Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 30 - Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất (tiết 2)
Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
*Bài tập cần làm: Bài 1;2. Bài tập phát triển: Bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Vẽ lại bản đồ trường Mầm Non xã Thắng Lợi trong SGK phóng to .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Tỉ lệ bản đồ .
- Sửa các bài tập về nhà .
3. Bài mới : Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ .
/ 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1,BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3,BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa bài đọc SGK . 1 tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở . Một số tranh , ảnh chó , mèo phóng to . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật . - 1 em nêu lại ghi nhớ tiết trước ; đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà . 3. Bài mới : Luyện tập quan sát con vật . a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát . - Bài 1 , 2 : + Dán lên bảng tờ giấy đã viết bài Đàn ngan con mới nở , hướng dẫn HS xác định các bộ phận của đàn ngan con được quan sát , miêu tả . + Dùng bút đỏ gạch dưới các từ đó trong bài : to hơn cái trứng một tí – bộ lông – đôi mắt – cái mỏ – cái đầu – hai cái chân - Bài 3 : + Kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình , hành động con mèo , con chó đã dặn ở tiết trước . + Treo ảnh chó , mèo ở bảng . Nhắc HS chú ý trình tự thực hiện bài tập : @ Trước hết , viết lại kết quả quan sát các đặc điểm ngoại hình của con mèo , con chó của nhà em hoặc nhà hàng xóm . Chú ý phát hiện ra những đặc điểm phân biệt con mèo , con chó em miêu tả với những con mèo , con chó khác . @ Sau đó , dựa vào kết quả quan sát , tả các đặc điểm ngoại hình của con vật . Khi tả , chỉ chọn những đặc điểm nổi bật Hoạt động lớp , cá nhân . - Đọc nội dung BT , trả lời các câu hỏi : + Những bộ phận được quan sát , miêu tả + Những câu văn miêu tả em cho là hay . Ghi lại vào vở những câu đó . - Đọc yêu cầu BT . - Ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó . - Phát biểu . - Cả lớp nhận xét . Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập . - Bài 4 : + Nhắc HS chú ý yêu cầu của đề : @ Trước hết nhớ lại kết quả các em đã quan sát về các hoạt động thường xuyên của con mèo hoặc con chó nhà em hay nhà hàng xóm . Chú ý phát hiện ra những đặc điểm khác biệt với những com mèo , con chó khác . @ Sau đó , dựa trên kết quả quan sát đã có , tả các hoạt động thường xuyên của con vật . Khi tả chỉ chọn những đặc điểm nổi bật . Hoạt động lớp , cá nhân . - Đọc yêu cầu BT . - Làm bài cá nhân . - Tiếp nối nhau phát biểu . - Cả lớp nhận xét . 4. Củng cố : Chấm bài , nhận xét . Giáo dục HS yêu thích viết văn . IV. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học . Dặn HS quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích , mang đến lớp ảnh con vật đó để chuẩn bị cho bài TLV sau . v Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN Ngày soạn :..// 20 Ngày dạy:..// 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn : Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng phóng to . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Luyện tập quan sát con vật . - 1 em đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo hoặc con chó . - 1 em đọc đoạn văn tả hoạt động con mèo hoặc con chó . 3. Bài mới : Điền vào giấy tờ in sẵn . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập - Bài 1 : + Treo tờ phiếu phóng to ở bảng , giải thích từ ngữ viết tắt : CMND ( chứng minh nhân dân ) . + Hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục . + Nhắc HS : Bài tập này nêu tình huống giả định ; vì vậy , ở các mục em cũng điền các nội dung giả định . + Phát phiếu cho từng HS . - Nhận xét , chốt lại nội dung cần nhớ . Hoạt động lớp , cá nhân . - 1 em đọc yêu cầu BT và nội dung phiếu . Cả lớp theo dõi trong SGK . - Mỗi em tự điền nội dung vào phiếu . - Tiếp nối nhau đọc tờ khai . - Cả lớp nhận xét . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) - Bài 2 : + Kết luận : Phải khai báo tạm trú , tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở , những người ở nơi khác mới đến . Khi có việc xảy ra , các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra , xem xét . Hoạt động lớp . - Đọc yêu cầu BT . - Cả lớp suy nghĩ , trả lời câu hỏi . 4. Củng cố : Chấm bài , nhận xét . Giáo dục HS yêu thích viết văn . 5. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học . Nhắc HS nhớ cách điền vào Phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng ; chuẩn bị trước nội dung cho tiết sau . v Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG (tt) Ngày soạn :..// 20 Ngày dạy:..// 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Thực hiện được các phép tính về phân số. -Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. -Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. *Bài tập cần làm: Bái;2;3. Bài tập phát triển: Bài 4;5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Luyện tập chung . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : Luyện tập chung (tt) . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập - Bài 1 : - Bài 2 : Hoạt động lớp . - Tính rồi chữa bài . - Nêu lại cách thực hiện các phép tính cộng , trừ , nhân , chia phân số ; thứ tự các phép tính trong biểu thức . - Tự làm bài rồi chữa bài . GIẢI Chiều cao hình bình hành : 18 x = 10 (cm) Diện tích hình bình hành : 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số : 180 cm2 - Kẻ bảng ở SGK vào vở . - Làm ở nháp rồi viết đáp số vào ô trống trong bảng . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) - Bài 3 : - Bài 4 : HD HS về nhà làm hoặc làm tại lớp. - Bài 5 : HD HS về nhà làm hoặc làm tại lớp. Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi chữa bài . GIẢI Tổng số phần bằng nhau : 2 + 5 = 7 (phần) Số ô tô có trong gian hàng : 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Đáp số : 45 ô tô - Tự làm bài rồi chữa bài . GIẢI Hiệu số phần bằng nhau : 9 – 2 = 7 (phần) Tuổi của con : 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi) Đáp số : 10 tuổi - Tự làm bài rồi chữa bài , giải thích cách làm . 4. Củng cố : Chấm bài , nhận xét . Các nhóm cử đại diện thi đua giải toán lời văn ở bảng . 5. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học . Làm các bài tập tiết 146 sách BT . v Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán TỈ LỆ BẢN ĐỒ Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. *Bài tập cần làm: Bài 1;2. Bài tập phát triển: Bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bản đồ thế giới , VN , một số tỉnh , thành phố . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Luyện tập chung (tt) . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : Tỉ lệ bản đồ . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Giới thiệu tỉ lệ bản đồ . - Cho HS xem một số bản đồ có ghi tỉ lệ rồi giới thiệu : Các tỉ lệ 1 : 10 000 000 ; 1 : 500 000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ . - Nêu tiếp : + Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước VN được vẽ thu nhỏ 10 000 000 lần ; chẳng hạn : Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km . + Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số . Tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài ; mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó . Hoạt động lớp . - Theo dõi . Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : - Bài 3 : HD HS về nhà làm hoặc làm tại lớp. Hoạt động lớp . - Nêu được câu trả lời về ý nghĩa các tỉ lệ bản đồ . - Thực hiện tương tự bài 1 , chỉ cần viết số thích hợp vào chỗ chấm . - Ghi Đ , S vào ô trống . 4. Củng cố : Nêu lại ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ . Các nhóm cử đại diện thi đua nêu ý nghĩa các tỉ lệ bản đồ ở bảng . IV. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học . Làm các bài tập tiết 147 sách BT . v Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ Ngày soạn :..// 200 Ngày dạy:..// 200 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. *Bài tập cần làm: Bài 1;2. Bài tập phát triển: Bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vẽ lại bản đồ trường Mầm Non xã Thắng Lợi trong SGK phóng to . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Tỉ lệ bản đồ . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Giới thiệu các bài toán . a) Bài toán 1 : + Gợi ý để HS hiểu ý nghĩa tỉ lệ bản đồ nêu trong bài toán . + Giới thiệu cách ghi bài giải như SGK . b) Bài toán 2 : + Gợi ý để HS hiểu ý nghĩa tỉ lệ bản đồ nêu trong bài toán . + Giới thiệu cách ghi bài giải như SGK . Hoạt động lớp . - Theo dõi . Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : - Bài 3 : HD HS về nhà làm hoặc làm ở lớp. Hoạt động lớp . - Tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm . - Thực hiện tương tự bài 1 . - Tự giải bài toán rồi trình bày . 4. Củng cố : Chấm bài , nhận xét . Đại diện các nhóm thi đua giải toán về tỉ lệ bản đồ ở bảng . IV. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học . Làm các bài tập tiết 148 sách BT . v Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán (tiết 149) ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt) Ngày soạn :..