Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 31 - Tập đọc: Ăng- Co Vát (tiếp theo)
. Đọc lưu loát trôi chảy cả bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngạc nhiên; đổi giọng phù hợp với nội dung từng đoạn
2. Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn và bộc lộ tình yêu quê hương đất nước của tác giả.
Tuần 31 Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2006 Tập đọc Ăng- co Vát I – Mục đích, yêu cầu 1. Đọc lưu loát, trôi chảy cả bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài và các chữ số La Mã Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ. 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắctuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia. II- Đồ dùng dạy- học ảnh khu đền Ăng- co Vát trong SGK III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV 221 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc Hướng dẫn HS đọc tên riêng nước ngoài Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới HD học sinh đọc câu dài GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? Khu đền chính đồ sộ như thế nào? Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm GV tìm đoạn văn hay, giọng đọc phù hợp GV hướng dẫn học sinh cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn: Lúc hoàng hôntoả ra từ các ngách. 4. Củng cố, dặn dò Nội dung chính của bài? Dặn học sinh đọc kĩ bài. Hát 2-3 em đọc thuộc lòng bài thơ: Dòng sông mặc áo, trả lời câu hỏi về nội dung bài. Nghe, mở sách Học sinh nối tiếp đọc 3 đoạn của bài, đọc 3 lượt. Luyện đọc tên riêng 1 em đọc chú giải Luyện ngắt câu : “Những ngọn thápcổ kính”. Luyện đọc theo cặp. 1em đọc cả bài Nghe Cam- pu- chia từ đầu thế kỉ thứ 12 Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, dài 1500 mét, 398 gian phòng. Cây tháp lớn bằng đá ong, ngoài phủ đá nhẵn,bức tường ghép bằng tảng đá lớn Vẻ đẹp thật huy hoàng những ngọn tháp lấp loángngôi đền uy nghi, thâm nghiêm 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài HS chọn đoạn văn đọc diễn cảm Cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn văn 3 em thi đọc diễn cảm Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắctuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia. Tiếng Việt ( tăng) Luyện : Cấu tạo bài văn miêu tả con vật I- Mục đích, yêu cầu 1. Luyện cho HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. 2. Luyện kỹ năng biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật. II- Đồ dùng dạy- học Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật. Vở BTTV III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiêụ bài: SGV 200 2. Luyện cấu tạo bài văn miêu tả con vật Gọi học sinh đọc nội dung bài Bài văn có mấy phần? Bài văn được viết theo mấy đoạn? Nội dung từng đoạn thế nào? 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Gọi học sinh đọc yêu cầu GV treo tranh ảnh lên bảng Trong những con vật nuôi, em thích nhất con gì? Vì sao? GV treo bảng phụ chép sẵn dàn ý Gọi học sinh đọc dàn ý chung Yêu cầu học sinh làm dàn ý cho bài định tả GV chấm mẫu 2-3 bài để rút kinh nghiệm Yêu cầu học sinh chữa dàn ý của mình 4. Củng cố, dặn dò Cấu trúc chung của bài văn miêu tả con vật là gì? Dặn học sinh quan sát kĩ một con vật nuôi để tả vào tiết sau. Hát 2-3 em đọc tóm tắt tin đã đọc trên báo nhi đồng hoặc thiếu niên tiền phong. Nghe, mở sách 1 em đọc nội dung bài tập Bài văn có 3 phần Bài văn có 4 đoạn Mở bài: đoạn 1 giới thiệu con mèo hung. Thân bài: đoạn 2 tả hình dáng con mèo. đoạn 3 tả hoạt động, thói quen của con mèo. Kết luận: đoạn 4 nêu cảm nghĩ về con mèo. 