Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 33 - Tiết 1 – Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười
Giới thiệu bài:Tiết Tập làm văn hôm nay các em thực hành kiểm tra viết .
GV treo bảng đã viết sẵn đề bài và dàn ý lên bảng.
* Hướng dẫn HS làm bài viết
Đề bài : Tả con vật nuôi trong nhà em. Nhớ viết lời kết bài theo kiểu mở rộng.
Dàn ý
hài hước. Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý kể chuyện. III./ Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Trò 5’ 33’ 1’ 1.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 1HS kể 2 đoạn của câu chuyện Khát vọng sống, nói ý nghĩa câu chuyện . GV nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới * Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu. * Hướng dẫn HS kể chuyện a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của BT - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Cho HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1 , 2 . yêu cầu cả lớp theo dõi trong SGK . GV nhắc HS : Qua gợi ý 1 có thể thấy người lạc quan yêu đời không nhất thiết phải là người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may . .. + Hai nhân vật được nêu làm ví dụ trong gợi ý 1,2 đều là những nhân vật trong SGK. Các em có thể kể những câu chuyện và nhân vật ở ngoài SGK. - Cho HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện , nhân vật trong câu chuyện mình sẽ kể. b) HS thực hành kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện GV nhắc HS nên kết chuyện theo lối mở rộng . - Cho Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . * Thi KC trước lớp + Yêu cầu mỗi HS kể chuyện xong , nói ý nghĩa câu chuyện. GV và cả lớp nhận xét , chấm điểm. + Cho cả lớp bình chọn bạn tìm được câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất. 3./ Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân. 1HS kể 1 HS đọc đề bài . HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1 , 2 . cả lớp theo dõi trong SGK HS tiếp nối nhau giới thiệu . Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . HS kể chuyện xong , nói ý nghĩa câu chuyện. Cả lớp nhận xét , chấm điểm Cả lớp bình chọn 4./ Rút kinh nghiệm bổ sung: Thứ 4 ngày 3 tháng 5 năm 2006 Tiết 1- Tập đọc Con chim chiền chiện I./Mục tiêu: Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn , hát ca giữa không gian cao rộng , trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no , hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống. Học thuộc lòng bài thơ. II./ Đồ dùng dạy – học Tranh minh hoạ trong bài học SGK. III./ Các hoạt động dạy – học: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ 2’ 15’ 15’ 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 3 HS đọc truyện Vướng quốc vắng nụ cười ( phần 2 ) theo cách phân vai , trả lời các câu hỏi về nội dung truyện . GV nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới * Giới thiệu bài: Bài thơ Con chim chiền chiện tả hình ảnh một chú chim chiền chiện tự do bay lượn hát ca giữa bầu trời cao rộng. Bài thơ gợi cho người đọc những cảm giác như thế nào , các em hãy đọc bài thơ. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: Cho HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ . GV kết hợp giải nghĩa các từ : cao hoài, cao vợi, long lanh, sương chói, chan chứa b) Tìm hiểu bài : Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời : + Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào? + Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng ? + Tiếng hót của chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào? * Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ Cho 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ. GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài thơ và thể hiện diễn cảm. GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 3 khổ thơ. Cho HS nhẩm thuộc lòng bài thơ. HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 3./ Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ. 3 HS đọc HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ . HS đọc thầm bài và trả lời :+Chim bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa 1 không gian rất cao, rất rộng. + Chim bay lượn rất tự do:lúc sà xuống cánh đồng, lúc vút lên cao + Gợi cho em cảm giác về một cuộc sống rất thanh bình , hạnh phúc, làm cho em thấy thêm yêu cuộc sống , yêu hơn mọi người. 