Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 29 - Tập đọc (tiết 57) - Đường đi Sa Pa
Hiện nay các nhà máy và khu công nghiệp đồng bằng ven biểnmiền Trung đang phát triển mạnh như
- Ở Quãng Ngãi: Có cảng lớn, có nhà máy lọc dầu. nên thu hút nhiều lao động, đời sống của người dân nơi đây ngày càng được cải thiện.
3, b = 4: Tỉ số b/ a = 5 m, b = 7 m: Tỉ số Bài tập 3: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. .. Bài tập 4: ĐạO ĐứC (t.29) TÔN TRọNG LUậT GIAO THÔNG (Tiết 2) (Đã soạn ở tiết Đạo đức tuần 28) Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 CHíNH Tả (t.29) Nghe - viết: AI NGHĩ RA CáC CHữ Số 1, 2, 3, 4, I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số. - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT), hoặc BTCT phương ngữ (2) a/b. II. Đồ dùng dạy học: 3, 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2 va BT3.. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Khởi động: Hát vui 2/ Bài mới : * Giới thiệu bài: - GV đọc mẫu đoạn viết bài Ai nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3,4, - HS đọc thầm doạn văn và tìm từ ngữ khó viết trong viết vào bảng con: A- rập, Bát- đa, ấn Độ, quốc vương, truyền bá. - HS gấp sách lại. GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. - GV đọc lại HS soát lỗi . - HS trao đổi chéo vở nhau KT lỗi. - GV chấm điểm một số vở. Nhận xét chung. *HD LUYệN TậP BT 2a. - GV yêu cầu HS đọc - GV giao việc- HS làm bài - HS trình bày kết quả.- GV nhận xét + Chốt lại lời giải đúng: - GV nhận xét + khẳng định các câu HS đặt đúng. Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc . - GV giao việc. - Cho HS làm bài. GV gắn lên bảng 3 tờ giấy đã viết sẵn BT. - HS lên bảng trình bày. - GV nhận xét chốt lại bài đúng GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ cách viết những từ ngữ đã - Dặn HS chuẩn bị bài sau Tiếng khó: 1,2,3,4 A- rập ấn độ 750 Rộng rãi Bát -đa Bài tập: Bài tập 2a, Ghép từ: Đặt câu: Tr: trai,trái trải trại Tràm trám trạm... Ch: chai, chài... + âm tr có thể ghép được với tất cả các vần đã cho. + âm ch cũng ghép được với tất cả các vần đã cho Bài tập 3 Điền từ: Nghếch - châu – kết – nghệt – trầm - trí TOáN (t.142) TìM HAI Số KHI BIếT HIệU Và Tỉ Số CủA HAI Số Đó I. Mục tiêu: Học sinh: Biết cách giải bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. ( BT1) II. Các hoạt động dạy học: 1/ Khởi động: Hát vui 2/ Kiểm tra: GV gọi HS lên bảng làm BT đã hướng dẫn thêm. GV nhận xét cho điểm. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng. Bài toán 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho ta biết gì? (biết hiệu của hai số là 24; tỉ số= ) + Bài toán hỏi gì? (tìm hai số) - GV nêu: Bài toán cho biết hiệu và tỉ số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số, dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi đây là bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của chúng. - GV tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng và hướng dẫn HS giải. Bài toán 2: GV gọi HS đọc đề bài toán Bài toán thuộc dạng toán gì? Hiệu của hai số đó là bao nhiêu? Tỉ số của hai số đó là bao nhiêu? GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải. GV nhận xét sửa chữa. * Kết luận: Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó? + Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. + Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau. + Bước 3: Tìm giá trị của một phần. + Bước 4: tìm các số. * HD LUYệN TậP HS làm BT 1, HS khá nếu làm xong thì làm các bài tập còn lại. Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc dề bài toán GV yêu cầu HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp cùng GV nhận xét. Đáp số: số thứ nhất: 82; số thứ hai: 205 4/ Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - Nêu lại các bước giải các bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Bài toán 1: Giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 =2 ( phần) Số bé là: 24 : 2 x 3 = 36 Số lớn là: 36 + 24 = 60 Đáp số: số bé: 36; số lớn: 60 Bài toán2: Giải Hiệu số phần bằng nhau là: 7 - 4 = 3 ( phần) Giá trị của một phần: 12: 3 = 4 ( m) Chiều dài hình chữ nhật: 3 x 7 = 28 ( m) Chiều rộng hình chữ nhật: 28 – 12 = 16 (m ) Đáp số: Chiều dài: 28 m; Chiều rộng: 16 m Các bước giải: B1: Tìm hiệu số phần bằng nhau B2: Tìm giá trị một phần B3: tìm mỗi số Bài tập 1: Giải Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 2 = 3 ( phần) Số thứ nhất là: 123 : 3 x 2 = 82 Số thứ hai là: 82 + 123 = 205 LUYệN Từ Và CÂU (t.57) Mở rộng vốn từ: DU LịCH – THáM HIểM I. Mục tiêu: - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm( BT1, BT2); bước đầu hiểu các câu tục ngữ ở BT 3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giảI câu đố trong BT 4 II. Đồ dùng dạy học: Một số tờ giấy học sinh làm bài tập. III. Các hoạt động dạy và học: 1/ Khởi động: Hát vui 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng... * HD HS làm bài tập Bài tập 1. - Cho HS đọc đề - GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời - Cho HS trình bày ý kiến. - GV nhận xét chốt lại ý đúng: Bài tập 2 - Cho HS đọc yêu cầu cho HS làm tương tự như BT1. - Lời giải đúng Bài tập3: HS đọc yêu cầu BT - Cho HS làm bài. - HS trình bày . - GV nhận xét chốt ý Bài tập 4: HS đọc yêu cầu BT - GV giao việc: Chia lớp thành các nhóm, lập tổ trọng tài, nêu yêu cầu BT, phát giấy cho các nhóm. - Cho HS làm bài. - Cho HS thi trả lới nhanh: GV cho 2 nhóm thi trả lời nhanh. Sau đó các nhóm khác làm tương tự. - Cho các nhóm dán lời giải lên bảng lớp.. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4/ Củng cố dặn dò:- Nhận xét tiết học. - HS về học thuộc câu tục ngữ “Đi một ngày đàng học một sàng khôn.” Bài tập 1. ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. Bài tập 2 ý c: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn có thể nguy hiểm. Bài tập3: Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành hơn. Bài tập 4: a/ Sông Hồng b/ Sông Cửu Long c/ Sông cầu h/ Sông Tiền, sông Hậu. d/ Sông Lam i/ Sông Bạch Đằng e/ Sông Mã g/ Sông Đáy Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012 Kể chuyện (t.29) ĐÔI CáNH CủA NGựA TRắNG I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ( SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa tắng rõ ràng, đủ ý ( BT1) - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩ của câu truyện (BT2) . II. Đồ dùng dạy học: Các tranh minh hoạ của câu chuyện. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1/ Khởi động: Hát bài trên ngựa ta phi nhanh 2/ Kiểm tra: Gọi 1, 2 HS kể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng xanh, sạch, đẹp. GV nhận xét cho điểm. 