Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 34 - Tập đọc: Tiếng cười là liều thuốc bổ (tiếp)

Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài ; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật và người dẫn câu chuyện .

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục học sinh biết vận dụng thực tế.

 

doc10 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2112 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 34 - Tập đọc: Tiếng cười là liều thuốc bổ (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 34
Ngày: .
Tập đọc: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài ; bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ , dứt khoát .
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống qua tiếng cười .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định lớp :
2. KT bài cũ :
- HS đọc bài Con chim chiền chiện.
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- 1HS đọc toàn bài 
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu mỗi ngày cười 400 lần.
+ Đoạn 2: Tiếp theo . làm hẹp mạch máu.
+ Đoạn 3: Còn lại
- GV tìm ra những từ HS phát âm sai, cho HS 
phát âm lại .
+ Kết hợp giải nghĩa từ: thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị. 
- GV đọc mẫu toàn bài 
c. Tìm hiểu bài:
- Phân tích cấu tạo của bài báo trên? Nêu ý chính của từng đọan văn? 
-Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? 
- Người ta tìm cách tạo ta tiếng cười cho bệnh
 nhân để làm gì? 
- Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất? 
- HS tìm nêu ND của bài ?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Tiếng cười .mạch máu.
- GV đọc mẫu
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND chính của bài ? Tiếng cười đem lại điều gì đối với con người ?
- Về dọc kĩ bài, chuẩn bị bài sau Ăn “mầm đá” 
- Nhận xét tiết học.
- HS hát 
- Học sinh đọc 2-3 lượt.
- Lớp đọc thầm 
- Một, hai HS đọc nối tiếp đoạn của bài lượt 1.
- HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2 
- HS chú ý nghe 
- HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi . 
- Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác.
 - Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
 - Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
- Vì khi cười tốc độ thở của con người 
tăng lên đến 100 km/ giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người 
có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.
- Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân,
 tiết kiệm tiền cho Nhà nước.
- Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ.
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS luyện đọc diển cảm, thi đọc trước lớp 
- HS trả lời.
*****************************************************
Ngày: ..
 Chính tả ( Nghe – viết ): NÓI NGƯỢC
I. Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát .
- Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu , thanh dễ lẫn)..
- GD tính cẩn thận khi viết bài .
II. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KT bài cũ : 
2 hs lên bảng viết , hs dưới lớp viết vào bảng con : trắng trẻo , chông chênh
- Nhận xét 
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn hs nghe - viết :
- GV đọc bài vè Nói ngược .
- 2 HS đọc lại bài 
- Nêu một số câu nói ngược trong bài ?
- Nêu nội dung của bài vè .
- HS tìm một số từ khó, GV kết hợp phân tích , 
cho HS viết bảng con, bảng lớp.
- GV đọc bài lần 2 lưu ý HS cách trình bày 
- GV đọc cho hs viết bài .
- GV đọc cho hs soát bài .
- GV thu 7 bài chấm , nhận xét .
c. Hướng dẫn hs làm bài tập :
- GV nêu yêu cầu bài tập.
3. Củng cố - dặn dò :
- Nêu nội dung bài vè .
- Về chữa các lỗi viết sai, chuẩn bị tiết sau : Ôn tập cuối học kỳ II .
- Nhận xét tiết học .
- HS thực hiện yêu cầu 
- HS chú ý nghe 
- HS theo dõi SGK .
- Ếch cắn cổ rắn tha ra ngoài đồng
 Hùm nằm cho lợn liếm lông 
- Nói những chuyện phi lý, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười .
- HS viết vào bảng những từ dễ viết sai : liếm lông, nậm rượu , lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu, 
- HS chú ý nghe 
- HS viết bài 
- HS đọc thầm đoạn văn ,làm vào VBT.
- HS giải miệng :
tham gia-dùng một thiết bị -theo dõi- bộ não-kết quả- bộ não -bộ não - không thể .
