Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 5 - Tập đọc: Những hạt thóc giống (tiếp)

1. Rèn kỹ năng nói:

- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.

- Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

2. Rèn kỹ năng nghe:

HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể.

 

doc43 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 5 - Tập đọc: Những hạt thóc giống (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p bợm, lừa bịp, lừa lọc.
 * Bài 2 : Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực hoặc một từ trái nghĩa với trung thực.
- GVnhắc hs đặt một câu với một từ
- Gv nhận xét. 
- Bạn Lan thật thà.
- Tô Hiến Thành nổi tiếng là người trung thực, thẳng thắn.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài, mỗi em đặt 1 câu với 1 từ cùng nghĩa và một từ trái nghĩa với trung thực.
- HS nối tiếp nhau đọc câu văn đã đặt.
* Bài 3: Đặt dấu + vào ô trống trước dòng nêu đúng nghĩa của từ tự trọng
- GV chốt lại lời giải đúng
Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
- HS nêu yêu cầu.
? Hãy đối chiếu từ điển để tìm lời giải đúng?
- 3 HS lên bảng thi làm nhanh, đúng (đánh dấu trước câu trả lời đúng)
* Bài 4: Xếp các thành ngữ , tục ngữ vào bảng sau cho phù hợp 
- GV chốt lại kết quả đúng
*Lòng trung thực:
a) Thẳng như ruột ngựa
c) Thuốc đắng dã tật.
d) Cây ngay không sợ chết đứng.
* Lòng tự trọng:
b) Giấy rách phải giữ lấy lề
e) Đói cho sạch, rách cho thơm.
- HS nêu yêu cầu.
- Hs trao đổi cặp đôi.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu hs về nhà học bài
 Thể dục
Đổi chân khi đi đều sai nhịp
Trò chơi : Bịp mắt bắt dê
I/ Mục tiêu.
- Ôn tập và nâng cao kỹ thuật động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện động tác đều đúng với khẩu lệnh.
- Học động tác: Đổi chân khi đi đều sai nhịp. yêu cầu HS biết các bước đệm khi đổi chân.
- Chơi trò chơi: Bịp mắt bắt dê. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đúng cách.
II/ Địa điểm phương tiện.
- Sân trường sạch , đảm bảo an toàn.
- Còi. 1 chiếc khăn tay.
III/ Hoạt động dạy học.
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu.
- Gv chỉnh đội hình đội ngũ.
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy
B. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại
- Gv điều khiển
- Tổ chức cho các tổ thi đua biểu diễn
- Biểu dương những tổ có nhiều đôi làm đúng.
- Học động tác: Đổi chân khi đi đều sai nhịp:
- GV làm mẫu lần 1.
- Gv làm mẫu lần 2, kết hợp giảng giải.
- GV hô cho HS tập.
- GV quan sát.
b) Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi: Bịp mắt bắt dê.
- Giải thích cách chơi.
- Một tổ chơi thử.
- Các tổ thi đua.
- GV quan sát nhận xét.
- GV làm trọng tài.
- Nhận xét tuyên dương đội thắng, nhẩy lò cò một vòng quanh sân
C. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả tiết học.
6’
20’
6’
8’
6’
5’
Lớp trưởng tập trung lớp theo đội hình:
 * * * * * *
 * * * * * * H1 
 * * * * * * 
 - Ôn theo đơn vị tổ và chỉ huy của tổ trưởng:
- Đội hình tập như H1
- Đội hình nghe giảng:
* * * * * * *
 * * * * * * *
 x (H2)
* * * * * * *
 * * * * * * *
- Chia tổ tập luyện.
Đội hình trò chơi: 
- Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu, tích cực
Đạo đức
Biết bày tỏ ý kiến (tiết 1)
I. Mục tiêu
 Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
- Biết tôn trọng những ý kiến của người khác.
II. Hoạt động dạy học
A. bài cũ:
Khởi động trò chơi: “Diến ra”
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Biết bày tỏ ý kiến
2. Các hoạt động:
a) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Câu 1, 2 SGK)
- GV chia lớp thành 8 nhóm.
* Gv kết luận:
- Cần nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người.
- Mối người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình.
- HS thảo luận theo câu hỏi SGK.
- Đại diện các nhóm trình bài.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi ( bài tập 1 SGK)
- GV nêu yêu cầu.
* GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình, còn việc làm của Hồng và Khánh là không đúng
- HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
. c) Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài 2 SGK)
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu (Đỏ: tán thành, xanh: phản đối; trắng: phân vân)
- Gv nêu ý kiến
* GV kết luận: Các ý kiến a, b, c, d là đúng.
ý kiến đ là sai vì: Chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự phát triển của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước mới cần được thực hiện.
– HS biểu lộ thái độ theo cách đã qui định.
- Yêu cầu HS giải thích lí do chọn lựa.
- Hai HS đọc ghi nhớ SGK.
3. Củng cố:
- Dặn dò hs về nhà:
+ Tìm hiểu những việc liên quan đến trẻ em và bày tỏ ý kiến của mình về việc đó
+ Thực hiện yêu cầu bài tập 4.
+ Tập tiếp tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
Nhận xét tiết học.
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2008
Tập đọc
Gà Trống và Cáo
I. Mục tiêu
- Biết đọc lưu loát toàn bài.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và Gà Trống.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo.
II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài.
 - Bảng phụ viết câu đoạn cần hướng dẫn đọc.
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ: - 2 HS đọc bài: Những hạt thóc giống.
 ? Nêu nội dung chính của bài?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :- Giới thiệu bằng tranh minh hoạ.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc.
- Gv chia đoạn:
+ Đoạn 1: mười dòng đầu.
+ Đoạn 2: sáu dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Còn lại
- GV theo dõi hs đọc
+ Sửa lỗi cho HS:
- Gv đọc mẫu.
- 3HS đọc nối tiếp lần 1 
+ đọc đoạn, câu dài: 
- 3HS đọc nối tiếp lần 2 (2 lượt)
+) HS đọc thầm phần chú giải SGK
- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.
- Hai HS đọc cả bài.
b) Tìm hiểu bài:
* Cáo dụ Gà Trống xuống đất:
? Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
? Cáo làm gì để dụ Gà xuống đất?
? Tin tức Cao thông báo là sự thật hay bịa?
- HS đọc thầm đoạn 1 
- Gà Trống đứng vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây.
- Đon đả mời gà để báo cho Gà biết tin mới: Từ rày muôn loài kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà tỏ tình thân.
- Đó là tin Cáo bịa ra nhằm dụ Gà Trống xuống đất ăn thịt.
* Sự thông minh của Gà Trống:
? Thái độ của Cáo như thế noà khi nghe Gà nói?
? Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà ra sao?
? Theo em Gà Trống thông minh ở điểm nào?
- HS đọc câu 4 SGK, suy nghĩ trả lời.
? Nêu ý chính của bài?
- HS đọc thầm đoạn còn lại 
- Cáo khiếp sợ, hồn lạc, phách bay quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy.
- Gà khoái chí cười vì Cáo đã chẳng làm gì được mình, còn bị lừa lại phát khiếp.
- Gà không bóc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo, mừng khi nghe thông báo của Cáo. Sau đó báo lại cho Cáo biết chó săn đang chạy đến làm Cáo khiếp sợ.
- Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào.
- Như mục I.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ GV đọc mẫu.
 - Yêu cầu hs nhận xét nhóm đọc hay nhất theo tiêu trí sau:
+) Đọc đúng bài, đúng tốc độ chưa?
+) Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chưa?
+) Đọc đã diễn cảm chưa?
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài
- Hướng dẫn HS luyện đọc phân vai.
- Một nhóm đọc và nêu giọng đọc.
+ HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
+ Hai nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.
3. Củng cố:
? Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
Nhận xét tiết học.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp học sinh củng cố:
- Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và tìm số trung bình cộng.
- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
? Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào?