// 20 Ngày dạy:..// 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. *Bài tập cần làm: Bài 1;2. Bài tập phát triển: Bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu, giấy khổ to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tt) . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Giới thiệu các bài toán . a) Bài toán 1 : - Gợi ý để HS thấy vì sao cần phải đổi đơn vị đo của độ dài thật ra cm . - Nêu cách giải như SGK . b) Bài toán 2 : - Gợi ý để HS thấy vì sao cần phải đổi đơn vị đo của độ dài thật ra cm . - Nêu cách giải như SGK . Hoạt động lớp . -Tự tìm hiểu đề toán . - Theo dõi . - Tự tìm hiểu đề toán . - Theo dõi . Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : - Bài 3 : HD HS về nhà làm hoặc làm tại lớp. Hoạt động lớp . - Tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng . - Tự tìm hiểu bài toán rồi giải . - Tính được độ dài thu nhỏ của chiều dài , chiều rộng rồi vẽ vào vở . 4. Củng cố : Chấm bài , nhận xét . Đại diện các nhóm thi giải toán về tỉ lệ bản đồ ở bảng . IV. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học . Làm các bài tập tiết 149 sách BT . v Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán THỰC HÀNH Ngày soạn :..// 20 Ngày dạy:..// 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. *Bài tập cần làm: Bài 1. Bài tập phát triển: Bài 2. *Ghi chú: HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Thước dây cuộn , một số cọc mốc . Cọc tiêu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tt) . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : Thực hành . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hành tại lớp . - Hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất như SGK . Hoạt động lớp . - Theo dõi . Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hành ngoài lớp - Chia lớp thành các nhóm nhỏ , giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm , cố gắng để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau . a) Bài 1 : Thực hành đo độ dài . b) Bài 2 : Tập ước lượng độ dài . Hoạt động nhóm . - Dựa vào cách đo để đo độ dài 2 điểm cho trước . - Thực hiện như bài 2 SGK . 4. Củng cố : Đánh giá , nhận xét . Bình chọn nhóm thực hành tốt nhất . IV. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học . Làm các bài tập tiết 150 sách BT . v Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đạo đức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ngày soạn :..// 20 Ngày dạy:..// 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. -Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. -Tham gia bảo vệ mội trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. *Chú ý: Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiểm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : Các tấm bìa xanh , đỏ , trắng . Phiếu giao việc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Tôn trọng Luật Giao thông (tt) . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Bảo vệ môi trường . a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Thảo luận thông tin SGK . - Chia nhóm , yêu cầu HS đọc và thảo luận các sự kiện đã nêu trong SGK . - Kết luận : Những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường : + Đất bị xói mòn : Diện tích đất trồng trọt giảm , thiếu lương thực , dẫn đến nghèo đói . + Dầu đổ vào đại dương : Gây ô nhiễm biển , các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh , người bị nhiễm bệnh . + Rừng bị thu hẹp : Lượng nước ngầm dự trữ giảm ; lũ lụt , hạn hán xảy ra ; giảm hoặc mất hẳn các loại cây , các loại thú ; gây xói mòn , đất bị bạc màu . Hoạt động nhóm . - Đại diện các nhóm trình bày . - Đọc và giải thích phần ghi nhớ SGK . Hoạt động 2 : Làm việc BT1 . BT1 . - Giao nhiệm vụ : Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá . - Kết luận : Các việc làm bảo vệ môi trường : b, c, đ, g. Các việc làm gây ô nhiễm môi trường:a,d,e, h. Hoạt động lớp , cá nhân . - Bày tỏ ý kiến đánh giá . - Một số em giải thích . 4. Củng cố : Nêu lại ghi nhớ SGK . Giáo dục HS đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường . IV. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét tiết học . Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương . v Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Khoa học NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT Ngày soạn :..// 20 Ngày dạy:..// 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Biết mỗi loài thực
File đính kèm:
- giao an 4 tuan 30.doc