Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 31 - Tập đọc: Ăng – co vát (tiết 1)
HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
- HS trả lời.
-Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
---------------------- Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I- MỤC TIÊU: - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật phải thường xuyên lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng, - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 122, 123 SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động : Hát 2. Bài cũ : “Nhu cầu không khí của thực vật”. - Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : - Kể ra những gì thực vật phải thường xuyên lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống. - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và sơ đồ trao đổi thức ăn của thực vật. b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1:Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật. -Yêu cầu HS quan sát. Kết luận: Thực vật pải thường xuyên lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, nước khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí các-bô-níc, chất khoáng khác.Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật với môi trường. Hoạt động 2:Thực vật vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật -Chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm. -Quan sát và thực hiện các yêu cầu: +Kể tên những gì được vẽ trong hình. +Phát hiện những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với đời sống của cây(ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất) có trong hình. +Phát hiện những yéu tố còn thiếu để bổ sung. -Kể tên những yếu tố cây thường xuyên lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống. -Quá trình trên gọi là gì? -Các nhóm vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. -Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày. 4. Củng cố : - Thế nào là quá trình “Trao đổi chất ở thực vật”? 5. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ ở nhà. - Chuẩn bị : “Động vật cần gì để sống?”. - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------------------------- Đạo đức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2) I – MỤC TIÊU: - HS hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch. - HS biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II – ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: GV : - SGK HS : - SGK III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát 2Bài cũ : Bảo vệ môi trường. - Tại sao cần bảo vệ môi trường? - Em cần thực hiện bảo vệ môi trường như thế nào? - GV nhận xét, đánh giá. 3BÀI MỚI : a) Giới thiệu bài : Bảo vệ môi trường (tt). Tiết học toán hôm nay, các em hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch. B) CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1 : Tập làm nhà “ Tiên tri “ ( Bài tập 2 , SGK ) - Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng : a) Các loại cá, tôm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này. b) Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước. c) Gây ra hạn hán , lũ lụt , hoả hoạn , xói mòn đất , sạt núi , giảm lượng nước ngầm dự trữ d) Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết. đ) Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn). e) Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí. Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3/ SGK ) - Kết luận về đáp án đúng : a) Không tán thành b) Không tán thành c) Tán thành d) Tán thành g) Tán thành Hoạt động 3: Xử lí tình huống ( Bài tập 4 , SGK ) - Nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau : a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. b) Đề nghị giảm âm thanh. c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. Hoạt động 4: Dự án “ Tình nguyện xanh” - Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. => Kết luận : Nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường . - Chia HS thành các nhóm. - Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và tìm cách xử lí. - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến. - Làm việc theo từng đôi một. - Chia HS thành các nhóm. - Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : + Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm / phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. + Nhóm 2: Tương tự với môi trường trường học. + Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường lớp học. - Từng nhóm thảo luận. - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. 4. Củng cố - Dặn dò : - Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK. - Chuẩn bị bài : Giáo dục nội quy nhà trường(tiết 1). Thứ tư, ngày 13 tháng 4 năm 2011 Tập đọc CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Tranh , ảnh chuồn chuồn. - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Ăng – co Vát. - Kiểm tra 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : “ Con chuồn chuồn nuớc ” Bài đọc hôm nay giới thiệu về 1 con vật quen thuộc: một con chuồn chuồn nước thật bé nhỏ nhưng dưới ngòi bút miêu tả tài tình, đầy phát hiện của nhà văn Nguyễn Thế Hội , nó hiện lên trước mắt chúng ta thật đẹp và mới mẻ. Các em hãy đọc bài văn để thấy được nghệ thuật miêu tả của tác giả. b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài * Đoạn 1 : như còn đang phân vân - Chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào? - Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao? _ Gợi ý thêm để thấy : Miêu tả theo cách bay của chuồn chuồn, tác giả kết hợp tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê thật đẹp và sinh động. * Đoạn 2: Còn lại. - Cách miêu tả chuồn chuồn nước bay có gì hay? - Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua bài văn như thế nào? Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm Cho đọc tiếp nối và hướng dẫn đọc diễn cảm , thể hiện đúng nội dung theo gợi ý phần luyện đọc - GV đọc diễn cảm đoạn Ôi chao.phân vân . Giọng đọc ngạc nhiên , nhấn giọng các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn. - HS khá giỏi đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1, 2 HS đọc cả bài. - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : + Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. + Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. + Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. + Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. -HS có thể phát biểu tự do nhưng phải đúng nội dung. Ví dụ : +Hình ảnh “ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng hoặc hai con mắt long lanh như thuỷ tinh ” vì những hình ảnh so sánh đó giúp em hình dung rõ hơn về đôi cánh và cặp mắt chuồn chuồn là những hình ảnh rất đẹp. +Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu hoặc Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân vì những hình ảnh so sánh đó giúp em hình dung rõ hơn về màu vàng của thân, độ rung nhẹ của bốn cánh chuồn chuồn. Cũng vì đó là cách so sánh rất mới lạ, rất hay: so sánh màu vàng của thân chuồn chuồn vời màu của nắng, so sánh độ rung của cánh với tâm trạng phân vân của con người. +Cách miêu tả đó rất hay vì tả rất đúng cách bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn chuồn nước. => Ý đoạn 1: Tả chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. - HS nêu: Mặt trời trải rộng mênh mông và gợn sóng .cao vút. + Bài văn miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước. Miêu tả theo cách bay của chuồn chuồn , tác giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam với hồ nước mênh mông , luỹ tre rì rào trong gio, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh , cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, đàn cò đang bay , bầu trời xanh trong và cao vút . Tất cả những từ ngữ , hình ảnh miêu tả đó đã bộc lộ rất rõ tình yêu của tác giả với đất nước , quê hương => Ý đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay. => Nêu đại ý của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn, thể hiện tình cảm của tác giả với đất nước, với quê hương. -2 HS nối nhau đọc 1 lượt. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. 4. Củng cố - Dặn dò : - Chuẩn bị : Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 1 ). - GV nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Chọn được một câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du lịch hay cắm trại, đi chơi xa, - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng ; biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - KNS: Tự nhận thức, đánh giá. II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Bảng lớp viết sẵn đề bài. -Viết sẵn gợi ý 2(dàn ý cho 2 cách kể). -Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động : Hát 2. Bài cũ : - Kể chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay, các em sẽ chọn kể một câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà các em được tham gia. b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS *Hoạt động 1:Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài. -Yêu cầu đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. -Yêu cầu đọc các gợi ý. -Lưu ý HS nếu chưa từng du lịch hay cắm trại cùng bạn bè người thân, các em có thể kể về một cuộc đi thăm ông, bà cô, bác hoặc một buổi đi chơi xa ở đâu đó. Kể chuyện phải có đầu cuối. -Yêu cầu giới thiệu câu chuyện *Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc HS : +Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. +Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). -Với chuyện dài HS chỉ cần kể 1-2 đoạn. - GVnêu: Qua cuộc đi chơi em đã hiểu biết những điều gì? - HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. -2 HSnối tiếp đọc các gợi ý. -Giới thiêu câu chuyện của mình muốn kể. -Kể theo cặp và trao đổi vê ấn tượng của buổi cắm trại, du lịch đó. -HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời. - HS trả lời. -Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân. - Chuẩn bị bài : Khát vọng sống. - GV nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( TIẾP THEO) I - MỤC TIÊU : So sánh được các số có đến sáu chữ số. Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. Các bài tập cần làm : 1 (dòng 1, 2) ; 2 ; 3. II CHUẨN BỊ: - Phấn màu III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Khởi động : Hát 2. Bài cũ : Ôn tập về số tự nhiên. HS sửa bài làm nhà ; nhận xét. 3. Bài mới : A) GIỚI THIỆU BÀI : Tiết học toán hôm nay, các em sẽ ôn tập về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên qua bài : Ôn tập về số tự nhiên ( tiếp theo ). b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Bài tập 1: - Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: So sánh rồi xếp thứ tự từ bé đến lớn. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: So sánh rồi xếp thứ tự từ lớn đến bé. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4: - GV chốt lại lời giải đúng. Bài 5: - GV hướng dẫn cách giải: Ví dụ: Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62 là: 58; 60 Vậy x là : 58 ; 60 GV chốt lại lời giải đúng - HS làm bài. - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả. 989 < 1321 34 579 < 34 601 27 105 > 7 985 150 482 > 150 459 - HS làm vào vở. 7426 ; 7624 ; 7642 ; 999 - HS làm vào vở. - HS sửa : 10261 ; 1590 ; 1567 ; 897 - HS làm bảng con. a) 0 ; 10 ; 100 b) 9 ; 99 ; 999 c ) 1 ; 11 ; 101 d) 8 ; 98 ; 998 - HS tự làm rồi chữa bài. - HS sửa bài. 4. Củng cố -Dặn dò : - HS nêu cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. - Chuẩn bị bài : Ôn tập về số tự nhiên (tt). - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------------------- Địa lí BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nhận biết được vị trí của biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) : vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Trường Sa. - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta : Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo. - HS khá, giỏi : + Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta. + Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Thành phố Đà Nẵng. + Xác định vị trí của thành phố Đà Nẵng trên bản đồ Việt Nam. + Giải thích vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch? - GV nhận xét. 3. Bài mới : A) GIỚI THIỆU BÀI BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO. Tiết học địa lí hôm nay, các em biết vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông, một vài nét về các đảo và biết vai trò của biển Đông, các đảo, quần đảo đối với nước ta. B) CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động1: Vùng biển Việt Nam - GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi - GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. - GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta. * Chốt vấn đề : Nước ta có vùng biển rộng là một bộ phận của biển Đông: phía Bắc có vịnh Bắc Bộ, phía Nam có vịnh Thái Lan. Hoạt động 2: Đảo và Quần đảo - GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời câu hỏi. * Chốt vấn đề :Nước ta có nhiều đảo và quần đảo. Hoạt động 3: Vai trò của đảo và quần đảo. - Trình bày một số nét tiêu biểu của các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam . - Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì? * GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta. * GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. * Chốt vấn đề : Biển , đảo và quần đảo nước ta có nhiều tài nguyên quý cần được bảo vệ và khai thác hợp lý. Hoạt động cá nhân - HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục 1: * Biển nước ta có có đặc điểm gì ? * Vai trò như thế nào đối với nước ta? - HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi. - HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. Hoạt động cả lớp - Quan sát và trả lời , dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi: + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? + Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất? - Đại diện nhóm trình bày trước lớp Hoạt động nhóm - Dựa vào tranh , ảnh và SGK thảo luận theo yêu cầu. - HS lên bảng chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam & nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các đảo, quần đảo. 4. Củng cố : - Qua bài học em biết những gì? (Ghi nhớ / 151 ) - GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK/151 5. Dặn dò : - Về sưu tầm tranh ảnh và các tư liệu về biển, đảo và quần đảo nước ta. - Chuẩn bị bài: Khai thác khoáng sản & hải sản ở vùng biển Việt Nam. Thứ năm , ngày 14 tháng 4 năm 2011 Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu ? ) ; nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu biết thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2) ; biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng lớp viết : - Hai câu văn ở BT 1 (phần nhận xét ). - Ba câu văn ở BT11 (phần luyện tập ). III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Thêm trạng ngữ cho câu. - Hãy cho biết thế nào là trạng ngữ ? đặt câu có trạng ngữ. - Nhận xét. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Thêm Trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. - Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu vàtrả lời câu hỏi Ở đâu ? + GV ghi bảng. b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Hoạt động 1: Nhận xét - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1, 2. - GV nhắc HS : trước tiên tìm thành phần CN, VN của câu. Sau đó tìm thành phần trạng ngữ. - GV chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 2: Ghi nhớ - Ba HS đọc lại ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập * Bài tập 1:
File đính kèm:
- Tuan 31.doc