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm Quan sát tranh ảnh HS nêu ý kiến Quan sát nội dung 2-3 em đọc dàn ý chung học sinh nêu con vật định tả, làm bài cá nhân vào vở BT Bài văn miêu tả con vật có 3 phần: Mở bài: Giới thiệu con vật định tả Thân bài: Tả hình dáng con vật Tả hoạt động, thói quen con vật. Kết luận: Nêu cảm nghĩ về con vật đó. Thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2006 Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ cho câu I- Mục đích, yêu cầu 1.Hiểu được thế nào là trạng ngữ. 2.Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ viết các câu văn ở bài tập 1 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học 2. Phần nhận xét Hai câu có gì khác nhau? Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng Tác dụng của phần in nghiêng? 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 GV lưu ý HS : Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Khi nào? ở đâu? Vì sao? để làm gì ? GV nhận xét, chốt ý đúng Treo bảng phụ, gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu. Bài tập 2 Gọi học sinh đọc yêu cầu Bài yêu cầu gì? GV chấm 5-7 bài, nhận xét 5. Củng cố, dặn dò GV đọc cho học sinh tham khảo ví dụ sau: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông bà.Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai, mẹ sẽ đánh thức con dậy đấy Dặn học sinh hoàn chỉnh bài vào vở. Hát 1 em nêu ghi nhớ tiết trước( câu cảm) 1 em đặt 2 câu cảm Nghe, mở sách Câu b có thêm 2 bộ phận (in nghiêng) Vì sao I- ren trở thành nhà khoa học ? Nhờ đâu I- ren trở thành nhà khoa học ? Khi nào I- ren trở thành nhà khoa học ? Nêu nguyên nhân , thời gian xảy ra sự việc 3 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thuộc học sinh đọc yêu cầu bài 1 Suy nghĩ làm bài vào nháp Lần lượt nêu ý kiến Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng. Trong vườn, muôn loài hoa đua nở. Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Vì vậy, mỗi năm, cô chỉ về chừng 2,3 lượt. HS đọc yêu cầu bài 2, lớp đọc thầm Viết 1 đoạn văn ngắnvề 1 lần được đi chơi xa, có 1 câu dùng trạng ngữ. HS tự viết bài, đổi vở sửa lỗi cho nhau Nghe GV đọc Thực hiện Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I- Mục đích, yêu cầu 1.Rèn kĩ năng nói: HS chọn được 1 câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được chứng kiến hoặc tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ. 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II- Đồ dùng dạy- học Tranh ảnh về du lịch, cắm trại Bảng lớp viết đề bài, dàn ý của bài kể chuyện. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV 227 GV kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh 2. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài GV mở bảng lớp, gạch dưới từ ngữ quan trọng( Kể một câu chuyện về du lich, cắm trại mà em được chứng kiến hoặc tham gia) Yêu cầu học sinh xem tranh minh hoạ Gọi học sinh đọc gợi ý Gọi học sinh nêu câu chuyện định kể 3. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a) Kể theo cặp b) Thi kể chuyện 4. Củng cố, dặn dò GV nêu nhận xét về các nội dung học sinh vừa kể, biểu dương HS chuẩn bị bài tốt. Dặn học sinh viết lại thành câu chuyện. Chuẩn bị cho tiết luyện kể chuyện. Hát 2 học sinh lần lượt kể câu chuyện về du lịch, thám hiểm đã được nghe hoặc đọc, nêu ý nghĩa của chuyện. Nghe, mở sách Đưa ra các chuyện đã chuẩn bị 1 em đọc yêu cầu đề bài 2 em đọc bảng lớp Xem tranh minh hoạ 2 em đọc gợi ý Nhiều học sinh nêu Các bàn tập kể theo cặp cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa của chuyện. Các nhóm cử đại diện lên thi kể, nêu ý nghĩa của chuyện . Lớp nhận xét, chọn bạn kể hay nhất Nghe, rút kinh nghiệm Thực hiện. Tiếng Việt (tăng) Luyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I- Mục đích, yêu cầu 1.Luyện cho học sinh kĩ năng nói: HS chọn được 1 câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được chứng kiến hoặc tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ. 