? Hãy tìm số trùng bình cộng của các số tự nhiên từ 1 đến 9.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu.
2. Luyện tập:
* Bài 1: Viết và tính (theo mẫu)
- HS đọc yêu cầu.
- GV hỏi: Đây là dạng toán gì?
- HS làm bài, 2 HS làm bài bảng.
- Chữa bài:+ Giải thích cách làm?
 + Nêu cách tìm trung bình cộng của nhiều số?
- Nhận xét đúng sai.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
Số trung bình cộng của:
a) 36 và 45 là (35 + 45 ) : 2 = 40
b)76và16 là.
c) 21; 30 và 45 là.
* Gv chốt: Củng cố cách tìm trung bình cộng của các số.
* Bài 2: Tính nhẩm rồi điền kết quả vào chỗ chấm:
- HS đọc yêu cầu.và nêu cách tìm trung bình cộng của các số?
- HS làm nhóm bàn.và cử đại diện 3 nhóm lên bảng làm bài?
- Chữa bài: + Giải thích cách làm?
 + Biết TBC, muốn tìm tổng của chúng ta làm như thế nào?
- Nhận xét đúng sai.
- GV nêu biểu điểm, HS chấm cheo, báo cáo kết quả.
a) Số trung bình cộng của hai số là 12. Tổng của hai số đó là..
b) Số trung bình cộng của ba số là 30 Tổng của ba số đó là..
c) Số trung bình cộng của bốn số là 20. Tổng của bốn số đó là..
* GV chốt: Từ cách tìm trung bình cộng của các số, HS tự tìm ra cách tìm tổng của các số đó.
* Bài 3:
- HS đọc bài toán
- GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Một HS tóm tắt bài trên bảng.
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.
? Khi biết trung bình cộng của hai số ta tìm được gì?
- HS làm bài ở VBT, một HS làm bảng.
- Chữa bài: + Giải thích cách làm?
 + Nêu cách giải khác?
- HS đọc bài giải, cả lớp soát bài.
Tóm tắt
Trung bình cộng hai số: 36
Một số: 50
Số còn lại:..?
Bài giải
Tổng của hai số là:
36 x 2 = 72
Số còn lại là:
72 – 50 = 22
 Đáp số: 22
* Gv chốt: Cách giải các bài toán có liên quan đến trung bình cộng, HS chú ý cách trình bày.
* Bài 4: (tương tự bài 3 )
. Tóm tắt
Vân cao: 96cm
Nam cao: 134cm
Hà cao: Trung bình cộng của Vân và Nam
Hà cao:..cm?
Bài giải
Vân và nam cao số xăng – ti – mét là:
96 + 134 = 200 (cm)
Hà cao số xăng – ti – mét là:
200 : 2 = 100 (cm)
 Đáp số: 100 cm
* GV chốt: Củng cố bài toán về tìm trung bình cộng của hai số.
3. Củng cố:
Nhận xét tiết học.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu
1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy học
- Sưu tầm truyện về tính trung thực; truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện thiếu nhi
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
2 HS kể lại chuyện: Một nhà thơ chân chính.
Trả lời về nội dung ý nghĩa câu chuyện
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu.
2. Hướng dẫn học sinh kể:
a) Hướng dẫn Hs tìm hiểu yêu cầu của đề:
- Gv giúp HS xác định yêu cầu của đề. Gv gạch chân các từ chủ chốt.
- GV treo bảng phụ ghi dàn bài kể chuyện.
+ những câu chuyện được nêu làm VD ở gợi ý 1 ?
- 1HS đọc đề: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về tính trung thực
- Bốn HS nối tiếp đọc gợi ý 1, 2, 3, 4. - Hai HS đọc dàn bài.
- lớp đọc thầm gợi ý 1. 
+ Một người chính trực 
 Những hạt thóc giống
 Chị em tôi
 Ba lưỡi rìu
- HS nối tiếp giới thiệu các câu chuyện mang đến lớp.
+ HS nối tiếp giới thiệu câu chuyện mình định kể.
+ HS đọc thầm gợi ý 3.
b) Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa:
- GVdán lên bảng tiêu chí đánh giá
+ Nội dung câu chuyện có hay có mới không
+ Cách kể, điệu bộ, cử chỉ.
+ Khả năng truyền đạt để người nghe hiểu truyện.
 - Cả lớp và gv nhận xét 
- HS kể trong nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa truyện.
* Thi kể trước lớp
- Đại diện vài nhóm thi kể trước lớp.
- Mỗi hs kể xong chuyện đều nói ý nghĩa câu chuyện
- Cả lớp bình chọn bạn ham đọc sách , chọn được câu chuyện hay nhất , bạn kể tự nhiên nhất , hấp dẫn nhất
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
+ Biểu dương những hs chăm chú nghe bạn kể .
+ Khuyến khích hs kể lại câu chuyện cho người thân nghe . 
+ Nhắc nhở , hưóng dẫn hs kể chưa đạt về nhà tiếp tục tập kể .
- Dặn hs chuẩn bị giờ sau .
Khoa học
Ăn nhiều rau quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
