Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 29 - Tập đọc: Đường đi Sa Pa (tiết 2)
Gọi hs đọc gợi ý
- Các em viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết
b) HS viết bài
- YC hs đổi bài cho nhau để góp ý
- Gọi hs đọc bài viết của mình
- Cùng hs nhận xét, khen ngợi bài viết tốt
C/ Củng cố, dặn dò:
ánh. Ngựa Trắng thấy bốn chân mình thật sự bay như Đại Bàng. - HS đọc to trước lớp - Thực hành kể chuyện trong nhóm 6 - Một vài nhóm thi kể trước lớp - Vài hs thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi về câu chuyện -Vì nó mơ ước có được đôi cánh giống như Đại Bàng. -Chuyến đi mang lại cho Ngựa Trắng nhiều hiểu biệt, làm cho Ngựa Trắng bạo dạn hơn; làm cho bốn vó của Ngựa Trắng thật sự trở thành những cái cánh. - Đi một ngày đàng học một sàng khôn. - Lắng nghe, ghi nhớ - Phải mạnh dạn đi đây đó mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng. - Vài hs nhắc lại Đạo đức TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG( Tiết 2) I/ Mục tiêu: Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( quy định có liên quan tới hs) - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. KNS*: - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật. - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông. II/ Đồ dùng dạy-học: Một số biển báo giao thông. Đồ dùng hóa tranh để chơi đóng vai III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Tôn trọng Luật Giao thông - Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? - Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông? - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/40 - Nhận xét B/Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Vào bài: * Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông. KNS*: KN tham gia giao thông đúng luật. - GV chuẩn bị một số biển báo: Biển báo đường một chiều; biển báo cho hs đi qua; biển báo có đường sắt; biển bo cấm đỗ xe; biển báo cấm dùng còi trong thành phố. - Cô sẽ lần lượt giơ biển, các nhóm sẽ giơ tay và nói ý nghĩa của biển đó, mỗi n xét đúng là 1 điểm, nhóm nào ghi được nhiều điểm là nhóm đó thắng - Lần lượt giơ biển + Biển báo đường một chiều + Biển báo có hs đi qua + Biển báo có đường sắt + Biển báo cấm đỗ xe + Biển báo cấm dùng còi trong thành phố - Cùng hs n xét tuyên dương nhóm thắng cuộc Kết luận: Thực hiện nghiêm túc an toàn giao thông là phải tuân theo và lm đúng mọi biển báo giao thông. * Hoạt động 2: BT3 SGK/42 KNS*: - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông. - Các em hoạt động nhóm 6, mỗi nhóm tìm cách giải quyết 1 tình huống 1, nhóm 2 tình huống 2... - Gọi lần lượt từng nhóm báo cáo kết quả Kết luận : Khi tham gia giao thông, các em cần thực hiện đúng các qui định giao thông để tránh xảy ra tai nạn cho mình và cho người khac. * Hoạt động 3: BT4 SGK/42 - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả. Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và mọi ngươi cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao thông. C/ Củng cố, dặn dò: - Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Bài sau: Bảo vệ môi trường HS trả lời - Lắng nghe Lắng nghe, ghi nhớ cách chơi - Quan sát và giơ tay trả lời - Lắng nghe - Chia nhóm 6 làm việc - Lần lượt báo cáo: - Lắng nghe - Chia nhóm 4 làm việc - Lần lượt báo cáo kết quả. - Lắng nghe - HS lắng nghe và thực hiện Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2013 Tập đọc TRĂNG ƠI TỪ ĐÂU ĐẾN ? I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Đường đi Sa Pa - Nhận xét - ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: -HS đọc bài -Hs nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ của bài. +Lần 1:Đọc đúng: trăng tròn, Cuội, soi vàng góc sân.Câu:Trăng ơi...