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong tiết kể chuyện hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện: Đôi cánh của Ngựa trắng. Tại sao câu chuyện có tên như vậy? Để hiểu được điều đó, các em hãy nghe cô kể. - GV kể lần 1 giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. - GV kể lần 2, vừa kể, vừa chỉ vào tranh minh hoạ, kết hợp giải nghĩa từ khó. + Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ của bài KC trong SGK. - Kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện. - Kể chuyện trong nhóm. - Thi kể chuyện trước lớp: + Một vài nhóm thi kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. + Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét. - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. Tìm hiểu nội dung câu chuyện: - Câu chuyện khuyên mọi người phải như thế nào? - Nêy ý nghĩa câu chuyện: HS nhắc lại. - Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi công tác của ngựa trắng? (Đi cho biết đó biết đây. ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn.) 4/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS về luyện kể lại câu chuyện cho hay. 1. Ngựa con quanh quẩn bên mẹ được mẹ dạy hí 2. Ngựa con ước mơ biết bay và được đại bàng giúp - Dẫn đi rất xa trong rừng luyện phi nước đại - Gặp kẻ thù- đại bàng cứu Ngựa con hiểu cần phải đi nhiều mới biết nhiều điều bổ ích Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh dạn đi đó đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng. TậP ĐọC (t.58) TRĂNG ƠI . Từ ĐÂU ĐếN? I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng các dòng thơ. - Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước.(trả lời được các câu hỏi trong SGK thuộc 3,4 khổ thơ trong bài). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy và học: 1/ Khởi động: Hát vui 2/ Kiểm tra: GV gọi HS đọc bài “Đường đi Sa Pa” và trả lời câu hỏi. 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: *HD luyện đọc GV ghi tựa bài lên bảng - HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ, kết hợp sửa lỗi đọc cho HS. - Luyện đọc theo cặp. 1, 2 HS đọc bài lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi: + Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì? (Trăng hồng như quả chín; như mắc cá) + Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh? (Vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà. Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắc cá, không bao giờ chớp mi.) Cho HS đọc 4khổ thơ tiếp. + Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể đó là những gì? Những ai? (Gằn với đồ chơi, sự vật gần gũi với các em: sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru , chú cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân) + Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào? (Rất yêu trăng, tự hào về quê hương đất nước) * Hướng dẫn đọc diễn cảm bài thơ. + 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 khổ thơ. + GV cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ1 và 3. + HS nhẩm HTLbài thơ. + HS thi nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. 4/ Củng cố dặn dò: - Nêu ý nghĩa bài thơ? - GV nhận xét tiết học. - HS học thuộc lòng bài thơ. Luyện đọc .hồng Lửng lơ Tròn, bay Trâu Trăng soi. Trắng ơi//...từ đâu đến? 2. Tìm hiểu bài: A, vẻ đẹp của trăng * Trẻ em nghĩ: Hồng như quả chín Tròn như mắt cá B, Tình cảm của tác giả: Yêu trăng - Tự hào về quê hương đất nước “không trăng nào sáng hơn” 3. Đọc diễn cảm-HTL: Trăng từ đâu// từ đâu Trăng đi khắp mọi miền Trăng ơi có nơi nào Sáng hơn đất nước em TOáN (t.143) LUYệN TậP I. Mục tiêu: - Học sinh: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.( BT1,2) II. Các hoạt động dạy học: 1/ Khởi động: Hát vui 2/ Kiểm tra: GV nêu đề toán và gọi HS lên bảng thực hiện. GV nhận xét cho điểm. 