Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 28 - Tiết 2 - Tập đọc : Ôn tập giữa học kì 2

2 Hoạt động 2. Đặt câu:

* Mục tiêu: Ôn luyện về 3 kiểu câu:

* Cách tiến hành:

- Hướng dẫn HS làm bài.

- Nhận xét.

III. Kết luận (5)

- Nhắc lại nội dung bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học .

doc33 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1172 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 28 - Tiết 2 - Tập đọc : Ôn tập giữa học kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 – ghi bảng
II. Phát triển baì (30’)
1 Hoạt động1. Bài 1-2:
* Mục tiêu : Hệ thống hoá các thành ngữ,tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm đã học.
* Cách tiến hành :
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành nội dung một bảng theo mẫu:
- Nhận xét.
2 Hoạt động 2: Bài 3: Chọn từ để điền.
* Mục tiêu: Biết điền từ vào chỗ trống để tạo thành cụm tư
* Cách tiến hành:
- Gv hướng dẫn HS cách làm.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lại các từ cần điền:
a, tài đức, tài hoa, tài năng.
b, đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ.
c, dũng sĩ, dũng khí, dũng cảm.
III. Kết luận (5’)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- Lớp chơi trò chơi
- Dưới lớp chú ý
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm tìm lời giải.
- HS đại diện các nhóm trình bày.
- HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ, lựa chọn các từ để điền vào chỗ trống.
- HS làm bài vào vở, 1 vài HS làm bài vào phiếu.
- Hs khá nhắc lại Nd bài
Tiết 3. Khoa học :
Ôn Tập: Vật chất và năng lượng.
A. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng, các kĩ năng quan sát thí nghiệm.
- HS biết yêu thiên nhiên và và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
- Yêu thích bộ môn.
B. Chuẩn bị :
GV - 1 sơ đồ bài tập 2.sgk
HS - SGK
C. Các hoạt động dạy học: ( 35’)
I. Giới thiệu bài (3’)
+ Khởi động :
- Nêu vai trò của nguần nhiệt?
 Nhận xét
+ Giới thiệu bài mới : Trực tiếp – ghi bảng 
II. Phát triển bài: (30’)
 1 Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập.
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức về phần vật chất và năng lượng.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS làm bài tập 1,2 vào vở.
- Nhận xét.
- Kết luận: 
+Nước không có mùi, không vị; ở thể lỏng và rắn ta có thể nhìn thấy bằng mắt thường, ở thể rắn nước có hình dạng nhất định. 
+Khi ta nhìn thấy một vật khi ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt ta. 
+Một số vật cách nhiệt như nhựa, bông, len..
2 Hoạt động 2: Trò chơi: Đố bạn chứng minh được.
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng qua sát thí nghiệm.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
-Từng nhóm đưa ra câu hỏi,nhóm khác trả lời
- Nhóm nào có nhiều câu hỏi, nhiều câu trả lời đúng là nhóm thắng.
III. Kết luận (2’)
- Chuẩn bị bài sau.
- Hệ thống lại Nd kiến thức
- Nhận xét tiết học.
- Lớp hát
- 2 Hs nêu
- Dưới chú ý theo dõi
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày miệng.
- Lớp chú ý
- Hs nêu nối tiếp lại
- HS làm việc theo nhóm.
- Lần lượt từng nhóm hỏi, các nhóm khác trả lời.
- Hs nêu lại Nd đã học
Tiết 4 . Đạo đức :
 Tôn trong luật giao thông (tiết 1)
A. Mục tiêu:
1, Hiểu: Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
2, HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
3.Yêu thích bộ môn.
B. Chuẩn bị :
GV - Một số biển báo giao thông.
HS - SGK
C. Các hoạt động dạy học: ( 35’)
I. Giới thiệu bài(3’)
 + Khởi động chơi trò chơi gọi thuyền kết hợp kiểm tra bài cũ
- Y/c HS đọc thuộc phần ghi nhớ của bài trước.
 Nhận xét
+ Giới thiệu bài mới : Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài : (30’)
1 Hoạt động 1 : Thông tin sgk.
* Mục tiêu : HS nêu được những nguyên nhân và hậu quả của tai nạn giao thông.
* Cách tiến hành :
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi sgk.
* Kết luận: tai nạn giao thông gây nhiều hậu quả nghiêm trọng. Vì vậy mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật giao thông.
2 Hoạt động 2: Bài tập 1:
* Mục tiêu: HS nêu được những việc làm đúng, sai.
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Kết luận:
+ Những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông: tranh 2,3,4.
+ Những việc làm chấp hành đúng luật giao thông: tranh 1,5,6.
3 Hoạt động 3: Bài tập 2:
* Mục tiêu: HS biết cách xử lí đúng các tình huống
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Yêu cầu: mỗi nhóm xử lí một tình huống.
- Kết luận: 
+ Những việc làm trên đã gây ra tai nạn giao thông nguy hiểm cho con người.
+ Cần thực hiện luật giao thông ở mọi nơi, mọi lúc.
III. Kết luận (2’)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- Lớp chơi trò chơi
- 2 Hs nêu
- Dưới chú ý nhận xét – bổ sung
- Dưới lớp chú ý
- HS đọc phần thông tin sgk.
- HS thảo luận theo các câu hỏi sgk.
- HS đại diện nhóm trình bày.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp về nội dung các tranh.
- HS nêu những việc làm đúng và việc làm chưa đúng.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm xử lí tình huống, trình bày cách xử lí.
- Hs nhắc lại Nd bài
Tiết 5. Mĩ thuật :
Vẽ trang trí: trang trí lọ hoa.
A. Mục tiêu:
- HS thấy được vẻ đẹp về hình dáng và cách trang trí lọ hoa.
- HS biết cách vẽ và trang trí được lọ hoa theo ý thích.
- HS quý trọng, giữ ginf đồ vật tong gia đình.
B. Chuẩn bị:
GV - Một vài lọ hoa có hình dáng, màu sắc và cách trang trí lọ hoa.
- ảnh một vài kiểu lọ hoa đẹp.
- Hình gợi ý cách vẽ.
HS - Bút, giấy vẽ.
C. Các hoạt động dạy học: ( 35’)
I. Giới thiệu bài (3’)
+ Khởi động : 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 Nhận xét
+ Giới thiệu bài mới :Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài: (30’)
1 Hoạt động 1 . Quan sát, nhận xét:
* Mục tiêu: Biết quan sát , nhận xét
* Cách tiến hành :
- Gv cho HS quan sát một số lọ hoa.
- Gv gợi ý để HS nhận xét:
+ Hình dáng
+ Cấu trúc chung
+ Cách trang trí
2 Hoạt động 2. Cách trang trí :
* Mục tiêu: Nắm được cách trang trí
* Cách tiến hành:
- Gv giới thiệu một vài hình gợi ý cách trang trí.
- Dựa vào hình dáng lọ vẽ phác các hình mảng trang trí.
- Phác hình để vẽ đường diềm ở từng phần lọ hoa.
- Phác hình trang trí cụ thể từng phần.
- Vẽ hoạ tiết và vẽ màu theo ý thích.
- Gv vẽ mẫu.
3 Hoạt động 3. Thực hành:
* Mục tiêu: Biết cách trang trí
* Cách tiến hành:
- Gv tổ chức cho HS thực hành.
- Gv quan sát hướng dẫn bổ sung.
4 Hoạt động 4. Đánh giá, nhận xét:
* Mục tiêu: Biết cách đánh giá , nhận xét
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS trưng bày bài vẽ.
- Gv và HS nhận xét.
III. Kết luận (2’)
- nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét 
- Hát 
- Dưới lớp chú ý
- HS quan sát mẫu và nhận xét.
- HS quan sát hình gợi ý cách vẽ.
- HS nêu lại các bước vẽ.
- HS quan sát gv vẽ mẫu.
- HS thực hành vẽ.
- HS trưng bày bài vẽ.
- HS tự nhận xét bài vẽ của mình và của bạn.
- Lớp chú ý nghe
Ngày soạn : 18 / 03 / 2013
Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 / 03 / 2013
Tiết 1. Tập đọc:
Ôn tập giữa học kì 2. 
 ( tiết 3 )
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc và HTL.
- Hệ thống hoá một số điều cần nhớ về nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
- Yêu thích bộ môn.
B. Chuẩn bị :
GV - Phiếu viết tên các bài tập đọc.
 - Một số tờ phiếu bài tập 2.
HS - đồ dùng học tập.sgk
C. Các hoạt động dạy học: ( 40’)
I. Giới thiệu bài (5’)
+ Khởi động chơi trò chơi gọi thuyền kết hợp kiểm tra bài cũ
 - Kiểm tra nội dung bài giờ trước của HS.
 Nhận xét
+ Giới thiệu bài mới: Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài: (30’)
1 Hoạt động1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
* Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm
* Cách tiến hành:
- Gv tiếp tục kiểm tra đọc.
- Nhận xét, cho điểm.
2 Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập:
* Mục tiêu: Hệ thống hoá nội dung các bài tập đọc thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
* Cách tiến hành:
- Tóm tắt nội dung các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
- Gv phát phiếu cho HS các nhóm.
- Nhận xét.
III. Kết luận (5’)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học
