Bài giảng Lớp 4 - Môn tiếng việt - Tuần 3 - Tập đọc - Tiết 5: Thư thăm bạn

: Cần thăm hỏi bạn về những gì?

H: Cần kể cho bạn nghe những gì về trường lớp em hiện nay?

H: Nên chúc bạn và hứa hẹn điều gì?

a/ Cho HS làm bài

- Cho HS làm bài.

- Cho HS làm bài miệng (làm mẫu).

 

doc53 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn tiếng việt - Tuần 3 - Tập đọc - Tiết 5: Thư thăm bạn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiền: hiền dịu,hiền đức,hiền hậu,hiền hoà,hiền lành, 
GV giải nghĩa các từ vừa tìm được:
Tìm các từ chứa tiếng ác: cách làm như ở câu trên (giở từ điển chữ a vần ac)
Lời giải đúng.
Từ chứa tiếng ác: ác nghiệt,ác độc,ác ôn,ác liệt,ác cảm
GV giải nghĩa các từ vừa tìm.
-HS làm bài theo nhóm,ghi lại các từ tìm được ra giấy nháp.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
HĐ 4
Làm BT2
7’
Cho HS đọc yêu cầu của bài + đọc các từ.
GV giao việc: theo nội dung bài.
Cho HS làm bài: GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy đã kẻ sẵn bảng như trang SGK của BT2.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài theo nhóm vào giấy GV phát.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
HĐ 5
Làm BT3
5’
Cho HS đọc yêu cầu của BT 3 + đọc 4 ý a,b,c,d.
GV giao việc: theo nội dung bài.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Có 2 cách điền:
Hiền như Bụt. Hiền như đất.
Có 2 cách điền:
Lành như đất. Lành như Bụt.
 Dữ như cọp.
Thương nhau như chị em ruột.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân hoặc nhóm.
-HS lần lượt đứng lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
-Lớp nhận xét.
HĐ 6
Làm BT4
8’
Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc 4 câu thành ngữ a, b, c, d.
GV giao việc: Thành ngữ thường có nghĩa bóng, nhưng nghĩa bóng này được suy ra từ nghĩa đen. Vậy muốn hiểu nghĩa các em phải tìm nghĩa đen trước rồi từ đó tìm nghĩa bóng của mỗi câu.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Môi hở răng lạnh
Nghĩa đen: Môi và răng là 2 bộ phận trong miệng người. Môi che chở bao bọc bên ngoài răng. Môi hở thì răng lạnh.
Nghĩa bóng: Những người gần gũi quan hệ ruột thịt, là xóm giềng của nhau phải che chở đùm bọc nhau. Một người yếu kém hoặc bị hại thì những người khác cũng bị ảnh hưởng.
b/ Máu chảy ruột mềm
 Người thân gặp nạn, mọi người khác đều đau đớn.
c/ Nhường cơm xẻ áo: Giúp đỡ san sẻ nhau luc khó khăn, hoạn nạn.
d/ Lá lành đùng lá rách: Người khỏe mạnh người có điều kiện, phải giúp đỡ người yếu, người không có điều kiện. Người may mắn giúp đỡ người nghèo.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt trình bày.
-Lớp nhận xét.
HĐ 7
Củng cố, dặn dò 2’
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm các từ thuộc chủ điểm đã học.
-Hs nghe, cổ vũ.
-Hs nghe, nhớ.
Bổ sung :
2012 – 2013: 
2013 – 2014:
Tuần 3 TẬP LÀM VĂN
Tiết 6: VIẾT THƯ
I/ MỤC TIÊU :
 	- HS nắm được mục đích của việc viết thư, những nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (nội dung ghi nhớ).
	- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn ( mục III).
II/ CHUẨN BỊ :
 	- Bảng phụ viết tóm tắt nội dung ghi nhớ của bài học, chép đề văn trong phần luyện tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
ND
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hỗ trợ 
HĐ 1
KTBC
4’
- Kiểm tra 2 HS.
H: Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tinh thần TLV: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
- GV nhận xét cho điểm.
- HS trả lời.
HĐ 2
Giới thiệu bài
(1’)
 Ở lớp 3, các em đã được làm quen với văn viết thư. Hôm nay, các em tiếp tục học về văn viết thư. Bài học sẽ giúp các em năm được mục đích của văn viết thư, những nội dung cơ bản của một bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin. Bài học còn giúp các em biết viết một bức thư ngắn.
