Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 32 - Tiết 2 - Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười

Phan- xi- păng, đồng bằng Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.

- Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ.

- Đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc

QĐ: Ttường Sa, Hoàng Sa.

- H/S chỉ trên bản đồ địa lí VN các đảo, quần đảo.

 

doc31 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1218 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 32 - Tiết 2 - Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nắm được luật chơi 
* Cách tiến hành:
- TRò chơi: đèn xanh, đèn đỏ.
- Cán sự lớp điểu khiển t/c.
- Em hiểu trò chơi này NTN?
- Nếu không thực hiện đúng luật giao thông điều gì sẽ xảy ra?
2 Hoạt động 2: T/C về biển báo GT
* Mục tiêu: Nhận biết đúng các biển báo giao thông để đi đúng luật.
* Cách tiến hành:
- Cho h/s quan sát một số biển thông báo về giao thông.
- Mỗi nhóm cử 2 em lên chơi.
- Đi đường để đảm bảo an toàn giao thông em cần làm gì?
- Nếu không tuân theo biển chỉ dẫn điều gì có thể xảy ra?
3 Hoạt động 3: Trình bày KQ điều tra thực tiễn
* Mục tiêu: Biết đoạn đường nào thường xảy ra tai nạn? vì sao?
* Cách tiến hành :
- Đại diện từng nhóm báo cáo kq điều tra, Nguyên nhân.
* KL: Để đảm bảo cho bản thân mình và mọi người cần chấp hành nghiên chỉnh luật giao thông.
III. Kết luận (2’)
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở h/s thực hiện đúng luật giao thông
- Hát tuyền quà
- H/S nêu- lớp nhận xét
- Lần1 chơi thử
- lần 2 chơi thật
- Cần phải hiểu luật giao thông, đi đúng luật giao thông
- Tai nạn sẽ xảy ra
- H/S quan sát đoán xem đây là biển báo gì? đi NTN?
- 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời
- Quan sát biển báo, hiểu và đi dúng luật
- Tai nạn khó lường sẽ xảy ra.
- H/S báo cáo
VD:ở Phố Mới đoạn đường thường xảy ra tai nạn là dốc k30, Cửa ga, đầu cầu Phố Mới
- Đoạn đường dốc, xe cộ qua lại nhiều đường rẽ, do phóng nhanh vượt ẩu
Tiết 5. Mĩ thuật
Vẽ tranh : vui chơi trong mùa hè
A. Mục tiêu:
Học sinh đặc điểm của mẫu và tạo dáng trang trí chậu cảnh.
Học sinh biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh
Học sinh yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị.
GV: Mẫu, hình gợi ý. 
Học sinh : Vở vẽ, chì, màu,..
C. Các hoạt động dạy học. ( 35’)
I . Giới thiệu bài (3’)
+ Khởi động :
 Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 Nhận xét
+ Giới thiệu bài mới:Trực tiếp –ghi bảng
II. Phát triển bài: (30’)
1 Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
* Mục tiêu : Biết quan sát nhận xét, nhận biết được đặc điểm của mẫu vật
* cách tiến hành :
- Gv bày mẫu:
- Tên từng mẫu vật và hình dáng:
- Vị trí đồ vật:
- Tỉ lệ?
- Nét tạo dáng?
- Cách trang trí?
2 Hoạt động 2: cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh
* Mục tiêu : Biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh 
* Cách tiến hành :
3 Hoạt động 3: Thực hành.
* Mục tiêu : Vẽ được sản phẩm
* Cách tiến hành :
4 Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá.
* Mục tiêu: Biết cách nhận xét đánh giá
* Cách tiến hành:
- Gv cùng hs nx chung, đánh giá.
III. kết luận (3’)
Vn quan sát tranh đề tài vui chơi chuẩn bị bài học sau.
- Lớp chơi trò chơi Chanh chua cua kẹp
- Dưới lớp chú ý
- Cả lớp quan sát.
- Chậu cảnh có nhiều loại với hình dáng khác nhau:
- Loại cao, thấp
- Loại có thân hình cầu, hình trụ, hình CN
- to, nhỏ
- Nét cong, nét thẳng
- Đa dạng, nhiều hình, nhiều vẻ
+ TT bằng đường diềm
+ TT bằng các mảng họa tiết, các mảng màu
- Học sinh quan sát hình và nêu:
+ Ước lượng chiều cao để tạo dáng khung hình cho cân đối.