- HS trả lời.
 *****************************************************
Ngày: ..
 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I - MỤC TIÊU 
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1) ; biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan , yêu đời (BT2, BT3).
- HS khá , giỏi : tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ (BT3).
- HS có tinh thần lạc quan trong cuộc sống .
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ kẻ bảng phân loại (Bài tập 1).
- Phiếu học tập có nội dung bài tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.KT bài cũ: 
- Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
- 2 HS đặt 2 câu có dùng trạng ngữ chỉ mục đích.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài :
Bài tập 1.
- HS nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn HS cách thử để biết 1 từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình.
+ Từ chỉ họat động trả lời câu hỏi gì?
+ Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi nào?
+ Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi nào?
+ Từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình trả lời câu hỏi nào?
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- HS xếp các từ đã cho vào bảng phân loại.
- 4 HS lên bảng làm, mỗi em viết 1 cột.
- Cả lớp & GV nhận xét.
- HS nhìn bảng đọc kết quả.
Bài tập 2: 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đặt câu – GV nhận xét. 
Bài tập 3: 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS : chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười-tả âm thanh.
- GV nhận xét, chốt lại câu hợp lý. 
3.Củng cố – Dặn dò:
- Thế nào là lạc quan-yêu đời ?
- Về làm các bài tập vào vở, chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS thực hiện yêu cầu 
- HS đọc yêu cầu bài tập-Cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời. 
+ Từ chỉ họat động trả lời câu hỏi Làm gì?
+ Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào? 
+ Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào?
+ Từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào? Là người thế nào?
- HS làm bài. 
a. Từ chỉ hoạt động: Vui chơi, mua vui, góp vui
b. Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui.
c. Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi.
d. Từ vừa chỉ tính tình, vừa chỉ cảm giác: vui vẻ.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đặt câu. 
Ví dụ : + Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình .
+ Ngày ngày, các cụ già vui thú với những luống hoa trong vườn
- HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi làm bài.Nêu kết quả
Ví dụ: 
+ Cười ha hả: Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí.
+ Cười hì hì : Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu.
+ Cười hi hí : Mấy bạn nữ cứ cười hi hí trong lớp học
- HS trả lời.
 *****************************************************
Ngày: ..
 Keå chuyeän: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU :
-HS chọn được các chi tiết nói về một người vui tính. Biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện).
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo dục qua ý nghĩa của câu chuyện ?
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
-Viết sẵn gợi ý 3(dàn ý cho 2 cách kể)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KT bài cũ : 
- 1 hs kể lai một câu chuyện đã nghe , đă đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời .
2. Bài mới
- Giới thiệu bài: 
a.Hướng dẫn hs kể chuyện:
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
- Yêu cầu 3 hs nối tiếp đọc các gợi ý.
+ Nhân vật trong câu chuyện của em là một người vui tính mà em biết trong cuộc sống hàng ngày.
+ Có thể kể theo hai hướng:
* Giới thiệu một người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách đó( kể không thành chuyện). Khi nhân vật là người thật, quen nê kể theo hướng này..
*Kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc vể một người vui tính( kể thành chuyện). Nên kể hướng này khi nhân vật là người em biết không nhiều.
- Yêu cầu hs nói giới thiệu nhân vật muốn kể.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho hs thi kể trước lớp.
- Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
3.Củng cố, dặn dò:
- Những câu chuyện các em vừ kể có chung nội dung gì ?
- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, chuẩn bị bài sau Ôn tập CKII
- Nhận xét tiết học .
- HS kể 
- HS đọc đề.
- 3 HS đọc gợi ý.
- Giới thiệu nhân vật muốn kể.
- Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
- HS trả lời.
*****************************************************
Ngày: ..
Tập đọc: ĂN “MẦM ĐÁ”
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài ; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật và người dẫn câu chuyện .
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục học sinh biết vận dụng thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp 
2. KT bài cũ: 
 Tiếng cười là liều thuốc bổ
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK .
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc: 
- Một HS đọc bài.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
- GV theo dõi cho HS phát âm lại những từ HS phát âm sai .
- HS đọc lượt 2 
+ Kết hợp giải nghĩa từ: Mầm đá,tương truyền, túc trực, dã vị 
- GV đọc diễn cảm bài văn 
c. Tìm hiểu bài:
- Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm đá?
- Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa Trịnh như thế nào?
- Cuối cùng chúa được ăn mầm đá không? Vì sao? 
- Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?
- Nêu ND của bài ?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Thấy chiếc lọ .vừa miệng đâu ạ.
- GV đọc mẫu
- Từng cặp HS luyện đọc 
- Một vài HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố- dặn dò: 
- Nêu ND của bài ? Qua nhân vật Trạng Quỳnh em học được điều gì ?
- Về đọc kĩ bài, chuẩn bị bài sau Ôn tập CKII
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Học sinh đọc 2-3 lượt.
- Học sinh đọc.
- Lớp đọc thầm 
- 4 HS đọc lượt 1 
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu.
+ Đoạn 2: tiếp theo đếnngoài để hai chữ ngoại phong.
+ Đoạn 3: tiếp theo đến . khó tiêu.
+ Đoạn 4: phần còn lại. 
- HS đọc thầm bài và trời câu hỏi
- Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy món mầm đá là món lạ nên muốn ăn.
 - Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ đại phong. Trạng bắt chúa phải chờ đến lúc đói mèm.
- Chúa không được ăn món mầm đá, vì thực ra không hề có món đó.
- Là người thông minh 
- HS đọc bài 
- HS chú ý nghe
- HS thi đọc diển cảm 
- HS trả lời.
*****************************************************
Ngày: ..
 Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT.
 I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 
- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn miêu tả con vật (đúng ý , bố cục rõ , dùng từ , đặt câu và viết đúng chính tả ,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- HS khá , giỏi : biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
- Nhận thức được cái hay của bài được thầy, cô khen .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định lớp :
2. Bài cũ: 
- 2 HS đọc lại mẫu giấy tờ in sẳn 
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài:
*HĐ1: 
- Nhận xét chung kết quả bài viết
- Gọi HS đọc lại đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ)
- GV yêu cầu hs nêu lại nội dung yêu cầu.
- GV nhận xét chung kết quả bài viết của hs theo các bước:
 + Nêu ưu điểm: nắm được yêu cầu đề, kiểu bài, bố cục, ý, cách diễn đạt.
 + Những thiếu sót hạn chế.
 + Báo điểm, phát bài cho hs. 
*HĐ 2: 
- Hướng dẫn hs sửa bài. 
- Hướng dẫn sửa lỗi chung:
- GV ghi một số lỗi chung cần sửa lên bảng.
- Gọi hs nêu ý kiến, cách sửa lỗi sai ghi ở bảng.
- GV nhận xét và ghi lại từ, câu đúng, gạch dưới bằng phấn màu lỗi sai.
- GV yêu cầu hs sửa vào vở.
*HĐ 3: 
- Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- GV gọi 1-2 HS đọc bài văn, đoạn văn hay trong lớp cho cả lớp nghe.
- Cho hs trao đổi, thảo luận theo nhóm để chỉ ra cái hay cần học của đoạn văn, bài văn đó.
- Gv nhận xét và yêu cầu hs về nhà chỉnh lại bài văn của mình.
4. Củng cố – dặn dò: 
- Bài văn miêu tả con vật gồm có mấy phần ? Mỗi phận nêu gì ?
- Về chữa lại bài, chuẩn bị bài sau Điền vào giấy tờ in sẳn 
- Nhận xét tiết học .