- Lớp chơi trò chơi
- Dưới lớp chú ý
- HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra.
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS các nhóm trình bày.
- Hs nhắc lại Nd bài
Tiết 2. Toán :
Tìm hai số khi biết tổng và
tỉ số của hai số đó.
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết cách giải bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Yêu thích bộ môn.
B. Chuẩn bị :
 GV : Sgk, pbt,...
 HS : Sgk, vở,...
C. Các hoạt động dạy học: ( 40’)
I. Giới thiệu bài (5’)
 + Khởi động chơi trò chơi Hát truyền thư kết hợp kiểm tra bài cũ
 - Viết tỉ số của a v b biết a = 3, b = 7.
 - Nhận xét.
+ Giới thiệu bài mới :Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài: (30’)
1 Hoạt động1. Giới thiệu dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu:
* Mục tiêu: Nắm được phương pháp giải toán tìm 2 ssố khi biết tổng và hiệu:
* Cách tiến hành:
 Bài toán 1:
- Gv nêu đề toán.
- Gv hướng dẫn HS giải bài toán.
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm giá trị của một phần.
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn.
- Gv lưu ý HS:khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3.
 Bài toán 2:
- Gv nêu đề toán.
- Gv hướng dẫn HS giải bài toán.
- Nhắc nhở HS vận dụng các bước giải như bài toán 1.
2 Hoạt động 2. Thực hành:
* Mục tiêu: áp dụng lí thuyết vào việc giải toán 
*Cách tiến hành:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Nhắc nhở HS vẽ sơ đồ rồi giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
III. Kết luận (5’)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học .
- Hát truyền thư
- HS tìm tỉ số.
- Dưới lớp chú ý
- HS đọc bài toán.
- HS phân tích đề, vẽ sơ đồ.
 3 + 5 = 8 (phần)
96 : 8 = 12
12 x 3 = 36
12 x 5 = 60 (hoặc 96 – 36 = 60)
- HS xác định: 96 là tổng của hai số; tỉ số của hai số là .
- HS đọc đề bài.
- HS vẽ sơ đồ và giải bài toán:
Số vở của Minh:
Số vở của Khôi:
Tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là:
 25 : 5 x 2 = 10 (quyển)
Số vở của Khôi là:
 25 – 10 = 15 (quyển)
 Đáp số: Minh: 10 quyển
 Khôi: 15 quyển.
- HS đọc đề bài, xác định tổng và tỉ của hai số.
- HS vẽ sơ đồ và giải bài toán.
Số bé:
Số lớn:
Tổng số phần bằng nhau:
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là: 333 – 74 = 259
Đáp số: Số bé: 74
Số lớn: 259.
- Hs nhắc lại Nd bài
Tiết 3. Tập làm văn :
Ôn tập giữa học kì 2
 (tiết 4)
A. Mục tiêu:
1, Nghe –viết Đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả hoa giấy.
2, Ôn luyện về 3 kiểu câu kể: Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?.
3. Yêu thích bộ môn.
B. Chuẩn bị :
GV- Tranh ảnh hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn bài 1.
 - Phiếu khổ to bài tập 2.
HS – vở tập làm văn.
C. Các hoạt động dạy học: ( 40’)
I. Giới thiệu bài (5)
+ Khởi động :
 - Kiểm tra bài học của HS.
 Nhận xét
+ Giới thiệu bài mới : Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài: (30’)
1Hoạt động1 .Hướng dẫn nghe - viết chính tả:
* Mục tiêu : Nghe - viết đung bài chính tả
* Cách tiến hành :
- Gv đọc đoạn văn Hoa giấy.
- Nêu nội dung đoạn văn?
- Gs lưu ý HS cách trình bày bài.
- Gv đọc cho HS nghe – viết bài.
- Thu một số bài chấm, nhận xét chữa lỗi.
2 Hoạt động 2. Đặt câu:
* Mục tiêu: Ôn luyện về 3 kiểu câu:
* Cách tiến hành: 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét.
III. Kết luận (5’)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học .
- Hát 
- Dướu lớp chú ý
- HS nghe gv đọc đoạn viết.
- HS đọc lại đoạn viết.
- Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.
- HS chú ý các từ ngữ dễ viết sai, lưu ý cách trình bày bài.
- HS nghe đọc –viết bài.
- HS tự chữa lỗi.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 3 HS làm bài vào phiếu.
- Hs nhắc lại Nd bài 
Tiết . Địa lí :
Người dân và hoạt động sản xuất
ở đồng bằng duyên hải miền trung.
A Mục tiêu:
- Giải thích được: dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nhuồn nước sông, biển)
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp.
- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền trung.