2. Luyện cho học sinh kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II- Đồ dùng dạy- học Tranh ảnh về du lịch, cắm trại Bảng lớp viết đề bài, dàn ý của bài kể chuyện. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu GV kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh 2. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài GV mở bảng lớp, gạch dưới từ ngữ quan trọng( Kể một câu chuyện về du lich, cắm trại mà em được chứng kiến hoặc tham gia) Yêu cầu học sinh xem tranh minh hoạ Gọi học sinh đọc gợi ý Gọi học sinh nêu câu chuyện định kể 3. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a) Kể theo cặp b) Thi kể chuyện 4. Củng cố, dặn dò GV nêu nhận xét về các nội dung học sinh vừa kể, biểu dương HS chuẩn bị bài tốt. Dặn học sinh kể lại cho người thân nghe,viết lại thành câu chuyện.Chuẩn bị cho tiết kể chuyện Khát vọng sống. Hát 2 học sinh lần lượt kể câu chuyện về du lịch, thám hiểm đã được nghe hoặc đọc, nêu ý nghĩa của chuyện. Nghe, mở sách Đưa ra các truyện đã chuẩn bị 1 em đọc yêu cầu đề bài 2 em đọc bảng lớp Xem tranh minh hoạ 2 em đọc gợi ý Nhiều học sinh nêu Các bàn tập kể theo cặp cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa của chuyện. Các nhóm cử đại diện lên thi kể, nêu ý nghĩa của chuyện . Lớp nhận xét, chọn bạn kể hay nhất Nghe, rút kinh nghiệm Thực hiện. Thứ tư ngày 19 tháng 4 năm 2006 Tập đọc Con chuồn chuồn nước I- Mục đích, yêu cầu 1. Đọc lưu loát trôi chảy cả bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngạc nhiên; đổi giọng phù hợp với nội dung từng đoạn 2. Hiểu các từ ngữ trong bài Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn và bộc lộ tình yêu quê hương đất nước của tác giả. II- Đồ dùng dạy- học Tranh minh hoạ bài đọc trong sách. Bảng phụ chép câu, từ cần luyện đọc. III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV 229 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc HD quan sát tranh GV giải nghĩa từ: lộc vừng Treo bảng phụ GV đọc mẫu diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào? Em thích hình ảnh so sánh nào, vì sao? Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay? Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua câu văn nào? Nêu nội dung chính của bài? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm GV hd chọn đoạn1,chọn giọng đọc diễn cảm Thi đọc diễn cảm 3. Củng cố, dặn dò Tìm các từ ngữ gợi tả đặc sắc trong bài? Dặn học sinh đọc kĩ bài. Hát 2 em đọc bài Ăng- co Vát và trả lời câu hỏi nội dung bài. Nghe, mở sách HS nối tiếp đọc 2 đoạn trong bài theo 3 lượt . HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh. Loại cây cảnh hoa màu hồng, cánh có tua mềm rủ xuống rất đẹp. Luyện phát âm, đọc câu cảm. Luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài. Nghe, theo dõi sách 4 cánh mỏng như giấy bóng,2 con mắt như thuỷ tinh, HS nêu hình ảnh mình thích và nêu lí do Cách tả đặc sắc, đúng và kết hợp tả phong cảnh làng quê tự nhiên, sinh động. 2 em đọc các câu văn: “Mặt hồ trải rộng.. ..xanh trong và cao vút”. Miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước. Qua đó tác giả vẽ nên khung cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp, thanh bình. 2 em nối tiếp đọc bài,luyện đọc diễn cảm theo cặp. 3 em thi đọc đoạn 1. HS nêu . Tập làm văn Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật I- Mục đích, yêu cầu 1.Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật. 2. Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ viết đoạn văn Con ngựa Tranh ảnh một số con vật ( để làm bài tập 3) III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả Bài tập 1-2 Gv treo bảng phụ Gạch dưới các từ chỉ tên bộ phận, từ miêu tả các bộ phận đó Các bộ phận Hai tai Hai lỗ mũi Hai hàm răng Bờm Ngực Bốn chân Cái đuôi Gọi học sinh đọc bài làm GV chốt ý đúng Bài tập 3 GV treo tranh, ảnh minh hoạ đã chuẩn bị Gọi học sinh đọc 2 ví dụ trong sách Bài tập yêu cầu gì? Gọi học sinh đọc bài viết GV nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò Cần chú ý điều gì khi quan sát con vật? Dặn học sinh quan sát con gà trống chuẩn bị cho tiết sau. Hát 1 em nêu ghi nhớ: Cấu tạo bài văn miêu tả con vật. Nghe, mở sách 2 em lần lượt đọc yêu cầu bài 1,2 2 em đọc đoạn văn Con ngựa Đọc các từ chỉ tên bộ phận, các từ miêu tả các bộ phận của con ngựa. Từ ngữ miêu tả to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp. ươn ướt, động đậy hoài. trắng muốt. được cắt rất phẳng. nở khi đứng vẫn cứ dậm lộp cộp trên đất. dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái. 2-3 em đọc Nghe, sửa bài cho đúng. 1 em đọc nội dung bài 3 Quan sát tranh 2 em đọc Viết lại các từ ngữ miêu tả theo 2 cột như bài tập 2: cột 1 ghi tên các bộ phận, cột 2 ghi từ ngữ miêu tả. 3,4 em đọc bài nghe nhận xét Tìm nét đặc sắc của con vật đó. Chính tả( nghe- viết) Nghe lời chim nói I- Mục đích, yêu cầu 1.Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói. 2. Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n hoặc có thanh hỏi/ ngã. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ chép nội dung bài 2a,3a. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết GV đọc mẫu bài Nghe lời chim nói Nêu nội dung chính của bài thơ? Bài thơ được trình bày như thế nào? Hướng dẫn viết chữ khó GV đọc từng dòng thơ GV đọc soát lỗi Chấm 10 bài, nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2( lựa chọn) GV chọn cho học sinh làm phần a Nhận xét, chốt ý đúng + Trường hợp chỉ viết l không viết n là, lắt, leng, liễn, lột, loạng, loẹt,lúa, luỵ, lựu, lượm + Trường hợp chỉ viết n không viết l này, nằm, nến, nín, nắn, nêm, nếm, nước Bài tập 3( lựa chọn) GV đọc yêu cầu Chọn cho học sinh làm phần a GV treo bảng phụ Nhận xét, chốt ý đúng Núi băng trôi- lớn nhất- Nam Cực-năm 1956- núi băng này. 4. Củng cố, dặn dò 1 em đọc bài Băng trôi đã điền đủ nội dung Hát 2 em đọc lại thông tin trong bài 3a. 1 em viết lại đúng chính tả trên bảng lớp Nghe, mở sách HS theo dõi sách 1 em đọc lại, lớp đọc thầm Bỗy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước. Thể loại thơ 5 chữ,4 khổ thơ,khi viết chính tả lùi vào 2 ô. Luyện viết: lắng nghe,nối mùa,ngỡ ngàng... HS viết bài vào vở Đổi vở soát lỗi Nghe, chữa lỗi HS đọc yêu cầu bài 2a, chia nhóm làm bài vào nháp,lần lượt đọc bài làm 1-2 em đọc, cho ví dụ ( là lượt, lắt léo) 1-2 em đọc, cho ví dụ(hạt nêm, nước uống) Lớp đọc thầm làm bài cá nhân vào nháp 1 em chữa bài Đọc bài làm 1 em đọc. Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2006 Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu I- Mục đích, yêu cầu 1.Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu( TLCH ởđâu?) 2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốncho câu. II- Đồ dùng dạy- học Bảng lớp chép các câu văn ở bài tập 1 Bảng phụ chép các câu chưa hoàn chỉnh ở bài 2-3 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV 233 2. Phần nhận xét GV gợi ý: Tìm CN- VN sau đó tìm trạng ngữ trong câu. GV mở bảng lớp Câu a) Trước nhà, (TN chỉ nơi chốn) Câu b) Trên các lề phố,đổ vào, (TN) Bài 2 GV nêu yêu cầu 3 .Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 GV treo bảng phụ GV nhận xét, chốt ý đúng Trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu là: a) Trước rạp, b) Trên bờ, c) Dưới những mái nhà ẩm ướt, Bài tập 2 Bài tập yêu cầu gì? GV nhận xét, chốt ý đúng: a) Ơ nhà, b) Ơ lớp, c) Ngoài vườn, Bài tập 3 Bộ phận nào cần thêm vào? GV ghi nhanh 1-2 câu đúng lên bảng a) Ngoài đường,mọi người đi lại tấp nập. b) Trong nhà, em bé đang ngủ say. 5. Củng cố, dặn dò Thế nào là trạng ngữ? Hát 2 em đọc đoạn văn ngắn kể về 1 lần đi chơi xa trong đó có dùng câu có trạng ngữ. Nghe, mở sách 2 em nối tiếp đọc nội dung bài 1-2 HS đọc câu văn ở bài tập 1,tìm trạng ngữ Gạch dưới TN HS đặt câu cho các trạng ngữ a) Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? 