- HS hát 
- 2 HS đọc bài 
- 2 Hs đọc to 
- 1 hs nhắc lại
- Cả lớp lắng nghe
- Cả lớp cùng quan sát
- Vài hs nêu ý kiến
- hs đọc lại phần sửa đúng
- hs tự chép vào vở
-1-2 HS đọc bài -Cả lớp lắng nghe
- hs trao đổi, thảo luận theo nhóm
- Vài hs nêu ý kiến
- Cả lớp lắng nghe
- HS trả lời.
*****************************************************
Ngày: ..
Luyện từ và câu:THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời câu hỏi Bằng cái gì ? Với cái gì ? – ND ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1 , mục III); bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích , trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2).
- Biết vận dụng vào nói, viết .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KT bài cũ: 
- 2 HS đặt 2 câu với từ miêu tả tiếng cười.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
- Giới thiệu :
 a. Nhận xét
- Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 1,2. 
- GV chốt lại lời giải đúng. 
+Ý 1: Các trạng ngữ trả lời câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?
+Ý 2: Cả hai trạng ngữ đều bổ sung ý nghĩa chỉ phương tiện cho câu. 
b. Ghi nhớ
- Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung ý nghĩa gì cho câu.
- Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời cho các câu hỏi nào?
- Mở đầu bằng những từ nào?
- Trạng ngữ chỉ sự so sánh bổ sung ý nghĩa gì cho câu.
- Trạng ngữ chỉ sự so sánh trả lời cho câu hỏi nào? Mở đầu bằng các từ ngữ nào?
c. Luyện tập
Bài tập 1:
- HS nêu yêu cầu BT
- Làm việc cá nhân: dùng bút chì gạch chân và ghi kí hiệu tắt dưới các trạng ngữ.
- Cả lớp, GV nhận xét
Bài tập 2: 
- HS nêu yêu cầu BT
- Thảo luận nhóm đôi, làm bài vào giấy nháp.
- GV nhận xét
3.Củng cố – dặn dò:
- Nêu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ?
- Chuẩn bị bài: Ôn tập cuối năm.
- Nhận xét tiết học .
- HS thực hiện yêu cầu 
- HS đọc yêu cầu. 
- HS phát biểu ý kiến
- Ý nghĩa phương tiện.
- Bằng gì? Với cái gì?
- Bằng, với.
- Ý nghĩa so sánh.
- Như thế nào? Mở đầu bằng các từ như, tựa, giống như, tựa như.
- HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS Đọc yêu cầu bài tập.Cả lớp đọc thầm
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
a. Bằng một giọng thân tình, thầy 
b. Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người chiến sĩ 
- Đọc yêu cầu bài tập.Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều HS đọc kết quả.
Ví dụ :
+ Bằng đôi cánh to rộng,gà mái che chở cho đàn con .
+ Với cái mõm to,con lợn háu ăn tợp một loáng là hết máng cám .
- HS trả lời.
*****************************************************
Ngày: ..
 Tập làm văn: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN .
 I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 
-Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi , Gíấy đặt mua báo chí trong nước ; biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
- Biết vận dụng vào trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẩu giấy tờ cần điền 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1, Giới thiệu : 
2.Bài mới: Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào tờ giấy in sẵn.
Bài tập 1: 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi.
- GV hướng dẫn HS điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi: 
Bài tập 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó. 
- Cần lưu ý những thông tin mà đề bài cung cấp để ghi cho đúng. 
- GV nhận xét. 
3. Củng cố – dặn dò: 
- Nêu tên bài học ? Khi điền vào giấy tờ in sẳn, cần lưu ý điều gì ?
-Về tập diền vào giấy tờ in sẳn, chuẩn bị bài sau Ôn tập CKII.
- Nhận xét tiết học. 
- HS đọc yêu cầu bài tập 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi. 
- HS làm việc cá nhân. 
- Một số HS đọc trước lớp. 	
- HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. 
- HS thực hiện điền vào mẫu. 
- Một vài HS đọc trước lớp. 
- HS trả lời.
******************************************************************************

File đính kèm:

  • docTV lop 4 tuan 34.doc