+ Tìm tỉ lệ của từng mẫu.
+ Vẽ nét chính, chi tiết, tạo dáng chậu
Học sinh vẽ vào vở.
- Vẽ theo mẫu và theo hình gợi ý.
Học sinh trưng bày bài vẽ
Bố cục, hình vẽ,
Ngày soạn: 16 - 04 - 2012
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 - 04 - 2012
Tiết 1. Tập đọc
Con chim chiền chiện
A. Mục tiêu.
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm giọng nhẹ hàng, vui tươi, tràn đầy tình yêu cuộc sống
- Hiểu từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung:Hình ảnh con chim chiên chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống
- HTL bài thơ.
B. Chuẩn bị .
 GV: Sgk, tranh,
 HS: Sgk, vở,
C. Các hoạt động dạy học. ( 40’)
I. Giới thiệu bài (5’)
+ Khởi động :
 Kiểm tra bài cũ
 - Đọc bài : Vương quốc vắng nụ cười
- Gv nx chung, ghi điểm.
+ Giới thiệu bài mới : Trực tiếp ghi bảng
 2. Phát triển bài: (30’)
1 Hoạt động1: Luyện đọc.
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài.
* Cách tiến hành:
- Đọc toàn bài:
- Chia đoạn:
- Đọc nối tiếp : 2lần
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
Cao hoài: 
Cao vợi: 
- Đọc theo cặp:
- Đọc toàn bài:
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu:
2 Hoạt động2: Tìm hiểu bài.
* Mục tiêu: Hiểu nội bài , trả lời được các câu hỏi trong Sgk.
* Cách tiến hành:
- Đọc thầm toàn bài trao đổi và trả lời
- Đọc thầm toàn bài trao đổi và trả lời
- Bài tả con gì?
- Con chiền chiện bay giữa khung cảnh thiên nhiên NTN?
- Những từ ngữ chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao, rộng?
- Nêu ‏‎ 1 của bài thơ?
- Đọc thầm bài thơ- TL nhóm câu hỏi sgk
- Tìm câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện?
- Tiếng hót của chim chiền chiện giợi cho em cảm giác NTN?
- Nêu y 2?
- Bài văn nói lên điều gì?
3 Hoạt động3: Đọc diễn cảm.
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm một đoạn trong bài
* Cách tiến hành:
- Đọc nối tiếp bài:
- Lớp nx, nêu giọng đọc:
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2,3:
- Thi đọc:
III. Kết luận (5’)
- Hệ thống lại Nd bài vừa học
- Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát truyền thư
- 1 hs đọc, lớp nx.
- Dưới lớp chú ý
- 1 Hs khá đọc.
- 6 đoạn: Mỗi khổ thơ là một đoạn
- 6Hs đọc/ 1lần.
- 6 hs đọc
- 6 Hs khác đọc.
- Cao mãi không thôi
- Cao vút tầm mắt
- Từng cặp đọc bài.
- 1 Hs đọc
- Hs nghe.
- Theo cặp bàn
- con chim chiền chiện
- Lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng.
- Chim bay lượn tự do, lúc sà xuống cánh đồng, lúc vút kên cao
+ Các TN: Bay vút, bay cao, vút cao, cao vút, cao hoài, cao vợi
+ Hình ảnh: Cánh đập trời xanh, chim
Y1: Chiền chiện bay lượn tự do trên không gian.
- Đại diện nhóm báo cáo KQ
K1: Khúc hát ngọt ngào.
K2: Tiếng hót long lanh,Như cành...
K3:Chim ơi, chim nói, chuyện chi..
K4: Tiếng ngọc trong veo,....
K5: Đồng quê chan chứa.....
K6: Chỉ còn tiếng hót, làm xanh da trời
- Về cuộc sống thanh bình, hạnh phúc
+ Y2: Tiếng hót của chim chiền chiện
- ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện bay lượn tự do trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình và hình ảnh ấm no, hạnh phúc.
- 6 hs đọc.
- Hs nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp.
- Cá nhân, cặp.
Tiết 2. Toán
Ôn tập các phép tính với phân số
( tiếp theo )
A. Mục tiêu:
	Giúp hs ôn tập, củng cố kĩ năng tính cộng, trừ, nhân, chia các phân số và giải toán có lời văn.