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 3 khổ thơ. 4./ Rút kinh nghiệm bổ sung: Tiết 2 – Kĩ thuật Lắp con quay gió I./Mục tiêu: HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp con quay gió . Lắp được từng bộ phận và lắp con quay gió đúng kĩ thuật , đúng quy trình. Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác tháo , lắp các chi tiết của con quay gió . II./ Đồ dùng dạy – học Mẫu con quay gió đã lắp sẵn . Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III./ Các hoạt động dạy – học: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ 2’ 10’ 20’ 3’ 1.Kiểm tra bài cũ: GV gọi 1 HS nhắc lại các bước và quy trình lắp xe có thang . GV nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới * Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta cùng nhau thực hiện các bước lắp con quay gió. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. Mẫu con quay gió đã lắp sẵn . GV hướng dẫn HS quan sát kĩ toàn bộ con quay gió để trả lời câu hỏi sau : + Con quay gió có mấy bộ phận chính? + GV nêu ứng dụng của con quay gió trong thực tế : Ở một số vùng, người ta làm con quay gió để lợi dụng sức gió nhằm tạo ra điện năng để thắp sáng , tưới cây hoặc xay xát gạo. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật a) GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK. GV cùng HS chọn từng loại chi tiết theo SGK cho đúng đủ. Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại GV hướng dẫn HS thực hành theo quy trình lắp trong SGK. b) Lắp từng bộ phận * Lắp cánh quạt GV gọi 1 HS lên bảng lắp . HS khác bổ sung . GV nhận xét , uốn nắn cho hoàn chỉnh. * Lắp giá đỡ các trục GV tiến hành lắp theo các bước trong SGK. - Cho HS quan sát hình 3 (SGK) để trả lời câu hỏi : + Lắp thanh thẳng 11 lỗ vào lỗ thứ mấy tấm lớn ? + Lắp thanh thẳng 5 lỗ vào vào lỗ thứ mấy của các thanh thẳng 11 lỗ? + Lắp thanh chữ U như thế nào? * Lắp bánh đai vào trục. Cho HS quan sát hình 4 (SGK) , GV gọi HS lắp các bánh đai vào trục ( GV yêu cầu HS lắp đúng loại trục). - GV thực hiện các bước lắp các giá đỡ vào trục . c) Lắp ráp con quay gió GV thực hiện lắp ráp con quay gió theo các bước trong SGK . d) GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp . 3./ Củng cố - dặn dò: GV gọi HS nhắc lại các bước lắp con quay gió. GV nhận xét tiết học 1 HS nhắc lại các bước và quy trình lắp xe có thang . HS quan sát kĩ toàn bộ con quay gió để trả lời câu hỏi : + Có 3 bộ phận chính: cánh quạt, giá đỡ các trục, hệ thống bánh đai và đai truyền. HS chọn từng loại chi tiết theo SGK cho đúng đủ.Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại HS thực hành theo quy trình lắp trong SGK. 1 HS lên bảng lắp . HS khác bổ sung . HS quan sát hình 3 (SGK) để trả lời : + Vào hàng lỗ thứ 3 từ hai đầu tấm lớn. +Vào bảng lỗ thứ tư từ dưới lên. HS quan sát hình 4 ,HS lắp các bánh đai vào trục . HS nhắc lại các bước lắp con quay gió. 4./ Rút kinh nghiệm bổ sung: Tiết 3- Toán Ôn tập các phép tính với phân số (tt). I./Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng tính cộng, trừ, nhân , chia các phân số và giải bài toán có lời văn. III./ Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Trò 5’ 32’ 1’ 1.Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2HS lên bảng làm bài tập 4. 2. Bài mới Thực hành ôn tập.(Baì tập trang 170) Bài tập1: Gọi học sinh nêu yêu cầu và cách thực hiện . Yêu cầu HS thực hiện các phép tính tổng : ; hiệu ; tích Thương . Cho HS tự làm và nêu kết quả. Bài tập2: : Gọi học sinh nêu yêu cầu và cách thực hiện . Yêu cầu HS thực hiện các phép tính vào ô trống và nêu kết quả . (Các bài còn lại tiến hành như trên.) . Bài tập3: GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức . Bài tập 4: Gv cho Hs đọc dề , suy nghĩ và làm bài GVnhận xét , sửa chữa. 3./ Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn dò chuẩn bị tiết sau. 2HS lên bảng làm Học sinh nêu yêu cầu và cách thực hiện . HS tự làm và nêu kết quả HS viết kết quả vào ô trống . . - Học sinh nêu yêu cầu và cách thực hiện . HS viết kết quả vào ô trống và nêu kết quả -HS tính giá trị của biểu thức Cho HS tự làm và nêu kết quả. -HS giải : Sau 2 giờ vòi nước đó chảy được : (bể) Số phần bể nước còn lại : (bể) 4./ Rút kinh nghiệm bổ sung: Tiết 3 – Tập làm văn Miêu tả con vật ( Kiểm tra viết ) I./Mục tiêu: HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật – bài viết đúng với yêu cầu cảu đề, có đầy đủ 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. II./ Đồ dùng dạy – học Tranh minh hoạ các con vật trong SGk, ảnh minh hoạ một số con vật Gv và HS sưu tầm được. Giấy bút để làm bài kiểm tra . Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn tả con vật : 1. Mở bài Giới thiệu con vật sẽ tả 2. Thân bài a) Tả hình dáng b) Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật. 3. Kết luận Nêu cảm nghĩ đối với con vật . III./ Các hoạt động dạy – học: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 2’ 35’ 2 2. Bài mới * Giới thiệu bài:Tiết Tập làm văn hôm nay các em thực hành kiểm tra viết . GV treo bảng đã viết sẵn đề bài và dàn ý lên bảng. * Hướng dẫn HS làm bài viết Đề bài : Tả con vật nuôi trong nhà em. Nhớ viết lời kết bài theo kiểu mở rộng. Dàn ý 1. Mở bài Giới thiệu con vật sẽ tả 2. Thân bài a) Tả hình dáng b) Tả thói quen sinh hoạt vài . một vài hoạt động chính của 3. Kết luận Nêu cảm nghĩ đối với con vật . con vật 3. Kết luận Nêu cảm nghĩ đối với con vật GV gọi HS đọc lại dàn ý và đề bài trên bảng GV cho HS làm bài vào vở. GV thu bài và chấm. 3./ Củng cố - dặn dò: GV nhận xét về thái độ làm bài của HS. HS đọc lại dàn ý và đề bài trên bảng HS làm bài vào vở. 4./ Rút kinh nghiệm bổ sung: Tiết 5- Khoa học Quan hệ thức ăn trong tự nhiên I./Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể : - Kể ra mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. - Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. II./ Đồ dùng dạy – học Hình trang 130,131 SGk. Giấy A0 , bút vẽ đủ dùng cho các nhóm. III./ Các hoạt động dạy – học: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ 2’ 18’ 13’ 2’ 1.Kiểm tra bài cũ: GV Gọi HS nêu Quá trình trao đổi chất ở động vật. GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới * Giới thiệu bài: Bài khoa học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu về quan hệ thức ăn trong tự nhiên. Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sing và hữu sinh trong tự nhiên. B1: GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 130 SGK: + kể tên những gì được vẽ trong hình. + Sau đó nói về ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ. GV chốt lại và giảng : để thể hiện mối quan hệ về thức ăn, người ta sử dụng các mũi tên . Trong hình 1 trang 130 SGK: + Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các-bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá. + Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ. B2: GV yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi: + “ Thức ăn” của cây ngô là gì? + Từ những “ thức ăn” đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây ? GVKL: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước , khí các-bô-níc để tạo thành chất ding dưỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật khác. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật . B1: Làm việc cả lớp : GV nêu câu hỏi : + Thức ăn của chấu chấu là gì? + Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì? + Thức ăn của ếch là gì? + Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì? Yêu cầu HS tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật . B2: Làm việc theo nhóm GV chia nhóm và phát bút dạ cho các nhóm . Yêu cầu Hs làm việc theo nhóm, vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ. Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. B3: Cho các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp . GV treo sơ đồ lên bảng và KL: Sơ đồ ( bằng chữ) sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia: Cây ngô Châu chấu Ếch 3./ Củng cố - dặn dò: GV cho các nhóm thi vẽ sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia, nhóm nào vẽ xong trước thì thắng . HS nêu HS quan sát hình 1 trang 130 SGKvà kể tên các hình ảnh vẽ trong hình và nói về ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ. Hs trả lời + Ánh sáng, nước, khí các-bô-níc + Là nước, chất khoáng, cả lớp thảo luận trả lời: Lá ngô. + cây ngô là thức ăn của châu chấu. + Là châu chấu + Châu chấu là thức ăn của ếch HS làm việc theo nhóm, vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ. nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm. các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp . các nhóm thi vẽ sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia 4./ Rút kinh nghiệm bổ sung: Thứ 5 ngày 4 tháng 5 năm 2006 Tiết 1 – Thể dục Kiểm tra nội dung học môn tự chọn I./Mục tiêu: Kiểm tra nội dung môn tự chọn.