Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 32 - Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười (tiết 2)
Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung.
- Hiểu ND (hai bài thơ ngắn) : Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc một trong hai bài thơ).
rong một biểu thức. a. 12054 : ( 15 + 67) = 12054 : 82 = 147 29150 – 136 x 201 = 29150 - 27336 = 1814 - 1 HS đọc lại bài. - Đại diện nhóm nêu lại, nhóm khác nhận xét. - HS sửa. a. Vận dụng tính chất kết hợp. b. Vận dụng tính chất một số nhân với 1 tổng. - 1 HS đọc lại bài. - HS làm bài. - HS sửa bài Giải Tuần sau cửa hàng bán được số m vải là: 319 + 76 = 395 ( m) Cả hai tuần cửa hàng bán được số m vải là: 319 + 395 = 714 (m ) Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là: 7 x 2 = 14 ( ngày) Trung bình mỗi cửa hàng bán số m vải là: 714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 m vải. Kể chuyện KHÁT VỌNG SỐNG I.Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa ( SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3). GDMT: GD ý chí vượt khó khăn , khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên. *GD KNS: KN xác định giá trị bản thân. II.Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ. III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: - Yêu cầu 1 – 2 HS kể về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. - GV nhận xét, chấm điểm. 2.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được nghe kể một trích đoạn từ truyện Khát vọng sống rất nổi tiếng của nhà văn người Mĩ tên là Giắc Lơn-đơn. Câu chuyện sẽ giúp các em biết: khát vọng sống mãnh liệt giúp con người chiến thắng đói khát, thú dữ, cái chết như thế nào. - Trước khi nghe cô kể, các em hãy quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC trong SGK. Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện - Bước 1: GV kể lần 1 - GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ - Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả gian khổ, nguy hiểm trên đường đk, những cố gắng phi thường để được sống của Giôn. - Bước 2: GV kể lần 2 - GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ, đặt câu hỏi để HS nắm được cốt chuyện. + Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào? + Chi tiết nào cho thấy Giôn rất cần sự giúp đỡ? + Giôn đã cố gắng như thế nào khi bị bỏ lại một mình như vậy? + Anh phải chịu những đau đớn, khổ cực như thế nào? + Anh phải làm gì khi bị gấu tấn công? + Tại sao anh không bị sói ăn thịt? + Nhờ đâu Giôn lại chiến thắng được con sói? + Anh được cứu sông trong tình cảnh như thế nào? + Theo em, nhờ đâu mà Giôn có thể sống sót? Hoạt động 3: HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu chuyện nhất. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) * HS hiểu được: Khát vọng sống mảnh liệt giúp con người chiến thắng đói khát, thú dữ, chiến thắng cái chết. GV hỏi Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - 2HS kể. - HS nhận xét. - Lắng nghe. GDMT: GD ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên. - HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC. - HS nghe và giải nghĩa một số từ khó. - HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ. - HS nối tiếp nhau trả lời: + Giôn bị bỏ rơi giữa lúc bị thương, anh mệt mỏi vì những ngày gian khổ đã qua. + Giôn gọi bạn như một người tuyệt vọng. + Anh ăn quả dại, cá sống để sống qua ngày. + Anh bị con chim đâm vào mặt, đói xé ruột gan làm cho đầu óc mụ mẫm. Anh phải ăn cá sống. + Anh không chạy mà đứng im vì biết rằng chạy gấu sẽ đuổi theo và ăn thịt nên anh đã thoát chết. + Vì nó cũng đói lả, bị bệnh và yếu ớt. + Nhờ nỗ lực, anh dùng chút sức lực còn lại của mình để bóp lấy hàm con sói. + Anh được cứu sống khi chỉ có thể bò được trên mặt đất như mọt con sâu. + Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc sống mà Giôn đã cố gắng vượt qua mọi khó khăn để tìm được sự sống. - HS thực hành kể chuyện trong nhóm. Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. + 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện. + Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. + Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại cùng cô và các bạn về n dung, ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp nhận xét về khả năng nhớ, hiểu truyện, về lời kể của mỗi bạn. - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất. - HS trả lời: + Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua những khó khăn, gian khổ. + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy cố gắng không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn. - Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc. Đọc trước yêu cầu và gợi ý của bài tập kể chuyện trong SGK, tuần 33 ..... Đạo đức (địa phương) TỔNG DỌN VỆ SINH TRƯỜNG HỌC I. Mục tiêu: Biết được việc bảo vệ trường lớp sạch, đẹp là trách nhiệm của mỗi HS. - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để góp phần bảo vệ trường lớp sạch đẹp - Có ý thức gương mẫu thực hiện tốt, qua đó tuyên truyền vận động mọi người tham gia cùng thực hiện góp phần bảo vệ môi trường. II. Các hoạt động dạy học chủ yêu: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời: - Môi trường bị ô nhiễm do ai? Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của những ai? * GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a).Hđộng 1:G thiệu (HS làm việc cá nhân). * Mục tiêu: Biết tự điều tra, giới thiệu thực trạng trường , lớp nơi em học. - Vậy việc bảo vệ trường, lớp sạch đẹp có ý nghĩa như thế nào? Ai là người tham gia làm việc đó? * c. Hoạt động 2: Thảo luận. * Mục tiêu: Nêu được việc nên làm và không nên làm để góp phần bảo vệ trường lớp. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 ghi kết quả vào phiếu học tập, liệt kê được một số việc nên làm và không nên làm để góp phần bảo vệ trường lớp sạch đẹp. - Các nhóm ra thực hành dọn vệ sinh trường lớp 2 HS trả lời. HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. * Kết luận: Việc bảo vệ trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mọi HS. Bảo vệ môi trường là việc làm của tất cả mọi người. - 4 đến 5 học sinh nối tiếp nhau trình bày. - - Học sinh lớp nhận xét bổ sung. - HS nhắc lại. - Hs vệ sinh trường lớp. 3. Củng cố- Dặn dò: Bảo vệ trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của ai? - HS về nhà xem lại bài và học thuộc nội dung qua các phần kết luận. - GV nhận xét tiết học. --------------------------------------------- Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2013 Tập đọc NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ I.Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy. - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung. - Hiểu ND (hai bài thơ ngắn) : Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc một trong hai bài thơ). GDMT: Giúp học sinh cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu. II.Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ trong SGK. III.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: Vương quốc vắng nụ cười - GV yêu cầu HS đọc bài theo cách phân vai và trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét và chấm điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài HS quan sát tranh minh họa 2 bài thơ và hỏi: Bức tranh vẽ về ai? Em cảm nhận được điều gì qua hai bức tranh? Bài 1: NGẮM TRĂNG Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - Bước 1: GV đọc diễn cảm bài thơ - Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 1/ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? GV nói thêm: Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc. 2/ Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng? 3/ Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ? - HS nhắc lại. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm & HTL bài thơ - Bước 1: Hg dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm bài thơ đồng thời chú ý nhịp thơ và từ ngữ cần nhấn giọng: Trong tù không rượu / cũng không hoa Cảnh đẹp đêm nay / khó hững hờ Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa / ngắm nhà thơ. - Bước 2: Hướng dẫn HS HTL bài thơ Bài 2: KHÔNG ĐỀ Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - Bước 1: GV đọc diễn cảm bài thơ Giọng ngân nga, thư thái, vui vẻ. - Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài + Em hiểu từ “ chim ngàn” như thế nào? 1. Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó? -GV nói thêm: thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954) cả dân tộc ta phải trải qua rất nhiều khó khăn, gian khổ, Trung ương Đảng và Bác phải sống trên chiến khu (để giúp HS hiểu rõ hơn hoàn cảnh sáng tác bài thơ và sự vĩ đại của Bác). 2. Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác? GV: Qua lời tả của Bác, cảnh núi rừng chiến khu rất đẹp, thơ mộng. Giữa bộn bề việc quân, việc nước, Bác vẫn sống rất bình dị, yêu trẻ, yêu đời. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Bước 1: H dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm bài thơ đồng thời chú ý nhịp. thơ và từ ngữ cần nhấn giọng: Đường non / khách tới / hoa đầy Rừng sâu quân đến / tung bay chim ngàn. Việc quân / việc nước đã bàn Xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau - Bước 2: Hướng dẫn HS HTL bài thơ. 3.Củng cố, Dặn dò: - Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác Hồ? - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học. - 3HS đọc bài theo cách phân vai. - HS trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - Bức tranh vẽ về Bác Hồ. Cả hai bức tranh đều cho thấy Bác rất yêu đời. Ngồi trong tù vẫn ngắm trăng, Bác làm việc, vui chơi cùng các cháu nhỏ. - Lắng nghe. - 5HS tiếp nối nhau đọc bài thơ – mỗi em đọc một lượt toàn bài. - HS khác nghe, nhận xét. - Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh bị tù đầy. Ngồi