B. Các hoạt động dạy học. ( 40’)
I. Giới thiệu bài (5’)
+ Khởi động : Yêu cầu lớp chơi trò chơi Chim bay cò bay
 Kiểm tra bài cũ
- H/S nêu cách thực hiện phép nhân, chia phân số
- Lớp chơi trò chơi
- 2,3 h/s nêu- lớp NX
 Nhận xét
+ Giới thiệu bài mới: Trực tiếp ghi bảng
II. Phát triển bài: (30’)
- Lớp chú ý
Bài 1: Y/C h/s thực hiện các phép tính : tổng, hiệu, tích, thương
- Hs nêu đề bài
Bài 2: H/S làm sgk
- Muốn tìn số trừ, hiệu ta làm NTN?
- H/S trả lời- lớp NX
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức
a, 
b, 
Phần còn lại h/s làm tương tự
Bài 4: 
- Thảo luận nhóm- giải vào vở
 Bài giải
a, Số phần bể nước chảy sau 2 giờ là:
 ( bể )
b, Số phần bể nước còn lại là:
 ( bể )
 Đáp số: a, bể
 b, bể
III. Kết luận (5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nx tiết học, chuẩn bị bài sau
- Hs khá nhắc lại Nd bài
Tiết 3.Tập làm văn
 Miêu tả con vật ( bài viết).
A. Mục tiêu.
	- Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật.
	- Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật.
B. Chuẩn bi .
	- Sưu tầm tranh ảnh về một số con vật.
C. Các hoạt động dạy học. ( 40’)
I. Giới thiệu bài (5’)
 + Khởi động - Hát truyền qùa
 Kiểm tra bài cũ 
? Tại sao phải khai báo tạm vắng tạm trú?
- 1 Hs nêu, lớp nx,
- Gv nx chung, ghi điểm.
+ Giới thiệu bài mới:Trực tiếp ghi bảng
II. Phát triển bài: (30’)
1 Hoạt động1: Bài 1;2
* Mục tiêu: Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật.
* cách tiến hanh:
Bài 1
- Lớp chú ý
- Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- Đọc nội dung đoạn văn sgk.
- 1 Hs đọc, lớp đọc thầm.
Bài tập 2:- Tổ chức hs trao đổi theo cặp 
- Từng cặp trao đổi và ghi vào nháp.
- Trình bày:
- Một số nhóm nêu miệng, cử 1 nhóm làm thư kí ghi bảng.
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng:
Các bộ phận
- Hai tai
- Hai lỗ mũi
- Hai hàm răng
- Bờm
- Ngực
- Bốn chân
- Cái duôi
Từ ngữ miêu tả
To, dựng đứng trên cái đầu đẹp.
ươn ướt, động đậy hoài
trắng muốt
được cắt rất phẳng
nở
khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất.
Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái.
2 Hoạt động2: Bài 3. 
- Hs đọc nội dung.
* Mục tiêu: Dựa vào nội dung bài tập 1;2 viết lại được những đặc điểm nổi bật của con vật.
* Cách tiến hành:
- Gv treo một số ảnh con vật:
- Hs nêu tên con vật em chọn để q sát.
- Đọc 2 Vd sgk.
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc.
? Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột như BT2:
- Lớp làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu miệng, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm hs có bài viết tốt.
III. Kết luận (5’)
- Nx tiết học, VN hoàn chỉnh bài tập 3 - Lớp chú ý lắng nghe
- Quan sát con gà trống.
Tiết 4. Địa lí
Ôn tập
A. Mục tiêu:
+ Chỉ bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, vị trí dãy núi HLS, đỉnh Phan- xi- păng....các cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình.
+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học
B. Chuẩn bi:
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, bản đồ hành chính-
- Phiếu bài tập
C. Các hoạt động dạy học: ( 35’)
I. Giới thiệu bài (3’)
+ Khởi động : Yêu cầu lớp chơi trò chơi Kết ban
 Kiểm tra bài cũ
- Nêu một số khoáng sản ở vùng biển VN?
 Nhận xét cho điểm
+ Giới thiệu bài mới :Trực tiếp ghi bảng
II. Phát triển bài : (30’)
1 Hoạt động1: Đặc điểm của dãy núi HLS
* Mục tiêu : Nắm được đặc điểm của dãy núi HLS.
* Cách tiến hành:
- Treo bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Kể tên các thành phố lớn?
- Kể tên các đảo, quần đảo ở nước ta?