I. Mục tiêu
Sau bài học, học sinh có thể:
- Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
II. Đồ dùng dạy học
Hình vẽ 22, 23 SGK
Sơ đồ tháp dinh dưỡng T17 SGK
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
? Tại sao cần phải ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật?
? Nêu ích lợi của muối iốt và tác hại của ăn mặn?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Ăn nhiều rau quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
2. Các hoạt động:
a) Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín.
* Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao cần ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát tháp dinh dưỡng và nhận xét xem các loại rau quả chín thường dùng với số lượng như thế nào?
? Hãy kể tên một số loại rau, quả mà em vẫn ăn hàng ngày?
? Nêu ích lợi của việc ăn rau, quả?
- Nhận xét, kết luận chung.
- Rau quả chín cần ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo.
- Cam, dưa
- rau cải. rau ngót.
- Mục bạn cần biết SGK
b) Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn:
* Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.
* Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi:
? Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
- Đại diện HS trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
- Thực phẩm được coi là sạch và an toàn càn nuôi trồng theo qui trình hợp vệ sinh.
+ Các khâu chuyên chở, thu hoạch, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh.
+ Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng.
+ Không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc..
c) Hoạt động 3: Thảo luận các biện pháp giữa vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Mục tiêu: Kể ra các biện pháp thực hiện giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.* Cách tiến hành:
* Cách tiến hành
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Nhóm 1: Cách chọn thức ăn tươi sạch, cách nhận ra thức ăn ôi thiu.
+ Nhóm 2: Cách chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói.
+ Nhóm 3: Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu chín.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố:
3 HS đọc mục mục bạn cần biết SGK.
Nhận xét tiết học.
Ngày giảng: Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Toán
Biểu đồ (tiết 1)
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc, phân tích số liệu trên bản đồ.
- Bước đầu xử lí số liệu trên bản đồ tranh.
II. Đồ dùng dạy học
Biểu đồ tranh: “Các con của 5 gia đình”
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
? Để tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào?
- Tìm số trung bình cộng của 245 và 57
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Biểu đồ
2. Làm quen với biểu đồ tranh:
- Gv treo biểu đồ.
? Biểu đồ trên có mấy cột?
? Cột bên trái ghi gì? 
? Cột bên phải ghi gì?
? Biểu đồ có mấy hàng?
- HS lên bảng chỉ biểu đồ nêu tên gia đình và số con của mỗi gia đình.
- Có 2 cột.
- Ghi tên có 5 gia đình.
- Nói về số con trai con gái của 5 gia đình.
- Biểu đồ có 6 hàng.
+ Nhìn vào hàng thứ nhất ta biết gia đình cố Mai có 2 con gái.
3. Thực hành:
* Bài 1:Dựa vào biểu đồ dưới đây hãy viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, hai Hs lên bảng làm bài.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
a) Có.gia đình chỉ có 1 con, đó là các gia đình:.
..
b)Gia đình  có 2 con gái và gia đình .. có 2 con trai c) Gia đình cô Hồng cócon trai vàcon gái.
d) Những gia đình có 1 con gái là.
e) Cả năm gia đình có.người con, trong đó có..con trai và.con gái.
* Gv chốt: HS biết cách đọc các số liệu ghi trên biểu đồ tranh.
* Bài 2: Dựa vào biểu đồ dưới đây hãy viết Đ (đúng ) hoặc S (sai) vào ô trống:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm cá nhân, hai Hs lên bảng làm bài.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai.
- Một HS đọc bài, cả lớp soát bài.
a)Cả ba lớp tham gia 7 môn thể thao 