trong nhà tù Bác ngắm trăng qua khe cửa. - Hình ảnh Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ / Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. - Dự kiến: Em thấy Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn. - Mỗi HS đọc tiếp nối nhau. - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. - HS nhẩm HTL bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng bài thơ. - HS nghe. - HS tiếp nối nhau đọc bài thơ – mỗi em đọc một lượt toàn bài. - HS khác nghe, nhận xét. + Chim ngàn là chim rừng. - Bác sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp rất gian khổ; Những từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn. - Hình ảnh nói lên lòng yêu đời, phong thái ung dung của Bác: khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa; quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân đến việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau. GDMT: Giúp học sinh cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu - Mỗi HS đọc tiếp nối nhau. - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. HS nhẩm HTL bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. - Chuẩn bị bài: Vương quốc vắng nụ cười Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.Mục tiêu: - Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động ( BT3) của một con vật em yêu thích. II.Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: ( 5 phút ) L tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. - GV kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét và chấm điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài Hđộng1: Củng cố kiến thức về đoạn văn Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 2: Viết đoạn văn Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. GV kiểm tra HS đã quan sát trước một con vật theo lời dặn của thầy cô ra sao. GV giới thiệu tranh, ảnh một số con vật để HS tham khảo. GV nhắc HS: + Quan sát hình dáng bên ngoài của con vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật, chú ý chọn tả những đặc điểm riêng, nổi bật. + Ko viết lặp lại đoạn văn tả con gà trống -GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm những HS có đoạn văn hay. Bài tập 3:GV lưu ý HS: + Quan sát hoạt động của con vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật, chú ý chọn tả những đặc điểm lí thú. + Nên tả hoạt động của con vật em vừa tả ngoại hình của nó ở BT2. GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm những HS có đoạn văn hay. 3.Củng cố - Dặn dò: - GV n xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 2 HS đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống. - HS nhận xét. - HS quan sát ảnh minh họa con tê tê. - 1 HS đọc ND BT1. lớp theo dõi trong SGK. - HS suy nghĩ, làm bài. - HS phát biểu ý kiến. - HS sửa bài theo lời giải đúng. a.* Bài văn gồm 6 đoạn. Đoạn 1: Mở bài giới thiệu chung về con vật. Đoạn 2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê. Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm, lưõi của con tê tê. Đoạn 4: M tả bộ móng và cách đào đất của nó. Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của con tê tê. Đọan 6: Kết bài – Tê tê là một con vật có ích. b. Các ngoại hình được miêu tả : bộ vẩy – miệng, hàm , -lưõi – bốn chân tác giả chú ý quan sát bộ vẩy tê tê để có những so sánh phù hợp, nêu những khác biệt khi so sánh: Giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều; bộ vẩy như một giáp sắt. c. Cách tê tê bắt kiến. - cách tê tê đào đất. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - HS quan sát tranh. - HS viết đoạn văn. - Một số HS đọc đoạn viết. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - HS quan sát tranh. - HS viết đoạn văn. - Một số HS đọc đoạn viết. - Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết lại vào vở. - Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. Toán ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I.Mục tiêu:- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột. BT 1 HS khá, giỏi làm. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. - GV nhận xét. 2.Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ tranh. Bài tập 1*: GV gọi học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi : - GV treo biểu đồ tranh trên bảng. + Gv nhận xét. Bài tập 2: - GV treo biểu đồ cột lên bảng. - GV gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời câu a, gọi một học sinh lên bảng làm ý 1 câu bcả lớp làm vào vở. Bài tập 3: - GV treo biểu đồ cột minh hoạ bài 3 trên bảng phụ lên bảng. - GV yêu cầu HS phân tích để điền số liệu vào từng cột theo cách sau: Cột thứ nhất biểu diễn bao nhiêu mét vải? Tháng mấy cửa hàng bán được 3250m vải? GV chia lớp thành 2 nhóm , nhóm thứ nhất làm câu a, nhóm thứ hai làm câu b. 3.Củng cố - Dặn dò: - HS về nhà xem lại bài làm VBT. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về phân số. - GV nhận xét. - HS chữa bài. - HS nhận xét. - 1 HS lên bảng trình bày cách làm kết hợp giải thích trên biểu đồ. a. Cả bốn tổ cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chữ nhật. b. Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 một hình vuông nhưng ít hơn tổ 2 một hình chữ nhật - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - Từng HS sửa và thống nhất kết quả. a. Diện tích Hà Nội là 921 km2 diện tích Đà Nẵng là 1255 km2 Diện tích TPHCM là 2095 km2 b.Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội là : 1255 – 921 = 334 (km2) - Diện tích Đã Nẵng bé hơn diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là: 2095 – 1255 = 840 ( Km2). - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - HS sửa. Giải Số mét vải hoa cửa hàng bán được trong 12 tháng là: 50 x 42 = 2100 ( m ) b. Tổng số cuộn vải cửa hàng bán được trong 12 tháng là: 42 + 50 + 37 = 129 ( m ) Số mét vải cửa hàng bán được tất cả trong 12 tháng là: 50 x 129 = 6450 ( m ) Đáp số: a. 2100 m vải hoa. b. 6450 m vải. Địa lý BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I.Mục tiêu: - Nhận biết được vị trí của biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) : vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Trường Sa. - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta : Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo. - HS khá, giỏi : + Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta. + Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta. * GDMT BIỂN ĐẢO: - Biết những đặc điểm chính của biển, hải đảo Việt Nam. - Biết những nguồn lợi to lớn từ biển, đảo: không khí trong lành, khoảng sản, hải sản, an ninh quốc phòng, phong cảnh đẹp.... - Biết một ngành nghề khai thác tài nguyên biển: nuôi trồng, đánh bắt hải sản, du lịch... - Biết Hoàng Sa và Trường Sa là hai quần đảo lớn thuộc chủ quyền Việt Nam - Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hao dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển, đảo. II.Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam. III.Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Bài cũ : Thành phố Đà Nẵng. + Xác định vị trí của thành phố Đà Nẵng trên bản đồ Việt Nam. + Giải thích vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch? - GV nhận xét. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài Biển, Đảo và Quần đảo. - Tiết học địa lí hôm nay, các em biết vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông, một vài nét về các đảo và biết vai trò của biển Đông, các đảo, quần đảo đối với nước ta. b) Các hoạt động : * GDMT BIỂN ĐẢO Hoạt động1: Vùng biển Việt Nam - GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi - GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. - GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta. * Chốt vấn đề : Nước ta có vùng biển rộng là một bộ phận của biển Đông: phía Bắc có vịnh Bắc Bộ, phía Nam có vịnh Thái Lan. Hoạt động 2: Đảo và Quần đảo - GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời câu hỏi. * Chốt vấn đề :Nước ta có nhiều đảo và quần đảo. Hoạt động 3: Vai trò của đảo và quần đảo. - Trình bày một số nét tiêu biểu của các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam . - Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì? * GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta. * GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. * Chốt vấn đề : Biển , đảo và quần đảo nước ta có nhiều tài nguyên quý cần được bảo vệ và khai thác hợp lý. 3. Củng cố - Dặn do: - Qua bài học em biết những gì? (Ghi nhớ / 151 ) - GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK/151 - Giáo dục học sinh và liên hệ thực tế. - Về sưu tầm tranh ảnh và các tư liệu về biển, đảo và quần đảo nước ta. - Chuẩn bị bài: Khai thác khoáng sản & hải sản ở vùng biển Việt Nam. - Nhận xét tiết học. - 2 HS thực hiện - HS lắng nghe Hoạt động cá nhân - HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục 1: * Biển nước ta có có đặc điểm gì ? * Vai trò như thế nào đối với nước ta? - HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi. - HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. Hoạt động cả lớp - Quan sát và trả lời , dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi: + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? + Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất? - Đại diện nhóm trình bày trước lớp Hoạt động nhóm - Dựa vào tranh , ảnh và SGK thảo luận theo yêu cầu. - HS lên bảng chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam & nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các đảo, quần đảo. - Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - HS lắng nghe và thực hiện. Mỹ thuật: GV chuyên dạy Thứ năm ngày 25 tháng 04 năm 2013 Thể dục BÀI 64 I.Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi. - Thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Dẫn bóng”.
File đính kèm:
- Tuan 32 lop 4.doc