2 Hoạt động 2: Đặc điểm các thành phố lớn
* Mục tiêu: Nắm được đặc điểm các thành phố lớn.
* Cách tiến hành:
B1: TL nhóm
- Chốt ‏‎ đúng:
Thành phố lớn
+ Thành phố Hà Nội:
+ Hải Phòng:
+ Huế:
+ Thành phố Hò Chí Minh:
+ TP Cần Thơ:
+ TP Đà Nẵng:
III. Kết luận (3’)
- Nhắc lại nội dung bài 
- Chuẩn bị bài sau
- Lớp chơi trò chơi
- 2,3 H/S nêu- lớp NX
- Lớp chú ý
- H/S chỉ bản đồ, dãy núi HLS, đỉng Phan- xi- păng, đồng bằng Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.
- Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ...
- Đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc
QĐ: Ttường Sa, Hoàng Sa..
- H/S chỉ trên bản đồ địa lí VN các đảo, quần đảo.
- TL nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Đặc điểm tiêu biểu
- Nằm ở trung tâm ĐBBB, thuận lơi cho việc giao lưu, là trung tâm KT, VH, CT của cả nước
- Nằm ở ĐBBB là trung tâm công nghiệp , du lịch
- Là trung tâm du lịch- XD cách đây 4000 năm.
- Nằm bên sông Sài Gòn, trung tâm CN lớn nhất cả nước.
- Nằm bên sông Hậu, trung tâm KT,VH, quan trọng
- TP cảng, đầu mối GT ở đồng bằng Duyên Hải Miền Trung là trung tâm CN lớn, nơi hấp dẫn khách du lịch.
- 2 ,3 Hs nhắc lại Nd bài
Tiết 5.Thể dục
Môn tự chọn - Trò chơi con sâu đo.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Trò chơi con sâu đo.
2. Kỹ năng: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động.
3. Thái độ : Hs yêu thích môn học.
B. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: Còi. cầu, bóng.
C. Nội dung và phương pháp . ( 35’)
 Nội dung
Địnhlượng
 Phương pháp
1. Phần mở đầu.
 3’
- ĐHGT + + + + +
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Khởi động xoay các khớp.
+ Ôn bài TDPTC.
 + + + + +
 -
ĐHTL :
2. Phần cơ bản:
 28’
a. Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện. Tập thể thi.
- ĐHTL: N3.
- Thi theo nhóm chọn hs có kết quả ném tốt nhất.
- Gv nêu tên trò chơi, Hs nhắc lại cách chơi, một nhóm chơi thử, sau chơi chính thức và thi đua giữa các nhóm.
- Ôn chuyền cầu:
- Thi ném bóng trúng đích.
b. Trò chơi: Trò chơi con sâu đo.
- ĐHTL: 
- 
3. Phần kết thúc.
 5’
ĐHTT
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học.
- ĐH KT + + + + +
 + + + + +
Ngày soạn : 17 - 04 - 2012
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 - 04 - 2012
Tiết 1. Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ : lạc quan - yêu đời
A. Mục tiêu .
1, Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về lạc quan - yêu đời, trong các từ ngữ đó có từ Hán Việt.
2, Biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người lạc quan, bền gan, không nản chí trong hoàn cảnh khó khăn.
B. Chuẩn bi .
- Bảng phụ viết bài tập 1, 2,3
 - H/S chép trưpớc bài 1 vào vở 
C. Các hoạt động dạy học. ( 40’)
I. Giới thiệu bài (5’)
+ Khởi động :Yêu cầu lớp chơi trò chơi Đèn xanh đèn đỏ kết họp kiểm tra bài cũ
- Hs đọc thuộc ghi nhớ tiết học trước
- Lớp chơi trò chơi
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
 + Giới thiệu bài mới:Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài : (30’)
1 Hoạt động1 : Bài 1 ; 2
* Mục tiêu : Mở rộng , hệ thống hoá vốn từ lạc quan yêu đời.
* Cách tiến hành :
- Đọc các yêu cầu bài:
- Dưới lớp chú ý
- 3 Hs đọc nối tiếp - TL nhóm 2, nối tiếp trình bày .
- Lạc quan hiểu theo mấy nghĩa?
 Câu
Luôn tin tưởng ở TL tốt đẹp
Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rấtlạcquan
 x
Chú ấy...
lạc quan.
 x
Lạc quan.
..thuốc bổ
 x
- 2 nghĩa: luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp - có triển vọng tốt đẹp.