HĐ 3
Làm BT
Phần nhận xét (gồm 3 câu)
Cho HS đọc yêu cầu chung của BT + C 1, 2, 3.
GV giao việc: Trước khi làm bài, các em phải đọc lại bài TĐ Thư thăm bạn sau đó sẽ lần lượt trả lời câu 1, 2, 3.
Cho HS làm bài.
H: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
H: Người ta viết thư để làm gì?
H: Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì?
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Một bức thư cần có những nội dung chính như sau:
Nêu lí do và mục đích viết thư.
Thăm hỏi tình hình của người nhận thư hoặc ở nơi người nhận thư đang sinh sống, học tập, làm việc.
Thông báo tình hình của người viết thư hoặc ở nơi người viết thư đang sinh sống học tập hoặc làm việc.
Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
H: Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
GV nhận xét + chốt lại:
Phần đầu thư.
Điạ điểm và TG viết thư.
Lời thưa gửi.
Phần cuối thư.
Lời chúc, lời cám ơn, hứa hẹn.
Chữ kí và tên hoặc họ tên.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-HS đọc lại bài tập đọc, có thể ghi nhanh ra giấy nháp hoặc dùng viết chì gạch vào bài tập đọc trong SGK.
-Để thăm hỏi, chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát. Đó là ba, mẹ Hồng đều mất trong trận lụt.
-Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến hay bày tỏ tình cảm với nhau.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.
HĐ 4
Ghi nhớ
3’
Phần ghi nhớ
Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
GV có thể giải thích thêm ( nếu HS chưa hiểu ).
-Nhiều HS lần lượt đọc.
HĐ 5
Luyện tập
20’
Phần luyện tập
Hướng dẫn
Cho HS đọc yêu cầu của phần luyện tập.
GV giao việc: Để có thể viết thư đúng, hay các em phải hiểu được yêu cầu của đề qua việc trả lời các câu hỏi sau:
H: Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
H: Mục đích viết thư để làm gì?
 GV: Nếu các em không có bạn ở trường khác thì các em có thể tưởng tượng ra người bạn như thế để viết.
H: Thư viết cho bạn cần xưng hô như thế nào?
H: Cần thăm hỏi bạn về những gì?
H: Cần kể cho bạn nghe những gì về trường lớp em hiện nay?
H: Nên chúc bạn và hứa hẹn điều gì?
Cho HS làm bài
Cho HS làm bài.
Cho HS làm bài miệng (làm mẫu).
GV nhận xét bài mẫu của 2 HS.
Cho HS làm bài vào vở.
Chấm, chữa bài
GV chấm 3 bài của những HS đã làm xong.
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm.
-Viết thư cho bạn ở trường khác.
-Để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay.
-Cần xưng hô thân mật, gần gũi có thể xưng: bạn, cậu, mình, tớ.
-Cần thăm hỏi sức khỏe, tình hình học tập, gia đình 
-Cần kể cụ thể về tình hình học tập, phong trào văn nghệ, thể thao
-Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp lại.
HĐ 6
Củng cố, dặn dò
2’
GV nhận xét tiết học.
Biểu dương những HS học tốt.
Yêu cầu những HS chưa làm bài xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài.
-Hs nghe, cổ vũ.
-Hs nghe, nhớ.
Bổ sung :
2012 – 2013: 
2013 – 2014:
Tuần : 3	TOÁN
Tiết: 	11	 Bài: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt)
---AB¯BA---
I/ MỤC TIÊU :
 Giúp HS:
Biết đọc, viết được các số đến lớp triệu.
Củng cố thêm về hàng, lớp.
II/ CHUẨN BỊ :
GV: bảng phụ,
HS : vở nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ
Ổn định tổ chức: Hát
Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 3 HS lên bảng nêu tên các hàng thuộc lớp đơn vị.
Đọc và nêu tên lớp, các hàng của số: 250 578 436.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
Lên bảng làm bài theo yêu cầu của giáo viên.
Theo dõi, nhận xét.
Bài mới:
