nhận xét cấu tạo, độ cao, cách viết.
- Viết bài trong vở luyện viết chữ đẹp.
Cách cắt nét, nối chữ, khoảng cách giữa các con chữ và tiếng.
Củng cố dặn dò:
	- Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn học sinh luyện tập tiếp ở nhà.
Tuần 7
Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2008
Bồi dưỡng toán
Luyện tập cộng, trừ các số có nhiều chữ số
Tính giá trị biểu thức 
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Củng cố lại cách viết số có nhiều chữ số. Đặt tính cộng trừ các số có nhiều chữ số.
- Tính giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ đúng.
II. Các hoạt động dạy học
GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
- GV đa nội dung bài tập
- Yêu cầu hs thực hiện
- HS làm và trình bày bảng
	467 218 + 546 728 =	180 287 + 4 995 =
	 6 792 + 240 854 =	 50 505 + 950 909 =
- GV cung cấp cách đặt tính và tính.
Bài tập 2: Đặt tính rồi tính:
- GV tiến hành tương tự bài tập 1
a) 436 704 - 262 709 = 
 742 610 - 9 408 = 
b) 490 052 - 94 005 = 
 1 000 000 - 950 909 = 
* Bài tập dành cho hs khá giỏi:
+) Bài 1: Viết thêm cho đủ các câu sau:
a) 2000 + 1987 = 3987	1998 + 1987 = 3987 - 
	2005 + 1987 = 3987 + 
- Nếu 1 số hạng không đổi và số hạng kia được thêm (hay bớt đi) bao nhiêu đơn vị thì tổng
 3 
b) 2003 + 1997 = 2000 + .. = .. 
 5 
 1985 + 2005 = .. + 2000 = 
- Nừu số hạng này được thêm (hay bớt đi) bao nhiêu đơn vị, nhưng số hạng kia  (hay) , thì tổng
Bài giải:
a) 2000 + 1987 = 3987	1998 + 1987 = 3987 - 2
	2005 + 1987 = 3987 + 5
- Nếu 1 số hạng không đổi và số hạng kia được thêm (hay bớt đi) bao nhiêu đơn vị thì 
tổng được thêm (hay bớt đi) bấy nhiêu đơn vị.
 3 
b) 2003 + 1997 = 2000 + 2000 = 4000 
 5 
 1985 + 2005 = 1990 + 2000 = 3990
- Nếu số hạng này được thêm (hay bớt đi) bao nhiêu đơn vị, nhưng số hạng kia bớt (hay thêm) bấy nhiêu đơn vị, thì tổng không thay đổi.
+) Bài 2: Dùng a, b biểu thị các số của phép cộng, phép trừ và m biểu thị các số tự nhiên. Em hãy điền thêm chữ, số hoặc dấu (+/-) các công thức về phép cộng và phép trừ ở bài tập số 1.
a) (a + m) + b = a + (b + m) = a + b + 
 (a – m) + b = a + (b – m) = a + b - 
b) (a + m) + (b – m) = (a – m) + (b + m) =  + 
c) a – (b + m) = (a – b) - 	(a + m) – b = (a –b)  m
 a – (b – m) = (a – b) + 	(a – m) – b = (a – b)  m
d) (a + m) – (b + m) = a  b	(a – m) – (b – m) = a  b
Bài giải:
a) (a + m) + b = a + (b + m) = a + b + m
 (a – m) + b = a + (b – m) = a + b - m
b) (a + m) + (b – m) = (a – m) + (b + m) = a + b
c) a – (b + m) = (a – b) - m	(a + m) – b = (a –b) + m
 a – (b – m) = (a – b) + m	(a – m) – b = (a – b) - m
d) (a + m) – (b + m) = a - b	(a – m) – (b – m) = a - b
Củng cố dặn dò:
	- Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn học sinh luyện tập tiếp ở nhà.
Ngày giảng: Thứ năm ngày 23 tháng 10 năm 2008
Bồi dưỡng tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. Yêu cầu:
- Dựa trên hiểu biết về đoạn văn kể chuyện, luyện tập xây dựng đoạn văn hoàn chỉnh cầu chuyện gồm nhiều đoạn theo cốt truyện có sẵn.