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng. * Hướng dẫn luyện tập HS làm BT 1, 2 HS khá nếu làm xong thì làm các bài tập còn lại. Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Sau đó, chữa bài, nhận xét và cho điểm hS. Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm bài. GV gọi HS lên bảng chữa bài. GV nhận xét cho điểm. 4/ Củng cố dặn dò:Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau. Bài tập 1: Hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 3 = 5 (phần) Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là:51 + 85 = 136 Đáp số: 51; 136 Bài tập 2: Hiệu số phần bằng nhau là:5 - 3 = 2 ( phần) Số bóng đèn màu là: 250 : 2 x 5 = 625 (bóng) Số bóng đèn trắng là: 650 – 250 = 375 (bóng) Đáp số: 625 bóng; 375 bóng ĐịA Lí (t.29) NGƯờI DÂN Và HOạT ĐộNG SảN XUấT ở ĐồNG BằNG DUYÊN HảI MIềN TRUNG (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung. + Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển. + các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở ĐBDHMT: nhà máy đường; nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền. HS khá giỏi: + Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền: trồng nhiều mía, nghề đánh cá trên biển. +giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển: cảnh đẹp, nhiều di sản văn hoá. II/ Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm tranh, ảnh , tư liệu về một địa điểm du lịch, lễ hội. III/ Các hoạt động dạy và học: 1/ Khởi động: Hát vui 2/ Kiểm tra: - Các em cho biết sự phân bố dân cư ở dải đồng bằng duyên hải miền Trung? - Nêu một số nét tiêu biểu về sản xuất nông nghiệp? - GV nhận xét cho điểm. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng. Các hoạt động 1/ Hoạt động du lịch: Điều kiện phát triển du lịch. * Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm. Bước1 : Làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm cho HS thảo luận theo yêu cầu. Quan sát hình 9 và đọc SGK mục 1 để thảo luận trả lời câu hỏi: + Bức ảnh chụp cảnh gì? Người ta sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì? + Hãy kể những điểm du lịch mà em biết? + Sự phát triển du lịch mang lại lợi ích gì? Bước 2: Trình bày trước lớp. - Gọi đại diện các nhóm lên trả lời. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV đánh giá kết luận:. 2/ Phát triển công nghiệp:Những ngành công nghiệp phát triển mạnh. Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi. - GV yêu cầu thảo luận theo cặp: Quan sát hình 10 và dựa vào kiến thức hiểu biết để trả lời câu hỏi: + ở đồng bằng ven biẻn miền Trung có các nghành công nghiệp nào phát triển mạnh? Tại sao ở đây lại có xưởng sửa chữa tàu thuyền? + Hãy nêu qui trình của việc sản xuất đường? + Vì sao ở đây lại phát triển nhàmáy đường? Bước 2: Trình bày trước lớp. - Gọi vài nhóm đại diện trả lời câu hỏi. - Các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận và mở rộng: 3/ Lễ hội:Nêu các lễ hội của người dân đồng bằng duyên hải miền Trung. * Cách tiến hành: Làm việc cả lớp. - GV cho HS đọc SGK, quan sát hình 13 và suy nghĩ trả lời: + Hãy kể những lễ hội của người dân đồng bằng duyên hải miền Trung. + Hãy mô tả lễ hội rước cá Ông và lễ hội tháp Bà . - HS nhận xét , bổ sung. Hoạt động nối tiếp: GV cho HS làm BT. - HS đọc lại bài học. 4/ Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS ôn lại từ bài 11 đến bài 22 để tiết sau ôn tập. 1. Điều kiện phát triển du lịch. - Nha Trang là nơi du lịch tham quan, tắm biển, nghỉ mát.. - Có nhiều điểm du lịch: Sầm Sơn; Lăng Cô. - Sự phát triển du lịch góp phần cải thiện đời sống cua người dân của vùng này 2. Những ngành công nghiệp phát triển mạnh. - Hiện nay các nhà máy và khu công nghiệp đồng bằng ven biểnmiền Trung đang phát triển mạnh như - ở Quãng Ngãi: Có cảng lớn, có nhà máy lọc dầu.. nên thu hút nhiều lao động, đời sống của người dân nơi đây ngày càng được cải thiện. 