Bài 2:Xếp các từ có tiếng " lạc " thành 2 nhóm
- H/S lên bảng làm bài 
- Nối tiếp trình bày- lớp NX
- Chốt ý đúng
- Đặt câu:
- " Lạc " có nghĩa là "vui mừng": 
lạc quan, lạc thú.
- " Lạc " có nghĩa là "rớt lại" " sai":
lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
- Cô ấy là người lạc hậu.
- Bài văn em làm bị lạc đề.
Bài 3: xếp từ có tiếng "quan"thành 3 nhóm
- Hs nêu đề bài
a, "quan" có nghĩa là "quan lại": quan quân.
b, "quan " có nghĩa là "nhìn, xem":
- lạc quan( cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm)
c,"quan " có nghĩa là liên hệ, quan tâm, quan hệ
- Đặt câu với từ "quan tâm"
- Mẹ rất quan tâm đến việc học tập của em.
2 Hoạt động2: Bài 4: 
* Mục tiêu: Biết thêm một số câu tục ngữ.
* Cách tiến hành:
Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
a, Sông có khúc, người có lúc.
b, Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
+ Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc cong, con người lúc sướng, lúc khổ.
+ Nghĩa bóng: gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền chán nản.
+ Nghĩa đen: con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi...
+ Nghĩa bóng: Lời khuyên nhiều cái nhỏ, thành cái lớn.
III. Kết luận (4’)
Nx tiết học,
 Vn hoàn thành tiếp bài 2 vào vở.
- Lớp chú ý
Tiết 2. Toán
Ôn tập về đại lượng
A. Mục tiêu:
- Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng
- Rèn KN chuyển đổi các đơn vị đo KL và giải các bài toán có liên quan	II. 
B. Chuẩn bị
 GV: Sgk, pbt,
 HS: Sgk, vở,
C. Các hoạt động dạy học. (40’)
I. Giới thiệu bài (5’)
+ Khởi động:
 Kiểm tra bài cũ
- Mỗi đơn vị đo KL liền kề gấp kém nhau bao nhiêu lần?
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
- Hát truyền thư
- 1 H/S nêu- lớp NX
+Giới thiệu bài mới:Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài: (30’)
- Dưới lớp chú ý
Bài 1: Viết số thích hợp
H/S làm sgk- trình bày nối tiếp
- Hai đơn vị đo KL liền kề gấp hoặc kém nhau mấy lần?
- Hai đơn vị đo KL liền kề gấp hoặc kém nhau 10 lần
- Cho VD?
VD: 1 yến = 10 kg
 10kg = 1 yến
Bài 2: Viết số thích hợp
- Khi viết mỗi hàng đơn vị đo Kl dùng mấy chữ số?
- H/S làm sgk- bảng lớp
a, 10 yến = 100kg 1/2 yến =5kg
 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg =18kg
b, 5 tạ = 50 yến 1500kg =15 tạ
 30yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg
c,32 tấn = 320 tạ 4000kg = 4 tấn 230 tạ = 23tấn 3tấn 25kg = 3025kg
Bài 3: Điền dấu >,< ,=
- H/S làm sgk- bảng lớp
 2kg 7 hg = 2700 g
5 kg 3 g < 5035 g
60 kg 7 g > 6007 g
12500 g = 12 kg 500g
Bài 4: 
- cho h/s phân tích đầu bài
- Làm vở
 Bài giải
 Đổi: 1kg700g = 1700g
 Con cá và mớ rau cân nặng là:
 1700 + 300 = 2000 ( g)
 2000g = 2 kg
 Đ/S: 2 ki lô gam
Bài 5: Thảo luận nhóm 2 phân tích đầu bài
III. Kết luận (5’)
- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT tiết 154.
- Hs nêu yêu cầu của đè bài
- Giải vở
 Bài giải
 Xe ô tô chở được tất cả là:
 50 x 32 = 1600 ( kg)
 1600kg = 16 tạ
 Đáp số: 16 tạ
Tiết 3. Chính tả (Nghe - viết)
Ngắm trăng , không đề
A. Mục tiêu.
- Nghe – viết lại đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ Ngắm trăng, không đề.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn ch/tr.
B. Chuẩn bi .
	- Phiếu học tập.