II. Hoạt động dạy học
	1. GV nêu yêu cầu giờ học
	2. Hớng dẫn hs luyện tập
	a) Tìm hiểu đề
- GV ghi đề bài
- GV yêu cầu hs xây dựng đoạn
Đoạn 1:
? Còn thiếu phần nào của đoạn
+ GV hớng dẫn cách xây dựng phần mở đầu và diễn biến
+ GV nhận xét và bổ xung ý đúng
- GV tiến hành hớng dẫn các đoạn còn lại tơng tự
- GV ghi điểm cho 1 số bài
- HS xác định đề
- Phần mở đầu và diễn biến
- HS tự nêu miệng và trình bày
- HS khác bổ sung
- HS đọc bài trớc lớp
- HS khác bổ sung
	b) GV yêu cầu hs viết vào vở luyện.
	3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học.
Thực hành lịch sử
Sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến của 
chiến thắng bạch đằng
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Nắm vững những nội dung, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng
- Biết dựa vào lợc đồ để trình bày diễn biến của chiến thắng Bạch Đằng
- Rèn luyện kỹ năng chỉ bản đồ và thuyết minh.
II. Chuẩn bị:
	Lợc đồ chiến thắng Bạch Đằng
III. Hoạt động dạy học
GV nêu nội dung, yêu cầu giờ học
Hướng dẫn thực hành.
- GV đưa lược đồ
- GV yêu cầu hs nhắc lại
? Chiến thằng Bạch Đằng do ai chỉ huy
? Dựa vào đâu quân ta đã chiến thắng
? Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa
- GV yêu cầu hs trình bày lại diễn biến cuộc khởi nghĩa bằng cách chỉ lược đồ
+ GV quan sát và giúp đỡ
- GV gọi hs trình bày bảng
- GV yêu cầu chọn bạn thuyết minh hay
- GV nhận xét và tuyên dương
- HS quan sát
- HS nhắc lại bằng miệng
- Lớp theo dõi
- HS trao đổi cặp và trình bày cho nhau nghe
- 1 số hs thuyết trình trên lược đồ
-Lớp theo dõi
Củng cố, dặn dò:
	- GV hệ thống nội dung giờ học
	- Hướng dẫn về nhà: xem lại bài.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2008
Luyện tập thể thao
Chơi trò chơi: Nhảy lướt sóng
I. Mục tiêu:
- HS nắm vững luật chơi, cách chơi
- Tham gia chơi tương đối chủ động
- Rèn tính nhạy cảm, linh hoạt trong khi chơi.
II. Địa điểm và phương tiện
	Địa điểm: Trên sân trường
	Phơng tiện: Kẻ sân.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến luật, yêu cầu giờ học
- Lớp tập hợp 2 hàng ngang
- Lớp chào, báo cáo
- Khởi động các khớp.
2. Phần cơ bản:
- GV nêu tên trò chơi
- GV phổ biến luật chơi
+ GV cho hs chơi thử
- GV chia lớp: 2 đội
- GV làm trọng tài
- GV phân thắng bại cho các nhóm
- HS lắng nghe
- HS chơi thử 1 lần
- HS tự chơi
- HS tiếp tục đổi cặp để tạo sóng và cầm dây
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống giờ học
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò: Về nhà tự tổ chức chơi
- Lớp thả lỏng
Thực hành khoa học
Vẽ tranh cổ động: Phòng bệnh lây qua 
đường tiêu hóa
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức cho các em thông qua ý tưởng vẽ tranh cổ động và phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa
- HS có ý thức phòng bệnh qua những việc làm của mình đã thể hiện trên tranh.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Giấy A3
	- Bút chì màu
III. Các hoạt động dạy học:
	1. GV nêu yêu cầu giờ học
	2. Hớng dẫn thực hành
- GV yêu cầu bỏ phần chuẩn bị trước mặt
- GV nêu yêu cầu: vẽ
Hãy vẽ 1 bức tranh thể hiện việc làm phòng chống các bệnh đờng tiêu hóa
- GV chia lớp: 4 nhóm (phát giấy cho các nhóm)
+ GV quan sát và giúp đỡ hs
- GV yêu cầu các nhóm dán tranh
- GV đa ra thang điểm chấm
+ Yêu cầu hs chấm điểm
+ GV nhận xét và tuyên dương nhóm có ý tưởng hay và vẽ tranh đẹp
- GV công bố kết quả của cả giờ học
- HS TL trong nhóm đa ra ý tởng và hợp tác để vẽ tranh
- Đại diện nhóm lên thuyết minh ý tưởng của nhóm mình
- Ban giám khảo (3 hs) đa ra ý kiến chung
	3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học.