3. Lễ hội - lễ hội rước cá Ông - lễ hội tháp Bà . Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012 TậP LàM VĂN (t.57) LUYệN TậP TóM TắT TIN TứC .. I/ Mục tiêu: - Biết tóm tắt tin đã cho bằng 1 hoặc 2 câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt (BT!, BT2). -Bước đầu tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một vài câu (BT 3). - HS khá giỏi biết tóm tắt cả hai tin ở BT 1 *Thông qua bài học giáo dục một số kĩ năng sống và tích hợp nội dung các môn học khác. II/ Đồ dùng dạy và học: - Một số tờ giấy khổ rộng cho HS viết tóm tắt tin . - Một số tin cắt từ báo nhi đồng, báo thiếu niên tiền phong. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Khởi động: Đưa tin nóng hổi ở xóm em 2/ Kiểm tra: 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong bài Tóm tắt tin tức. 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng. * HƯớNG DẫN HS LUYệN TậP - Bài tập1: 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1, 2 - GV giao việc: Các em sẽ tóm tắt 1 trong 2 bản tin trong SGK. Để các em có thể chọn loại tin nào, cô mời các em quan sát 2 bức tranh trên bảng. Tóm tắt tin, và các em nhớ đặt tên cho bản tin. - Cho HS làm bài, GV phát giấy khổ rộng cho 2 HS làm bài. 1 em tóm tắt bản tin a,1 em tóm tắt bản tin b. - Cho HS trình bày kết quả tóm tắt. - GV nhận xét, khen những HS tóm tắt hay, đặt tên cho bản tin hấp dẫn. - Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của BT - GV nhắc nhở HS thực hiện: Các em đã đọc tin trên báo. Nhiệm vụ của các em bây giờ là tóm tắt tin đã đọc bằng một vài câu. - Cho HS giới thiệu về những bản tin mình đã sưu tầm được. - Cho HS làm việc. GV có thể phát một số bản tin cho những HS không có bản tin. GV phát giấy trắng cho 3 HS. - Cho HS trình bày bản tóm tắt của mình. - GV nhận xét, khen những HS tóm tắt hay, và cho điểm. 4/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS về quan sát một vật nuôi trong nhà, sưu tầm tranh ảnh về vật nuôi. Bài tập 1,2: A, Khách sạn trên cây sồi Tại Vát –te – rát, Thuỵ Điển có một khách sạn treo trên cây sồi cao 13m dành cho những người thích nghỉ ngơi ở những nơi khác lạ. Giá một phòng nghỉ khoảng hơn sáu triệu đồng mỗi ngày. B, Khách sạn có súc vật. ở nước pháp mới có một khu cư xá dành cho súc vật đi du lịch cùng với chủ. (1 câu) Toán (t.144) LUYEÄN TAÄP I. MUẽC TIEÂU - Hoùc sinh giaỷi được baứi toaựn: Tỡm 2 soỏ khi bieỏt hieọu vaứ tổ soỏ cuỷa hai soỏ ủoự - Biết nêu bài toán Tỡm hai soỏ khi bieỏt hieọu vaứ tổ soỏ cuỷa hai soỏ ủoự theo sơ đồ cho trước. ( BT 1; 3; 4) II/ CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC: 1/ OÅn ủũnh toồ chửực: 2/ Kieồm tra: - GV goùi HS leõn baỷng , yeõu caàu caực em laứm caực baứi taọp tieỏt hoùc trửụực. - GV nhaọn xeựt vaứ cho ủieồm. 