- Yêu thích bộ môn.
B. Chuẩn bị :
GV: Bản đồ dân cư Việt Nam.
HS : Sgk, vở,...
C. Các hoạt động dạy học: ( 35’)
I. Giới thiệu bài (3’)
+ Khởi động chơi trò chơi gọi thuyền kết hợp kiểm tra bài cũ
- Trình bày một số đặc điểm về khí hậu, hình dáng của dải đồng bằng duyên hải miền trung?
 Nhận xét
+ Giới thiệu bài mới : Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài: (30’)
1Hoạt động1 :Dân cư tập trung khá đông:
* Mục tiêu : Giải thích được dân cư tập trung khá động ở duyên hải miền trung
* Cách tiến hành :
- Gv thông báo số dân của các tỉnh miền trung.
- So sánh số dân ở đây với các nơi khác?
- Dân tộc nào là dân tộc chủ yếu ở duyên hải miền trung?
2 Hoạt động 2. Hoạt động sản xuất của người dân:
* Mục tiêu: Hiểu được sản xuất của người dân 
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc và quan sát các H1-8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất.
- Tổ chức cho HS điền vào cột của các ngành.
- Nhận xét, bổ sung thêm ngành làm muối.
- Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này?
* Tổng kết: Mặc dù thiên tai thường gây bão lũ và khô hạn, người dân miền trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác.
III. Kết luận (2’)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học .
- Lớp chơi trò chơi
- HS nêu.
- Lớp chú ý
- HS chú ý nghe.
- Dân cư khá đông đúc, chưa bằng đồng bằng Bắc Bộ.
- Chủ yếu là dân tộc kinh và chăm.
- HS quan sát hình sgk.
- Các hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản, ngành khác.
+ Trồng trọt: trồng mía, lúa, ngô,...
+ Chăn nuôi: gia súc (bò)
+ Đánh bắt thuỷ sản: đánh cá, nuôi tôm,...
+ Ngành khác: làm muối,...
- Vì ở đây có một số điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành sản xuất đó.
Tiết 5. Thể dục :
Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: Trao tín gậy.
A. Mục tiêu:
- Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi: Trao tín gậy. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sức nhanh.
- Yêu thích bộ môn.
B. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Mỗi HS chuẩn bị một quả cầu, dụng cụ để chơi trò chơi.
C. Nội dung, phương pháp: ( 35’)
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
I, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
- Tổ chức cho HS khởi động.
II, Phần cơ bản:
a. Môn tự chọn:
- Đá cầu:
+ Ôn tâng cầu bằng đùi.
+ Học đỡ và chuyền cầu bằng mu bàn 
chân.
- Tập theo đội hình hàng ngang, theo từng tổ do tổ trưởng điều khiển.Khoảng cách giữa em nọ tới em kia là 1,5 m.
- HS tập luyện theo tổ
- HS khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, khớp hông.
b. Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Trao tín gậy. 
- HS chơi trò chơi.
III, Phần kết thúc:
- Thực hiện đi đều 2-4 hàng dọc, hát
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
 3 phút
28 phút
4 phút
Đội hình nhận lớp
* * * * *
* * * * *
 X
Đội hình tập luyện
* * * * *
* * * * *
X
 Đội hình kết thúc
* * * * *
* * * * *
 X
Ngày soạn : 19 / 03 / 2013
 Ngày giảng : Thứ năm ngày 21 / 03 / 2013
Tiết 1. Luyện từ và câu :
Ôn tập giữa học kì 2.
( tiết 5 )
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
- Hệ thống được những điều cần ghi nhớ về mội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Cô Tấm của mẹ.
B. Chuẩn bị :
GV - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
 - Phiếu ghi sẵn nội dung 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
HS - SGK
C. Các hoạt động dạy học: (40’)
I. Giới thiệu bài (5’)
+ Khởi động :
 - Kiểm tra bài học giờ trước của HS.
 Nhận xét
+ Giới thiệu bài mới :Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài: (30’)
1 Hoạt động 1. Kiểm tra tập đọc và HTL:
* Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm.
* Cách tiến hành:
- Gv thực hiện các yêu cầu kiểm tra như tiết1
- Nhận xét, chấm điểm đọc cho HS.
( Kiểm tra khoảng 1/3 số HS trong lớp).
2 Hoạt động2. Hướng dẫn làm bài tập:
* Mục tiêu: Hệ thống những nội dung cần ghi nhớ về các bài chính tả thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
* Cách tiến hành:
Bài 2: Nêu tên các bài tập đọc và HTL thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính của mỗi bài.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
3 Hoạt động3 : Bài 3: Nghe – viết: Cô Tấm của mẹ.
* Mục tiêu: Viết đúng chính tả bài cô Tấm của mẹ.
* Cách tiến hành:
- Gv đọc bài thơ.
- Gv giới thiệu tranh minh hoạ.
- Bài thơ nói lên điều gì?
- Gv đọc cho HS nghe –viết.
- Thu một số bài, chấm, chữa lỗi.
III. Kết luận (5’)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- Hát 
- HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra.
- Dưới lớp chú ý
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS nối tiếp nêu nội dung .
- HS đọc lại bảng tổng kết.
- HS nghe gv đọc bài thơ.
- HS đọc lại bài thơ, quan sát tranh.
- Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- HS nghe – viết bài vào vở.
- HS tự chữa lỗi.
- Hs nhắc lại nd bài
Tiết 2. Toán :
Luyện tập.
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn kĩ năng giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Yêu thích bộ môn.
B. Chuẩn bị : 
GV : Sgk, pbt,...
HS : Sgk, vở,...
C. Các hoạt động dạy học: ( 40’)
I. Giới thiệu bài(5’)
+ Khởi động chơi trò chơi gọi thuyền kết hợp kiểm tra bài cũ
- Nêu các bước giải bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số cảu hai số.
 - Nhận xét.
+ Giới thiệu bài mới :Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài (30’)
Bài 1:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
 Nêu lại các bước giải bài toán.
Bài 4:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Gv gợi ý cho HS nhận biết tổng là nửa chu vi của hình chữ nhật.
- Chữa bài, nhận xét.
III. Kết luận (5’)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- Chơi trò chơi 
- HS nêu.
- Lớp chú ý
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
Tổng số phần bằng nhau:
 3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là: 198 – 54 = 144.
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS giải bài toán.
 Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 ( phần )
Số quả cam đã bán là:
280 : 7 x 2 = 80 ( cây)
Số quả quýt đã bán là:
280 – 80 = 200 ( cây )
Đáp số: Cam : 80 cây
 Quýt: 200 cây
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán:
 Bài giải:
Tổng số HS của hai lớp:
 34 + 32 = 66 ( HS)
Số cây mỗi HS trồng là:
 330 : 66 = 5 (cây)
 Lớp 4 A trồng số cây là:
 5 x 34 = 170 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là: 
 5 x 32 = 160 (cây)
Đáp số : 4A : 170 cây
 4B : 160 cây
- HS tóm tắt và giải bài:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
350 : 2 = 175 (m)
Chiều rộng là: 75 m.
Chiều dài là: 100 m.
- Hs khá nhắc lại Nd bài
Tiết 3. Kể chuyện :
Ôn tập giữa học kì 2
(tiết 6)
A. Mục tiêu:
1, Tiếp tục ôn luyện về 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? )
2, Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu kể.
3.Yêu thích bộ môn.
B. Chuẩn bị:
- Phiếu lời giải bài 1.
- Phiếu nội dung bài 2.
C. Các hoạt động dạy học: ( 40’)
I. Giới thiệu bài (5’)
+ Khởi động chơi trò chơi Chanh chua cua kẹp 
 Nhận xét 
+ Giơi thiệu bài mới :Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài:(30’)
1 Hoạt động1. Bài 1, bài 2: 
* Mục tiêu: Ôn luyện về 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì ?, Ai thế nào?, Ai là gì? )
* Cách tiến hành:
Bài 1
- Tổ chức cho HS làm bài .
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS làm bài:
+ Đọc từng câu, xem mỗi câu thuộc kiểu câu gì.
- Nhận xét.
2 Hoạt động2: Bài 3:
* Mục tiêu: Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu kể.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS viết đoạn văn.
- Lưu ý HS: sử dụng các câu kể khi viết.
- Gv và HS cả lớp nhận xét, chấm một vài đoạn văn, khen ngợi những HS có bài viết tốt. 
III. Kết luận (5’)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học .
- Lớp chơi trò chơi
- Lớp chú ý
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS các nhóm làm bài, mỗi thành viên viết một câu kể.
- Các nhóm trình bày bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết đoạn văn.
- HS nối tiếp đọc đo

File đính kèm:

  • doctuan 28.doc