C. Hoạt động dạy học. ( 40’)
I . Giới thiệu bài (5’)
 + Khởi động: Yêu cầu lớp chơi trò chơi Con thỏ kết họp kiểm tra bài cũ
 Kiểm tra bài cũ
- Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham gia, ra chơi,...
- Lớp chơi trò chơi
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
+ Giới thiệu bài mới:Trực tiếp –ghi bảng
II. Phát triển bài: (30’)
1 Hoạt động1: Hướng dẫn hs nghe- viết.
* Mục tiêu: Nghe viết đúng bài và trình bày sạch đẹp đoạn viết.
* Cách tiến hành:
- Đọc bài chính tả:
- Lớp chú ý
- 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Bài thơ ngắm trăng có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ?
- 4 dòng, mỗi dòng 7 chữ
- Nêu cách trìng bày bài?
- Cách lề hai ô li, chữ đầu dòng viết hoa
- Bài không đề
- 4 dòng thể thơ lục bát
- Cach trình bày?
- Luyện viết tiếng khó
- H/S viết bài vào vở
- Dòng 6 cách lề hai ô li, dòng 8 cách lề 1 ô li
- H/S viết bảng lớp- nháp
+ Rượu, trăng soi, non, rừng sâu, ....
- Gv thu bài chấm:
- Hs đổi chéo soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
2 Hoạt động2: Bài tập.
* Mục tiêu: Làm đúng bài tập trong bài.
* Cách tiến hành:
Bài 3/ a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Trò chơi thi tìm nhanh
- 1 số hs làm bài nối tiếp trình bày.
III. Kết luận (5’)
- Nx tiết học,
- Ghi nhớ các từ để viết đúng.
- Trăng treo, trơ trẽn, trâng tráo..
- Chông chênh, chống chếnh, chói chang...
- Liêu xiêu, thiêu thiếu, liêu điêu..
- Hiu hiu, liu điu, chiu chiu...
- Lớp chú ý
Tiết 4. Khoa học
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
A. Mục tiêu:
- Vẽ và trình bày sơ đồơmois quan hệ giũa bò và cỏ.
- Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
 - Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
B. Chuẩn bi.
	- Phiếu học tập, giấy, bút vẽ.
 C. Các hoạt động dạy học. ( 35’)
I. Giới thiệu bài (3’)
+ Khởi động:
 Kiểm tra bài cũ 
- Nêu một số thức ăn trong tự nhiên?
 Nhận xét cho điểm
+ Giới thiệu bài mới:Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài: (30’)
1 Hoạt động 1:Vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa các sinh vật với các yếu tố vô sinh
* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sô đồ quan hệ giữa bò và cỏ.
* Cách tiến hành :
B1: Tìm hiểu hình 132 sgk
- Thức ăn của bò là gì?
- Giữa bò và cỏ có mối quan hệ NTN
- Phân bò được phân hủy trở thành chất gì cung cấp cho cỏ?
- Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì?
B2: Làm vịêc theo nhóm
- Chia nhóm phát giấy vẽ:
B3: TReo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.
KL: Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh
2 Hoạt động 2: Hình thành KN chuỗi thức ăn
* Mục tiêu: Nêu được một số KN khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên
* Cách tiến hành:
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn
B1: Làm theo cặp
- Kể những gì được vẽ trong sơ đồ?
- Mối quan hệ thức ăn trong sơ đồ đó
- Chuỗi thức ăn là gì?
- Trong TN có một hàng những chuỗi thức ăn, chuỗi thức ăn đó bắt nguồn từ đâu
III. Kết luận (3’)
- Nhắc lại ND bài
CBB: Ôn tập thực vật và động vật
- Lớp hát
- 2,3 h/s nêu- lớp NX
- Lớp chú ý
- Cỏ
- Cỏ là thức ăn của bò
- Chất khoáng
- Phân bò là thức ăn của cỏ
- Nhận giấy vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ
 Phân bò-> cỏ - > bò
- Quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn H2
- Cỏ, thỏ, cáo, vi khuẩn
- Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh và các xác chết hữu cơ-> chất khoáng( chất vô cơ)
- Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn
- Có rất nhiều chuỗi thức ăn
- Bắt đầu từ thực vật, thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinhvà hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.
- 2 ,3 Hs nhắc lại Nd vừa học
Tiết 5 . Kĩ thuật
 lắp ô tô tải ( tiết 2)
A. Mục tiêu:
Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải. 
Biết cách lắp từng bộ phận và lắp 

File đính kèm:

  • docTuan 32.doc