3/ Baứi mụựi: * Giụựi thieọu baứi. * HD hoùc sinh luyeọn taọp. Baứi taọp 1: GV yeõu caàu HS ủoùc ủeà toaựn vaứ laứm baứi vaứo vụỷ. - Goùi 1 em leõn baỷng laứm. GV theo doừi chung vaứ giuựp ủụừ hoùc sinh laứm baứi. GV nhaọn xeựt vaứ choỏt kieỏn thửực. - GV goùi HS leõn baỷng sửỷa baứi. Baứi taọp 3: - GV yeõu caàu HS ủoùc ủeà baứi toaựn. - GV yeõu caàu HS laứm baứi. - GV chửừa baứi cuỷa HS laứm treõn baỷng lụựp vaứ cho ủieồm. Baứi tập 4: Baứi toaựn yeõu caàu chuựng ta laứm gỡ? (neõu baứi toaựn roài giaỷi theo sụ ủoà) - GV nhaọn xeựt caực ủeà toaựn cuỷa HS vaứ yeõu caàu HS trỡnh baứy lụứi giaỷi baứi toaựn - GV goùi 1 HS ủoùc baứi laứm cuỷa mỡnh trửụực lụựp. - GV chaỏm vụỷ cuỷa moọt soỏ em laứm nhanh, nhaọn xeựt chung. - GV nhaọn xeựt vaứ choỏt kieỏn thửực. 4/ Cuỷng coỏ daởn doứ: Nhaọn xeựt tieỏt hoùc. Chuaồn bũ baứi sau. Baứi taọp 1 Giải: Số thứ nhất: 30 ? Số thứ hai: Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 (phần) Số thứ hai là: 30 : 2 = 15 Số thứ nhất là: 30 + 15 = 45 Đáp số: Số thứ nhất: 45; Số thứ hai: 15. Baứi taọp 3: Giải: Nếu biểu thị số gạo nếp là 1 phần thì số gạo tẻ là 4 phần bằng nhau như thế. Hiệu số phần bằng nhau: 4 - 1 = 3 (phần) Số ki-lô-gam gạo nếp là: 540 : 4 = 135 (kg) Số ki-lô-gam gạo tẻ là: 540 + 135 = 675 (kg) Đáp số: gạo nếp: 135kg; Gạo tẻ: 675kg. Baứi taọp 4: Thửùc hieọn tửụng tửù baứi taọp 2. Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 LUYệN Từ Và CÂU (t.58) GIữ PHéP LịCH Sự KHI BàY Tỏ YÊU CầU, Đề NGHị. I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. ( ND ghi nhớ) - Bước đầu Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự ( BT1, BT2, mục III), phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lich sự và lời yêu cầu đề nghị không giữ phép lịch sự (BT3); biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước(BT4). - HS khá giỏi đặt được hai câu khiến khác nhauvới 2 tình huống đã cho ở BT 4 II. Đồ dùng dạy học: - 1 tờ phiếu ghi lời giải BT 2,3 (phần nhận xét) - Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 (phần luyện tập) III. Các hoạt động dạy và học: 1/ Khởi động : Cô yêu cầu một câu vui bất ngờ 2/ Kiểm tra: - Theo em những hoạt động nào được gọi là du lịch? - Theo em thám hiểm là gì? - GV nhận xét và cho điểm. 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng. - HS đọc yêu cầu BT 1,2, 3, 4 + Tìm những câu nêu yêu cầu, đề gnhị trong mẫu chuyện đã đọc. + Em hãy nêu nhận xét về cách nêu cầu của hai bạn Hùng và Hoa. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Nhận xét về cách nói Hùng và Hoa: - HS đọc yêu cầu BT4 - GV giao việc - HS làm bài - Cho HS phát biêủ - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Lời yêu cầu lịch sự là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp. - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. * PHầN LUYệN TậP - HS đọc yêu cầu BT1 - GV giao việc: - HS làm bài - Cho HS trình bày ý kiến. - GV nhận xét chốt lại ý đúng: Bài tập 2: Cách tiến hành như bài tập 1 Lời giải đúng: Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu BT - GV giao việc - Cho HS làm bài - HS trình bày - GV nhận xét, chốt lại ý đúng: - Cho HS đọc yêu cầu BT 4 - GV giao việc. - HS làm bài vào vở và phát giấy cho 3 HS. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét , chốt lời giải đúng. 4/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Học thuộc nội dung cần ghi nhớ, viết vào vở 4 câu khiến. Nhận xét * BT 1,2, 3, 4 + Các câu nêu yêu cầu, đề nghị có trong mẫu chuyện là: Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi. Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy. Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. Nhận xét: +Yêu cầu của Hùng với bác Hai là bất lịch sự. + Yêu cầu của Hoa nói với bác Hai là cách nói lịch sự. 2. ghi nhớ:(SGK) 3. PHầN
File đính kèm:
- TUAN 29 SUA 11-12.doc