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao . II./ Địa điểm- phương tiện: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị 2 còi , dụng cụ kiểm tra. III./ Các hoạt động dạy – học: Phần Nội dung ĐLVĐ Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật Biện pháp thực hiện TG SL 1.Phần mở đầu Nhận lớp Khởi động 2. Phần cơ bản a) Nội dung kiểm tra . b) Tổ chức và phương pháp kiểm tra . 3. Phần kết thúc Thả lỏng. Nhận xét 6’ 22’ 6’ GV nêu yêu cầu, nội dung kiểm tra . Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối , vai.,hông . Ôn 1 số động tác của bài TD phát triển chung. GV nêu nội dung kiểm tra : Tâng cầu bằng đùi và ném bóng trúng đích. GV cho HS kiểm tra mỗi đợt 3 em, cử 3 em làm nhiệm vụ đếm số lần bạn tâng cầu và ném bóng. Đánh giá theo kĩ thuật và thành tích đạt được của HS HS đứng vỗ tay và hát. GV nhận xét thái độ của HS qua kiểm tra và công bố điểm. Lớp tập hợp đội hình : GV * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * Tiết 2 – Toán Ôn tập về đại lượng I./Mục tiêu: Giúp HS : Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đợn vị đo khối lượng . Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. III./ Các hoạt động dạy – học: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ 33’ 2’ 1.Kiểm tra bài cũ: GV gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4. GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới Thực hành ôn tập: GV cho HS nêu các đơn vị đokhối lượng Bài tập1: Cho HS làm bài và đọc kết quả Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng . Bài tập2: GV hướng dẫn HS chuyển đổi đơn vị đo. + Với dạng bài : yến = . Kg. yến = 10kg x = 5kg. + Với dạng bài : 1 yến 8kg = kg 1yến 8kg = 10 kg + 8kg =18kg Cho HS làm bài và chữa bài. Bài tập3: GV gợi ý cho HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả đêû lựa chọn dấu thích hợp điền vào . Bài tập 4: GV hướng dẫn HS chuyển đổi 1kg700g thành 1700g rồi tính cả cá và rau cân nặng là: 1700 + 300 =2000(g) + Đổi đơn vị đo 2000 = 2kg. Bài tập 5: Cho HS tự giải vào vở . 3./ Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học. 1HS lên bảng làm bài HS nêu : tấn, tạ, yến, kg hg, dag,gam. HS làm bài và đọc kết quả HS làm bài và chữa bài. HS làm bài và chữa bài. HS làm bài vào vở . 1 HS lên bảng giải Xe ô tô chở được tất cả là 50 x 32 = 1600(kg) 1600kg = 16 tạ 4./ Rút kinh nghiệm bổ sung: Tiết 3 – Địa lí Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam. I./Mục tiêu: Học xong bài này,HS biết : - Vùng biển nước ta có nhiều hải sản , dầu khí ; nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển. - Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí , đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta . - Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển . - Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham gia , nghỉ mát ở vùng biển . II./ Đồ dùng dạy – học -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .Bản đồ công nghiệp ,nông nghiệp Việt Nam. -Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; khai thác và nuôi hải sản , ô nhiễm môi trường biển. III./ Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Trò 5’ 33’ 1.Kiểm tra bài cũ: Các đảo và quần đảo của nước ta có giá trị gì? GV nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới * Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu . 2.1 Khai thác khoáng sản Hoạt động 1: Làm việc từng cặp B1: Yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh, ảnh, vốn hiểu biết của bản thân, trả lời câu hỏi: + Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì? + Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt nam ? Ở đâu ? Dùng để làm gì? + Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó. B2 : Cho HS trình bày kết quả trước lớp và chỉ bản đồ . GVKL 2.2 Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản . Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm B1: Yêu cầu HS các nhóm dựa vào tranh , ảnh, bản đồ , SGk và vốn hiểu biết của bản thân , thảo luận theo gợi ý : + Nêu những dẫn chứng biển nước ta có rất nhiều hải sản? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản ? hãy tìm nơi đó trên bản đồ? + Ngoài việc đánh bắt hải sản , nhân dân ta còn làm gì để có thêm nhiều hải sản ? + Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển B2: Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả và chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản . GV cho HS kể về việc đánh bắt , tiêu thụ hải sản mà em đã trông thấy và đã được ăn. 3./ Củng cố - dặn dò: GVKL như mục Bạn cần bie
File đính kèm:
- tuan 33.doc