//từ đâu đến? + Lượt 2: giải nghĩa từ diệu kì - Bài đọc với giọng như thế nào? - YC hs luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài - YC hs đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời: Trong hai khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì? - Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh? - YC hs đọc thầm 4 khổ thơ tiếp theo, trả lời: Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì? những ai? - Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ là vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ. - Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước như thế nào? Kết luận: c) HD đọc diễn cảm và HTL - Gọi hs đọc lại 6 khổ thơ của bài - YC hs lắng nghe, theo dõi, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài - HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn + GV đọc mẫu + YC hs luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm + Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt - YC hs nhẩm HTL bài thơ - Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng - Nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt. C/ Củng cố, dặn dò: - Em thích hình ảnh thơ nào nhất trong bài ? Vì sao? -Nhận xét tiết học. - HS đọc thuộc lòng cuối bài. - Lắng nghe -1 HS khá đọc bài. - HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ - Chú ý đọc đúng, hs đọc lại - Luyện cá nhân - Đọc phần chú giải - Nhẹ nhàng, thiết tha - Luyện đọc theo cặp - Dò trong SGK - Lắng nghe - Trăng hồng như quả chín, Trăng tròn như mắt cá. - Tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi. - Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân-những đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ , những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương. - Lắng nghe - Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em. - Lắng nghe - HS đọc lại 6 khổ thơ - Lắng nghe, trả lời: từ đâu đến?, hồng như, tròn như, bay, soi, soi vàng, sáng hơn. + Lắng nghe + Luyện đọc theo cặp + Vài hs thi đọc diễn cảm + Nhận xét - Nhẩm bài thơ - Vài hs thi đọc thuộc lòng + Em thích hình ảnh trăng hồng như quả chín lửng lơ treo trước nhà. Vì mỗi lần chơi dưới ánh trăng.... Tập làm văn ÔN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Mục tiêu: Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn cây cối xác định. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý (gợi ý 1) III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: - Gọi hs đọc lại đoạn kết bài mở rộng về nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh. - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay, các em sẽ l tập viết hoàn chỉnh 1bài văn miêu tả cây cối 2) HD hs làm bài tập a) HD hs hiểu yêu cầu của bài tập - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng: cây có bóng mát (cây ăn quả, cây hoa) yêu thích - Gợi ý: Các em chọn 1 trong 3 loại cây: cây ăn quả, cây hoa, cây bóng mát để tả. Đó là một cái cây mà thực tế em đã quan sát từ các tiết trước và có cảm tình với cây đó. - Gọi hs giới thiệu cây mình định tả - Gọi hs đọc gợi ý - Các em viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết b) HS viết bài - YC hs đổi bài cho nhau để góp ý - Gọi hs đọc bài viết của mình - Cùng hs nhận xét, khen ngợi bài viết tốt C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại bài hoàn chỉnh (nếu chưa xong) - HS đọc to trước lớp - Lắng nghe - Theo dõi - Lắng nghe, lựa chọn cây để tả - Nối tiếp giới thiệu + Em tả cây phượng ở sân trường + Em tả cây đa ở đầu làng + Em tả cây hoa hồng - HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý, - Lập dàn ý - Tự làm bài - Đổi bài góp ý cho nhau - HS đọc to trước lớp - Nhận xét - Lắng nghe, thực hiện Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu:Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. -Bài tập cần làm bài 1, bài 2. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: - Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ta làm sao? - Nhận xét - ghi điểm. B/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc đề bài - YC hs tự làm bài, hs lên bảng lớp thực hiện -HS Nhận xét, nêu cách làm Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - YC hs giải bài toán trong nhóm đôi - Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng *Bài 3: ( HS khá giỏi) Gọi hs đọc đề bài - YC hs làm vào vở -Yc hs đổi vở nhau kiểm tra C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ta làm thế nào? HS trả lời - HS đọc đề bài - Tự làm bài Hiệu số phần bằng nhau là: 8 - 3 = 5 (phần) Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là: 51 + 85 = 136 Đáp số: SB: 51; SL: 136 - HS đọc đề bài Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần) Số bóng đèn màu là: 250 : 2 x 5 = 625 (bóng) Số bòng đèn trắng là: 625 - 250 = 375 Đáp số: Đèn màu: 625 bóng Đèn trắng: 375 bóng Số hs lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là: 35 - 33 = 2 (hs) Mỗi hs trồng số cây là: 10 : 2 = 5 (cây) Lớp 4A trồng số cây là: 35 x 5 = 175 (cây) Lớp 4B trồng số cây là: 33 x 5 = 165 (cây) Đáp số: 4A: 175 cây 4B: 165 cây - Đổi vở nhau kiểm tra + Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm các số Địa lí NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG ( tiếp theo) I/ Mục tiêu: Nêu được 1 số h động s xuất chủ yếu của người dân ĐB duyên hải miền Trung: + Hoạt động du lịch của đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển. + Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền. II/ Đồ dùng dạy-học: Bản đồ hành chính Việt Nam - Tranh, ảnh một số địa điểm du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung. - Đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: 1) Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐBDH miền Trung? - Nhận xét - ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động du lịch - YC hs qsát hình 9 SGK và đọc ND hình. - Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp của bãi biển Nha Trang để làm gì? - Gọi hs đọc mục 3 SGK/141 - Dựa vào mục 3 và liên hệ thực tế hãy kể tên một số bãi biển nổi tiếng ở miền Trung mà em biết. - Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung? - Điều kiện phát triển du lịch ở ĐB DHMT có tác dụng gì đối với đời sống người dân? Kết luận: Điều kiện phát triển du lịch và việc tăng thêm các hoạt động dịch vụ du lịch (phục vụ ăn, ở, vui chơi,...) sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, tăng thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, học tập tích cực). * Hoạt động 2: Phát triển công nghiệp - YC hs q sát hình 10 và đọc nội dung hình - Liên hệ bài trước, các em hãy giải thích lí do vì sao ở ĐBDHMT có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển? - Các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn. - Các em cho biết đường, bánh kẹo mà các em hay ăn được làm từ cây gì? - Các em hãy quan sát hình 11 SGK/142 thảo luận nhóm đôi cho biết một số công việc để sản xuất đường từ cây mía. - YC hs qs hình 12 và đọc nội dung hình * Hoạt động 5: Lễ hội - Gọi hs đọc mục 5 SGK/144 - YC hs quan sát hình 13 SGK và mô tả khu Tháp Bà - Trong lễ hội Tháp Bà có những hoạt động nào? - Người dân tập trung lại khu Thác Bà để l gì? Kết luận: Người dân ở ĐBDH MT cũng có rất nhiều lễ hội truyền thống góp phần thu hút khch du lịch. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc mục ghi nhớ SGK - GD và liên hệ thực tế. - Bài sau: Thành phố Huế - HS trả lời - Lắng nghe - Để làm các hoạt động dịch vụ du lịch, địa điểm vui chơi, khách sạn... - HS đọc to trước lớp - bãi biển Sầm Sơn (Thanh Hóa), Cửa Lò (Nghệ An), Thiên Cầm (Hà Tĩnh), Lăng Cô (Thừa Thiên-Huế), Mĩ Khê, Non Nước (Đà Nẵng), Nha Tranh (Khánh Hoà), Mũi Né (Bình THuận) - Vì nơi đây có nhiều bãi biển đẹp, nhiều địa điểm vui chơi thích hợp cho việc tham quan, nghỉ mát. - Người dân có việc làm ổn định, tăng thu nhập làm giàu cho gia đình. - Lắng nghe - Xưởng sửa chữa tàu - Vì do có nhiều tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách đến ĐBDHMT nên cần có nhiều xưởng để sửa chữa tàu thuyền. - Lắng nghe - Cây mía - Thảo luận nhóm đôi, sau đó trình bày . Thu hoạch mía. Vận chuyển mía . Sản xuất đường thô (làm sạch, ép lấy nước) . Sản xuất đường kết tinh (quay li tâm để bỏ bớt nước và làm trắng) . Đóng gói sản phẩm. - Đê chắn sóng ở khu cảng Dung Quất. - HS đọc to trước lớp - Tháp Bà là khu di tích có nhiều ngọn tháp nằm cạnh nhau. Các ngọn tháp không cao nhưng trông rất đẹp, có đỉnh nhọn, được xây từ rất lâu rồi và vẫn còn tồn tại tới ngày nay. - Văn nghệ, thi múa hát, thể thao: bơi thuyền, đua thuyền. - Để ca ngợi công đức Nữ thần và cầu chúc một cuộc sống b ình yên, ấm no, hạnh phúc. - Lắng nghe - Vài hs đọc to trước lớp - HS lắng nghe và thực hiện. Mĩ thuật: Gv chuyên dạy Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2013 Thể dục MOÂN TÖÏ CHOÏN-NHAÛY DAÂY I/ Mục tiêu:: Yeu caàu thöïc hieän cô baûn ñuùng ñoäng taùc vaø naâng cao thaønh tích. -OÂn nhaûy daây . yc thöïc hieän ñoäng taùc cô baûn ñuùng vaø naâng cao thanh tích. II/ Đồ dùng dạy-học: saân tröôøng saïch seõ. coøi. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phaàn môû ñaàu: 6 – 10 phuùt. Giaùo vieân phoå bieán noäi dung, yeâu caàu baøi hoïc, chaán chænh trang phuïc taäp luyeän. Chaïy nheï nhaøng theo moät haøng doïc treân ñòa hình töï nhieân. Ñi thöôøng theo voøng troøn vaø hít thôû saâu. Xoay caùc khôùp coå tay,coå chaân, ñaàu goái, hoâng,vai Moät soá ñoäng taùc cuûa baøi theå duïc phaùt trieån chung. 2. Phaàn cô baûn: 18 – 22 phuùt. Moân töï choïn: Nhaûy daây OÂn nhaûy daây theo kieåu chaân tröôùc chaân sau. Taäp ñoàng loaït theo nhoùm hoaëc toå taäp luyeän theo ñoäi hình haøng ngang hoaëc voøng troøn. Thi voâ ñòch toå taäp luyeän. 3. Phaàn keát thuùc: 4 – 6 phuùt. GV cuûng coá, heä thoáng baøi. GV nhaän xeùt, ñaùnh giaù tieát hoïc. HS taäp hôïp thaønh 4 haøng. HS thöïc haønh HS thöïc hieän. Luyện từ và câu GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I/ Mục tiêu: - Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước (BT4). KNS*: - Giao tiếp, ứng xử, thể hiện sự thông cảm. Thương lượng. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng nhóm III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: MRVT: Du lịch-Thám hiểm - Gọi hs làm lại BT 2,3. - Nhận xét - ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Tìm hiểu phần nhận xét - Gọi hs đọc yc của BT 1,2,3,4 - YC hs đọc thầm đoạn văn ở BT1 và tìm các câu nêu yêu cầu, đề nghị. - Các em có nhận xét gì về cách nêu yêu cầu, đề nghị của hai bạn Hùng và Hoa? 4) Theo em như thế nào là lịch sự khi nêu yêu cầu, đề nghị? - Tại sao cần phải giữ lịch sự khi yc đề nghị? Kết luận: Khi nêu yêu cầu, đề nghị - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/111 KNS*:Giao tiếp, ứng xử, thể hiện sự thgcảm 3) Luyện tập Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Y/C HS đọc các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu, các em còn lại lắng nghe, sau đó chọn cách nói lịch sự. Bài tập 2: Gọi hs đọc yêu cầu KNS*: - Thương lượng. - Hs đọc các câu khiến đúng ngữ điệu. - Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi, em chọn cách nói nào? Bài tập 3: Gọi hs đọc yêu cầu KNS*: - Đạt mục tiêu. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc các cặp câu khiến đúng ngữ điệu. Yc hs lắng nghe so sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự, giải thích vì sao những câu ấy giữ và ko giữ được phép lịch sự. a) - Lan ơi, cho tớ về với! - Cho đi nhờ một cái! b) - Chiều nay, chị đón em nhé! - Chiều nay, chị phải đón em đấy! c) - Đừng có mà nói như thế! - Theo tớ, cậu không nên nói như thế! Bài tập 4: Gọi hs đọc yêu cầu - Với mỗi tình huống, có thể đặt những câu khiến khác nhau để bày tỏ thái độ lịch sự. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc đúng ngữ điệu những câu khiến đã đặt. - Gọi hs làm bài - Cùng hs nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: - HS làm BT2,3 - Lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc các BT1,2,3,4 - Dùng bút gạch chân các câu nêu yc, đề nghị. + Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi. + Vậy, cho mượn cái bớm, tôi bơm lấy vậy. + Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. + Nào để bác bơm cho. - Bạn Hùng nói trống không, yc bất lịch sự với bác Hai, Bạn Hoa yc lịch sự với bác Hai. - Lịch sự khi yc, đề nghị là lời yc phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp. - Để người nghe hài lòng , vui vẻ, sẵn sàng làm cho mình. - Lắng nghe - Vài hs đọc to trước lớp - HS đọc yêu cầu - HS nối tiếp nhau đọc sau đó trả lời + Khi muốn mượn bạn cái bút, em có thể chọn cách nói: b) Lan ơi, cho tớ mượn cái bút! - HS đọc yêu cầu - HS đọc to trước lớp b) Bác ơi, mấy giờ rồi? c) Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết mấy giờ rồi! d) Bác ơi, bác xem giùm cháu mấy giờ rồi ạ! - HS đọc yêu cầu - HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp suy nghĩ so sánh từng cặp câu khiến, sau đó trả lời và giải thích. a) Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô Lan, tớ, từ với, ơi thể hiện quan hệ thân mật. - Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô. b) Câu lịch sự, tình cảm vì có từ nhé thể hiện sự đề nghị thân mật. - Từ phải trong câu có tính bắt buộc, mệnh lệnh ko phù hợp lời đề nghị của người dưới. c) Câu khô khan, mệnh lệnh. - Lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết phục vì có cặp từ xưng hô tớ-cậu, từ khuyên nhủ không nên, khiêm tốn: theo tớ. - HS đọc yêu cầu - Lắng nghe, tự làm bài - Nối tiếp nhau đọc to trước lớp - HS trình bày - Lắng nghe, thực hiện Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước. - Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 4. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Giới thiệu bài: B/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc đề bài - YC hs suy nghĩ - Yc hs tự làm bài, gọi hs lên bảng giải Nêu các bước giải Bài 3: Gọi hs đọc đề bài - Yc hs làm vào vở - Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét Bài 4: Vẽ sơ đồ lên bảng - YC hs nhìn vào sơ đồ, suy nghĩ sau đó đọc đề toán mình đặt trước lớp. - Chọn một vài đề toán, cùng hs phân tích, nhận xét - YC hs tự giải bài toán mình đặt, gọi một vài em lên bảng giải - Cùng hs nhận xét kết luận bài giải đúng C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - HS đọc đề bài - Hs làm bài + Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm số thứ hai + Tìm số thứ nhất - HS đọc đề bài - Tự làm bài , 1 hs lên bảng giải Hiệu số phần bằng nhau: 4 - 1 = 3 (phần) Số gạo nếp là: 540 : 3 = 150 (kg) Số gạo tẻ là: 540 + 180 = 720 (kg) - Quan sát - Suy nghĩ, tự đặt đề toán - Lần lượt đọc đề toán trước lớp - Tự làm bài, 1 vài em lên bảng giải - HS lắng nghe và thực hiện. Lịch sử QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (Năm 1789) I/ Mục tiêu: Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý cc trận tiu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. + Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng ta chiếm Thăng Long, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh. + Ở Ngọc Hồi, Đống Đa ( Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn đánh Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy về nước. + Nêu công lao của Nguyễn Huệ - Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc. -
File đính kèm:
- Tuan 29.doc