	- Tuyên dương nhóm hoạt động tốt
	- Dặn dò: Về nhà tự vẽ tranh cổ động cho cá nhân mình.
Tuần 8
Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2008
Bồi dưỡng toán
Luyện tập: Tìm hai số khi biết tổng và 
hiệu hai số đó
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Củng cố cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
- áp dụng giải toán nhanh chính xác.
II. Các hoạt động dạy học
1. GV nêu yêu cầu giờ học
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1: Tổng số hs của khối 4 là 160 em. Trong đó, cố hs nữ hơn số hs nam là 10 em. Hỏi khối 4 có bao nhiêu hs nam, bao nhiêu hs nữ.
- GV đưa nội dung bài tập
- GV nhắc hs làm bài
- GV cung cấp dạng toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi?
+ Đây là dạng toán gì?
+ Tổng là số nào ? 
+ Hiệu là số nào ?
- HS làm bài 
- 1 HS chữa bài ở bảng lớp
- GV và HS chốt lại lời giải đúng
- HS làm vào vở luyện tập 
Tóm tắt:
HS nam: ? hs	
 10 hs	160 hs
HS nữ:
 ? hs
Bài giải:
Số hs nữ của khối 4 là:
(160 + 10) : 2 = 85 (hs)
Số hs nam của khối 4 là:
85 – 10 = 75 (hs)
 ĐS : 75 hs
* Bài 2: Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 3 tấn 5 tạ thóc. Biết rằng thửa ruộng thứ nhất thu hoạch đợc ít hơn thửa thứ hai là 5 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa thu hoạch đợng bao nhiêu tạ thóc?
- GV đưa nội dung bài tập
- GV nhắc hs làm bài
- GV cung cấp dạng toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi?
+ Đây là dạng toán gì?
+ Tổng là số nào ? 
+ Hiệu là số nào ?
- HS làm bài 
- 1 HS chữa bài ở bảng lớp
- GV và HS chốt lại lời giải đúng
Tóm tắt: 
 ? tạ
Thửa ruộng 1:	3tấn 
 ? tạ 5 tạ	5tạ
Thửa ruộng 2:	
Bài giải:
	Đổi 3 tấn 5 tạ = 35 tạ
 Thửa 1 thu hoạch được số tạ thóc là:
	(35 – 5) : 2 = 15 ( tạ)
	Thửa 2 thu được số tạ thóc là:
	35 – 15 = 20 (tạ)
	ĐS:	TR 1: 15 tạ
	TR 2: 20 tạ.
* Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi là 68 cm, chiều dài hơn chiều rộng 16m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
- GV đưa nội dung bài tập
- GV nhắc hs làm bài
- GV cung cấp dạng toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi?
+ Đây là dạng toán gì?
+ Tổng là số nào ? 
+ Hiệu là số nào ?
- HS làm bài 
- 1 HS chữa bài ở bảng lớp
- GV và HS chốt lại lời giải đúng
Tóm tắt:
	 ? 
Chiều dài: 
	 ? 16 m 680m
Chiều rộng: 
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 
68 : 2 = 34 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(34 – 16) :2 = 9 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
16 +9 = 25 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
25 x 9 =225 (m2)
Bài tập dành cho học sinh khá giỏi:
* Bài 1: Trung bình cộng của 2 số là 100. Hai số đố hơn kém nhau 2 đơn vị. Tìm 2 số đó?
Bài giải
	Tổng của 2 số là	: 100 x 2 = 200
	Số bé là	: (200 – 2) :2 = 99
	Số lớn là	: 99 + 2 = 101
Bài 2: Tổng của 3 số là 300. Tìm 3 số đó biết số lớn hơn số đứng trước nó 2 đơn vị.
Tóm tắt
Số thứ 1:
Số thứ 2: 300
Số thứ 3:
Bài giải
Số thứ nhất là: (300 – 6) : 3 = 98
Số thứ hai là : 98 + 2 = 100
Số thứ 3 là : 100 + 2 = 102 
	3. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học, dặn hs về nhà học bài. 