Hoạt động 1: tập đọc và viết số .
Mục tiêu: HS đọc và viết được các số đến lớp triệu. 
Tiến hành :
 GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị sẵn rồi yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trng bảng ra phần bảng của lớp.
 Gọi HS đọc số.
 GV cho HS nêu lại cách đọc số.
1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
HS nêu.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu : củng cố cho HS cách đọc và viết số, cách dùng bảng thống kê số liệu.
 Tiến hành :
Bài tập 1:
 GV gọi một HS đọc đề bài. 
 Cho HS viết số ra bảng con và đọc số đó.
 Gọi HS đọc lại.
Đọc
1 HS lên bảng viết.
4 –5 HS đọc.
Bài tập 2:
 GV gọi một HS đọc đề bài. 
 GV cho HS làm bài vào vở 
 GV cùng HS sửa bài.
 Gọi HS đọc lại các số.
Tách số thành từng lớp, tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số cóp ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.
Làm bài Nhận xét Đọc.
7 triệu 312 ngàn 836,
351 triệu 600 ngàn 307.
Bài tập 3:
 GV gọi một HS đọc đề bài. 
 GV đọc các số.
 GV sửa bài, Nhận xét , ghi điểm.
Đọc
Nghe, viết trên bảng con, 1 HS lên bảng viết tiếp.
10250214; 400036105.
Bài tập 4: HSKG
 GV gọi một HS đọc đề bài. 
 Yêu cầu nêu nội dung bài tập.
 GV treo bảng phụ và nêu câu hỏi.
 GV sửa bài, Nhận xét , ghi điểm.
Đọc
HS Quan sát bảng và Trả lời câu hỏi.
Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
 Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
 Dặn HS về nhà làm bài tập.
Bổ sung :
2012 – 2013: 
2013 – 2014:
Tuần : 3	TOÁN
Tiết: 	12	 Bài: LUYỆN TẬP.
---AB¯BA---
I/ MỤC TIÊU :
 Giúp HS:
Đọc viết được các số đến lớp triệu.
Bước đầu nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II/ CHUẨN BỊ :
GV: bảng phụ,
HS : vở nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ
Ổn định tổ chức: Hát
Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu lại các hàng từ nhỏ đến lớn( đến lớp triệu)
Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số ?
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
Lên bảng làm bài theo yêu cầu của giáo viên.
Theo dõi, nhận xét.
Bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành. 
Mục tiêu : Củng cố cho HS cách đọc và viết số, nhận biết rõ giá trị của từng chữ số .
Tiến hành :
Bài tập 1:
 GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu.
 Cho HS làm bài trên phiếu Bài tập .
 Gọi HS làm bài .
 GV sửa bài.
- Đọc
- Làm bài
- Nhận xét
- Sửa bài nếu sai.
Bài tập 2:
 GV gọi một HS đọc đề bài. 
 GV viết số lên bảng.
 GV Nhận xét, sửa bài.
 Gọi HS đọc lại các số.
- Đọc
- HS Đọc , HS khác Nhận xét 
32 triệu 640 ngàn 507,
1 triệu linh 1.
- Đọc.
Bài tập 3: ( phần a, b, c ) 
 GV gọi một HS đọc đề bài.
 GV cho HS làm bài vào vở 
 GV sửa bài, Nhận xét ghi điểm.
- Đọc
- Làm bài ( 613000000, 131405000, 512326103 ).
- Sửa bài.
Bài tập 4: ( phần a, b ) 
 Gọi HS nêu nội dung Bài tập .
 GV viết số lên bảng và yêu cầu HS cho biết chữ số 5 thuộc hàng nào, giá trị chữ số đó là bao nhiêu.
 GV ghi điểm, Nhận xét .
- Nêu 
- HS quan sát và trả lời
( a) 5 nghìn; (b) 5 trăm nghìn.
- Nghe
Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
 Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
 Dặn HS về nhà làm bài tập.
Bổ sung :
2012 – 2013: 
2013 – 2014:
Tuần : 3	TOÁN
Tiết: 	13	 Bài: LUYỆN TẬP.
---AB¯BA---
I/ MỤC TIÊU :
 Giúp HS củng cố về:
Cách đọc, viết thành thạo các số đến lớp triệu.
Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II/ CHUẨN BỊ :
GV: bảng phụ, lược dồ trong SGK phóng to
HS : vở nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ
Ổn định tổ chức: Hát
Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra vở Bài tập của hs.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
Bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành.
Mục tiêu : Củng cố cho HS cách đọc và viết số, nhận biết ró giá trị của từng chữ số và nêu được thứ tự các số. 
Tiến hành :
Lên bảng làm bài theo yêu cầu của giáo viên.
Theo dõi, nhận xét.
Bài tập 1: ( giá trị chữ số 3 )
 GV gọi một HS đọc đề bài. 
 GV viết số lên bảng.
 GV sửa bài.
- Đọc. 
- HS đọc số, nêu giá trị của chữ số 3, HS khác Nhận xét .
(35 triệu 627 ngàn 449 – 3 chục triệu)
Bài tập 2: ( phần a, b ) 
 GV gọi một HS đọc đề bài.
 GV cho HS làm bài vào vở 
 GV sửa bài, Nhận xét , ghi điểm.
 Gọi HS đọc lại các số.
- Đọc
- 1 HS lên bảng làm.
(5760342; 5706342)
- Nghe- Đọc.
Bài tập 3: ( phần a ) 
 GV gọi một HS đọc đề bài.
 GV nêu câu hỏi.
 GV sửa bài.
 Nhận xét , ghi điểm.
- Đọc
- HS nhìn bảng và trả lời câu hỏi.(Ấn Độ, Lào).
- Nghe
Bài tập 4:
 Gọi HS nêu nội dung Bài tập .
 Gọi HS đếm thêm 100 triệu từ 100 đến 900 triệu.
 Nếu đếm như trên thì số tiếp theo 900 triệu là số nào?
 GV nêu: số 1000 trệu còn gọi là 1 tỉ. Viết là 1000 000 000.
 Số một tỉ có mấy chữ số 0 ?
 GV Nhận xét .
- Nêu
- Nêu kết quả (100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, 400 triệu, 500 triệu, 600 triệu, 700 triệu, 800 triệu, 900 triệu).
- 1000.
- Nghe.
- 9 chữ số 0.
- Nghe.
Bài tập 5: HSKG
 GV treo lược đồø và yêu cầu HS đọc số dân của các tỉnh, thành phố có trên lược đồ.
 GV Nhận xét .
Quan sát và Đọc
Nghe.
Hoạt động 2: Củng cố.
Mục tiêu : HS đọc và viết thành thạo các số đến lớp triệu.
Tiến hành :
 Cho HS viết các số gồm:
 8 triệu, 9 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 2 trăm, 2 chục và 4 đơn vị.
 7 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 nghìn, 6 trăm, 8 chục, 1 đơn vị.
 GV Nhận xét và gọi HS đọc số.
- HS viết trên bảng con, 1 HS viết lên bảng.
Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
 Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
 Dặn HS về nhà làm bài tập.
Bổ sung :
2012 – 2013: 
2013 – 2014:
Tuần : 3	TOÁN
Tiết: 	14	 Bài: DÃY SỐ TỰ NHIÊN.
---AB¯BA---
I/ MỤC TIÊU :
 Giúp HS:
Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc diểm của dãy số tự nhiên.
II/ CHUẨN BỊ :
GV: bảng phụ,
HS : vở nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ
Ổn định tổ chức: Hát
Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra Bài tập trong vở Bài tập ..
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
Lên bảng làm bài theo yêu cầu của giáo viên.
Theo dõi, nhận xét.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu số tự nhên và dãy số tự 
Mục tiêu : HS nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
Tiến hành :
 GV gợi ý HS nêu một vài số đã học.
 GV ghi các số đó trên bảng và chỉ vào các số đó nói là số tự nhiên.
 ( Đối với các số không phải là số tự nhiên GV ghi riêng và giới thiệu với HS đây không phải là số tự nhiên).
 Cho HS nhắc lại và nêu thêm ví dụ về số tự nhiên.
 GV hướng dẫn HS viết lên bảng các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0, chẳng hạn:
 0; 1; 2; 3; 4; 5; . . . 99; 100; . . .
 GV cho HS nêu đặc điểm của dãy số vừa viết.
GV giới thiệu: tất cả các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên.
 GV viết lần lượt từng dãy sốlên bảng rồi cho HS Nhận xét xem dãy số nào là dãy số tự nhiên hoặc không phải là dãy số tự nhiên. Chẳng hạn:
+ 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;. . .
+ 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;. . .
+0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;
 GV treo bảng phụ có vẽ tia số và yêu cầu HS Nhận xét .
HS nêu.
Nghe
Nhắc lại
Nghe
Nêu ý kiến
Nghe
Quan sát
Nhận xét
Quan sát
Nhận xét