b) Lớp 4A tham gia 3 môn thể thao : bơi , nhảy dây , và cờ vua .
c) Môn nhảy dây có 2 lớp tham gia là lớp 4A và 4B . 
d) Lớp 4A và lớp 4C tham gia tất cả 5 môn thể thao .
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn hs làm bài tập ở nhà
Tập làm văn
Viết thư (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng viết thư: HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư)
II. Đồ dùng dạy học
Giấy viết thư và phong bì.
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích yêu cầu.
2. Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài:
- GV hỏi về việc chuẩn bị cho giờ kiểm tra
- GVđọc và viết đề kiểm tra
? Một bức thư gồm có mấy phần?
- GV nhắc hs chú ý :
+ Lời lẽ chân thành , thể hiện sự quan tâm.
+ Viết xong thư , em cho vào phong bì , ghi ngoài phong bì , 
- HS nêu đề bài.
- 1 HS đọc gợi ý.
3. HS thực hành viết thư:
- GV lưu ý HS không dán bì thư.
4. Củng cố:
Nhận xét tiết học.
Lịch sử
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại
 phong kiến phương Bắc
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
- Từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
- Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
- Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II. Hoạt động dạy học
A, Bài cũ:
? Cuộc sống của nhân dân Âu Việt và Lạc Việt có gì giống nhau?
? Ai là lãnh đạo người Lạc Việt và người Âu Việt chống quân xâm lược?
? Nêu nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của ngời Lạc Việt trước sự xâm lược của Triệu Đà?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc
2. Các hoạt động:
a) Hoạt động 1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta:
- HS đọc đoạn từ: “ Sau khi Triệu Đà thôn tính..sống theo luật pháp của người Hán” và trả lời câu hỏi:
? Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta?
- HS thảo luận theo nhóm 4 hs câu hỏi:
? Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hoá trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ?
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung hoàn thành bảng:
- Chúng chia nước ta thnàh nhiều quận, huyện do chính quyền người Hán cai quản.
- Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quí, đẵ gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để cống nạp.
- Chúng đưa ngườin Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán, sống theo pháp luật người Hán.
Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ:
Thời gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN
đến năm 938
Chủ quyền
Là một nước độc lập
Trở thành quận huyện của phong kiến phương Bắc
Kinh tế
Độc lập và tự chủ
Bị phụ thuộc, phải cống nạp.
Văn hoá
Có phong tục tập quán riêng
Phải theo phong tục của người Hán, học chữ Hán, những nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc.
* Kết luận: GV tiểu kết lại các nội dung chính của hoạt động.
b) Hoạt động 2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc:
- GV phát phiếu học tập cho HS..
- HS đọc SGK điền những thông tin cần thiết vào bảng.
- Đại diện HS trình bày kết quả.
- GV ghi các ý kiến của HS để hoàn chỉnh bảng thống kê:
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Năm 248
Khởi nghĩa Bà Triệu
Năm 542
Khởi nghĩa Lý Bí
Năm 550
Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
Năm 722
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Năm 766
Khởi nghĩa Phùng Hưng
Năm 905
Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Năm 931
Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
Năm 938
Chiến thắng Bạch Đằng.
- HS làm việc cả lớp theo các câu hỏi sau:
? Từ năm 179TCN đến năm 938 nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc?
? Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào?
? Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn 1000 năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc và giành lại độc lập hoàn toàn cho đất nước ta?
? Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô

File đính kèm:

  • docGiao an 4(tuan 5).doc