Ngày soạn: 27 tháng 10 năm 2008
Ngày giảng: Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm2008
Bồi dưỡng luyện từ và câu
Luyện tập viết tên người, tên địa lý nước ngoài
I. Mục tiêu
- Củng cố cách viết tên người, tên địa lý nước ngoài
- Giúp hs hoàn thành tốt các bài tập (xác định rõ các bộ phận để viết hoa và gạch nối đúng với tên người, tên địa lý nớc ngoài).
II. Đồ dùng học tập
- Nội dung bài tập
- Vở luyện.
III. Các hoạt động dạy học
1. GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học:
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
* Bài 1: Viết lại các tên riêng sao cho đúng. Hãy cho biết các tên riêng đó chỉ ngời hay chỉ địa lý nước ngoài.
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu hs làm bài tập
Nội dung bài tập:
êđixơn Ê - đi - xơn
puskin Pu - skin
yecxanh Y - éc - xanh
đacuyn Đac - uyn
 Các tên riêng trên là tên người nước ngoài.
- HS đọc và xác định yêu cầu
- HS làm bài tập cá nhân
- 4 hs lên bảng viết
- Lớp nhận xét đúng, sai.
* Bài 2: Hãy viết lại các tên nước sau:
- GV tiến hành tương tự bài tập 1
Ma-lai-xi-a
Mi an ma
Phi-líp-pin
Xin-ga-po
- 1 hs viết lên bảng
* Bài 3: Trò chơi: Du lịch trên bản đồ.
- GV treo bản đồ thế giới
- GV gọi hs lên xác định tên nước và tên thủ đô
VD: Tên nước: Thái Lan
 Thủ đô: P-nôm-pênh
- GV yêu cầu hs viết vào vở luyện
- Lần lượt hs lên bảng chỉ
- HS viết 5 nước, 5 thủ đô.
Bài tập dành cho hs khá giỏi:
* Bài 1: Viết lại các tên riêng dưới đây cho đúng rồi chia thành hai nhóm:
- Các tên riêng được phiên âm Hán Việt.
- Các tên riêng không phiên âm theo âm Hán Việt.
Theo em, cách viết tên riêng trong hai nhóm này có gì khác nhau?
bắc kinh, mạc tư khoa, mát xcơ va, tô ki ô, nhật bản, triều tiên, ác hen ti na, ăng gô la, thượng hải, môn ca đa, quảng châu.
Bài giải:
- Các tên riêng được phiên âm Hán Việt: Bắc Kinh, Mạc Tư Khoa, Nhật Bản, Triều Tiên, Thượng Hải, Quảng Châu.
- Các tên riêng không phiên âm theo âm Hán Việt: Mát-xcơ-va, Tô-ki-ô, ác-hen-ti-na, Ăng-gô-na, Môn-ca-đa.
Cách viết hoa hai nhóm có khác nhau là tên riêng được phiên ấm theo âm Hán Việt được viết như cách viết tên riêng Việt Nam. Các tên riêng không phiên âm theo âm Hán Việt được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Các bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.
* Bài 2: Viết lại các tên riêng chưa đúng quy tắc dưới đây:
Nhà thiên văn học ba-lan Cô Péc Ních; nhà bác học Ga li Lê.
Bài giải:
Nhà thiên văn học Ba Lan Cô-péc-ních; nhà bác học Ga-li-lê.
3. Củng cố dặn dò:
- GV củng cố nội dung toàn bài
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà tiếp tục luyện thêm.
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2008
Hoạt động ngoại khoá 
Thi an toàn giao thông
Tuần 9
Ngày soạn: 1 tháng 11 năm 2008
Ngày giảng: Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2008
Bồi dưỡng luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Mơ ước
I. Mục tiêu: 
 Giúp hs
- Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ đề: Ước mơ
- Hiểu và phân biệt được giá trị của ước mơ. Tìm được ví dụ minh hoạ
- Hiểu ý nghĩa của 1 số câu thành ngữ thuộc chủ điểm.
II. Hoạt động dạy học:
GV nêu mục đích yêu cầu giờ học
Hướng dẫn hs làm bài tập
+) Bài 1:
- HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận và tìm từ bắt đầu bằng tiếng: ước. Bắt đầu bằng tiếng mơ.
- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi: Tiếp sức.
- Nhận xét đội thắng.
- HS bổ sung từ mới.
- Một HS đọc toàn bộ các từ đã tìm được.