3 em đọc ghi nhớ, lớp nhẩm thuộc HS đọc yêu cầu Lớp làm bài cá nhân vào nháp 1 em chữa bài HS đọc yêu cầu Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn Lần lượt đọc bài làm HS đọc yêu cầu Bộ phận chính(CN-VN) 1 em làm mẫu 1 câu , lớp nhận xét. Lớp làm bài cá nhân vào vở 2 em nêu ghi nhớ. Thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2006 Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I- Mục đích, yêu cầu 1. Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. 2. Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ viết các câu văn bài tập 2 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC tiết học 2 Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 Gọi học sinh đọc bài Con chuồn chuồn nước. Bài văn có mấy đoạn? Nội dung chính mỗi đoạn ? Bài tập 2 Gọi học sinh đọc yêu cầu GV treo bảng phụ đã chép sẵn 3 câu văn, gọi HS đánh số để sắp xếp lại cho đúng. Lời giải: Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác.Nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc.Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càngđược đeo nhiều vòng cườm đẹp. Bài tập 3 GV gợi ý:Viết tiếp bằng cách miêu tả Dán tranh ảnh gà trống GV nhận xét, cho điểm bài làm tốt 3 Củng cố, dặn dò GV đọc đoạn văn tả chú gà trống trong SGV 236 cho học sinh nghe. Dặn học sinh tiếp tục hoàn thành bài. Hát 2 em đọc lại những ghi chép sau khi quan sát những bộ phận con vật em yêu tích. Nghe, mở sách HS đọc yêu cầu 2 em lần lượt đọc bài Bài văn có 2 đoạn: Mỗi chỗ chấm xuống dòng là 1 đoạn. Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước khi đậu. Đoạn 2: Tả vẻ đẹp lúc chú bay, kết hợp tả cảnh đẹp thiện nhiên. HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân Quan sát bảng, 1 em lên làm trên bảng. Đọc cả đoạn văn đã sắp xếp đúng Học sinh đọc yêu cầu bài 3, đọc cả mẫu Quan sát tranh, viết bài cá nhân vào vở Lần lượt đọc bài làm Nghe GV đọc Tiếng Việt( tăng) Luyện: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu I- Mục đích, yêu cầu 1.Tiếp tục luyện cho học sinh hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu( Trả lời câu hỏi ở đâu?). 2. Luyện cho học sinh kĩ năngnhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn; thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. II- Đồ dùng dạy- học Bảng lớp chép các câu văn ở bài tập 1 Bảng phụ chép các câu chưa hoàn chỉnh ở bài 2-3. Vở bài tập TV4 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV 233 2. Phần ôn luyện kiến thức Bài 1,2 GV gợi ý: Tìm CN- VN sau đó tìm trạng ngữ trong câu. GV mở bảng lớp Câu a) Trước nhà, (TN chỉ nơi chốn) Câu b) Trên các lề phố,đổ vào, (TN) 3. Phần luyện tập Bài tập 1 GV treo bảng phụ GV nhận xét, chốt ý đúng Trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu là: a) Trước rạp, b) Trên bờ, c) Dưới những mái nhà ẩm ướt, Bài tập 2 Bài tập yêu cầu gì? GV nhận xét, chốt ý đúng: a) Ơ nhà, b) Ơ lớp, c) Ngoài vườn, Bài tập 3 Bộ phận nào cần thêm vào? GV ghi nhanh 1-2 câu đúng lên bảng a) Ngoài đường,mọi người đi lại tấp nập. b) Trong nhà, em bé đang ngủ say. 4. Củng cố, dặn dò Thế nào là trạng ngữ? Hát 2 em đọc đoạn văn ngắn kể về 1 lần đi chơi xa trong đó có dùng câu có trạng ngữ. Nghe, mở sách 2 em nối tiếp đọc nội dung bài 1-2 HS đọc câu văn ở bài tập 1,tìm trạng ngữ Gạch dưới TN HS đặt câu cho các trạng ngữ a) Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? 3 em đọc ghi nhớ, lớp nhẩm thuộc HS đọc yêu cầu Lớp làm bài cá nhân vào vở BT 1 em chữa bài HS đọc yêu cầu Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn Lần lượt đọc bài làm HS đọc yêu cầu Bộ phận chính(CN-VN) 1 em làm mẫu 1 câu , lớp nhận xét. Lớp làm bài cá nhân vào vở BT 2 em nêu ghi nhớ.
File đính kèm:
- TUAN 31.doc