Hoạt động 2: Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
Mục tiêu : HS nêu được đặc điểm của dãy số tự nhiên.
 Tiến hành :
 GV hướng dẫn HS tập trung Nhận xét đặc điểm của dãy số tự nhiên: 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;. . .
 GV nêu một số câu hỏi:
+ Thêm 1 ( hoặc bớt 1) vào bất kì số nào ta sẽ được số tự nhiên ntn so với số đó?
+ Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị?
Nghe
Trả lời
Hoạt động 3: Thực hành.
Mục tiêu : Củng cố cho HS về số tự nhiên và đặc điểm của dãy số tự nhiên .
Tiến hành :
Bài tập 1: 
GV gọi một HS đọc đề bài.
 GV viết số lên bảng và nêu câu hỏi.
 Ta làm thế nào để tìm được số liền sau?
 GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
- Đọc
- Nghe
- Trả lời.
6,7; 29,30; 99,100; 100,101; 1000,1001.
Bài tập 2: 
GV gọi một HS đọc đề bài.
 Cho HS làm tương tự như bài 1.
 GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
- Đọc
- Làm bài
- Nghe.
11,12; 99,100; 999,1000
Bài tập 3: 
GV gọi một HS đọc đề bài.
 GV cho HS làm bài vào vở 
 GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
- Đọc
- Làm bài
- Nghe.
4,5,6 ; 86,87,88 ; 9,10,11; 896,897,898 ; 99,100,101; 9998,9999,10000
Bài tập 4: ( phần a ) 
 Gọi HS nêu nội dung Bài tập .
 HS nêu quy luật của dãy số . GV cho HS làm bài vào vở
 Nhận xét. 
Nêu
Nhận xét.
Nêu Nhận xét
Trả lời.
(909,910,911,912,913,914,915)
Kết luận :
 Hãy nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên ?
 Trong dãy số tự nhiên hai số liên tiếp hơn kém nhau mẫy đơn vị?
Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
 Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
 Dặn HS về nhà làm bài tập.
Bổ sung :
2012 – 2013: 
2013 – 2014:
Tuần : 3	TOÁN
Tiết: 	15 Bài: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN 
TRONG HỆ THẬP PHÂN.
---AB¯BA---
 I/ MỤC TIÊU :
Biết sử dụng 10 chữ số để viết các so61` trong hệ thập phân.
Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II/ CHUẨN BỊ :
GV: bảng phụ, phiếu học tập.
HS : vở nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HỖ TRỢ
Ổn định tổ chức: Hát
Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên và nêu ví dụ.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
Lên bảng làm bài theo yêu cầu của giáo viên.
Theo dõi, nhận xét.
Bài mới:
Hoạt động 1: 
Đặc điểm của hệ thập phân.
Mục tiêu : Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân .
Tiến hành :
 GV giới thiệu cho HS biết trong cách viết số tự nhiên:
+ ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số . cứ mười đơn vị ở mỗi hàng hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
Ta có: 10 đơn vi = 1 chục.
 10 chục = 1 trăm.
 10 trăm = nghìn.. . .
+ với mười chữ số : 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9; có thể viết được mọi số tự nhiên.
+ giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.( cho VD)
 * Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
Nghe.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu : Củng cố cho HS cách viết số, cách phân tích số thành tổng các chục, trăm, nghìn và nêu được giá trị của từng chữ số .
 Tiến hành :
Bài tập 1:
 GV gọi một HS đọc đề bài. 
 GV cho HS làm bài trên phiếu Bài tập .
 GV gọi HS đọc bài làm, GV Nhận xét và đối chiếu với bàilàm trên bảng.
 - Đọc
 - Làm bài (5864; 55500 ; 9000509)
- GV sửa bài trên phiều nếu sai.
Bài tập 2:
 GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu.
 GV cho HS làm bài vào vở 
 GV Nhận xét và sửa bài.
10837 = 10000+800+30+7
- Đọc
- 1 HS lên bảng làm.
- Nghe.
4738 = 4000+700+30+8
Bài tập 3: 
( Viết giá trị chữ số 5 của 2 số )
 GV gọi một HS đọc đề bài.

File đính kèm:

  • docTuaàn 3 GA Linh.doc