Bắt đầu bằng tiếng ước
Bắt đầu bằng tiếng mơ
ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng
mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng, mơ hão
- Hai đội mỗi đội cử 5 HS tham gia chơi.
+) Bài 2:
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận cặp đôi.
- HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
- Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.
- Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
+) Bài 3:
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm bàn tìm những ước mơ minh hoạ.
- Đánh giá cao: ước mơ học giỏi, trở thành bác sĩ, kĩ sư
- Đánh giá không cao: ước muốn có truyện đọc, có xe đạp có đồng hồ
- Đánh giá thấp: ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài, ước không phải học bài mà điểm vẫn cao.
+) Bài 4:
- HS nêu yêu cầu.
? Hãy thảo luận tìm nghĩa của các thành ngữ?
? Nêu các tình huống sử dụng các thành ngữ đó?
- Yêu cầu HS học thuộc lòng các thành ngữ.
- Em hiểu các thành ngữ dưới đây như thế nào?
- Cầu được ước thấy: Đạt được diều mình mơ ước.
- Ước sao được vậy: Đồng nghĩa với cầu được ước thấy.
- Ước của trái mùa: Muốn những điều ước trái với lẽ thường.
- Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện đang có, lại mơ tưởng tới cái khác chưa phải của mình.
* Bài tập dành cho hs khá giỏi:
+) Bài 1: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: mơ ước, mơ mộng, mơ màng, ước.
a) gì có đôi cánh để bay ngay về nhà.
b) Tuổi trẻ hay  
c) Nam  trở thành phi công vũ trụ.
d) Vừa chợp mắt, Lan bỗng  nghe tiếng hát.
Bài giải:
a) Ước gì có đôi cánh để bay ngay về nhà.
b) Tuổi trẻ hay mơ mộng 
c) Nam mơ ước trở thành phi công vũ trụ.
d) Vừa chợp mắt, Lan bỗng mơ màng nghe tiếng hát.
+) Bài 2: Ghép các tiến sau để tạo thành 11 từ cùng nghĩa, gẫn nghĩa với từ Ước mơ: Mơ, ước, mong, muốn, mộng, tưởng.
Bài giải:
	Các từ ghép: mơ ước, ước mơ, ước mong, mong ước, mong muốn, ước muốn, mơ mộng, mộng mơ, mộng ước, mơ tưởng, mộng tưởng.
3. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học
- Về nhà học thêm nội dung bài.
Ngày giảng: Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2008
Bồi dưỡng tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Yêu cầu:
 Giúp hs:
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trong trao đổi.
- Lập được nội dung trao đổi đạt mục đích
- Biết đóng vai, trao đổi tự nhiên, tự tin, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục đạt mục đích đặt ra.
II. Hoạt động dạy học
	1. GV ghi nội dung đề bài.
	Em có nguyện vọng học thêm 1 môn năng khiếu. Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) hiểu để ủng hộ nguyện vọng của em. Em hãy cùng bạn đóng vai thực hiện cuộc trao đổi.
	2. Yên cầu.
- GV giúp hs xác định trong tâm đề bài
? Đề yêu cầu gì
? GV gạch từ trọng tâm
? Mục đích trao đổi là gì
- GV gạch từ trọng tâm
? Mục đích trao đổi là gì
? Môn năng khiếu gì
? Hình thức thực hiện trao đổi là gì
- HS nêu
Lập dàn ý.
- GV giúp hs lập dàn ý
- HS lập dàn ý ra giấy nháp
	4. Thực hiện cuộc trao đổi.
- GV yêu cầu hs nhận xét
? Nội dung trao đổi đã đúng đề bài chưa
? Cuộc trao đổi đó đã đạt mụch đích chưa
? Lời lẽ, cử chỉ, hành động có phù hợp không.
- Từng cặp trình bày trước lớp
- HS bình trọn cuộc trao đổi hay, có chất lượng
	*) Củng cố, dặn dò.
	- GV nhận xét giờ học
	- Hướng dẫn về nhà: Hoàn thành cuộc trao đổi vào vở luyện tập.
Thực hành lịch sử
Tìm hiểu danh sách địa bàn 12 xứ quân
I. Mục tiêu:
- Qua bài học lịch sử: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân, hs t

File đính kèm:

  • docGiao an4buoi2(T6-T10).doc