Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 27 - Tập đọc: Dù sao trái đất vẫn quay (tiết 3)
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Phân tích đề bài: Dùng phấn màu gạch chân các từ quan trọng, giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề. (Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em đã được chứng kiến hoặc tham gia).
*Gợi ý kể chuyện: Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý 1- 2- 3- 4 .
đầu đến .phán bảo của chúa trời. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ...gần bảy chục tuổi. + Đoạn 3 : Tiếp theo ...đến hết bài. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? - Ghi ý chính đoạn 1 . -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. + Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích gì ? + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 2 . -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. - Lòng dũng cảm của Cô - péc - ních và Ga - li - lê thể hiện ở chỗ nào ? + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 3 . -Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện trao đổi và trả lời câu hỏi. - Truyện đọc trên nói lên điều gì? - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu HS luyện đọc. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện . - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Con sẻ - Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài . - Lớp lắng nghe. - 1 HS đọc toàn bài - HS theo dõi - HS luyện đọc theo cặp - HS lắng nghe - Thời đó người ta cho rằng Trái Đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ còn mặt trời, Mặt trăng và các Vì sao đều phải quay quanh Trái Đất và Cô - péc - ních thì lại chứng minh ngược lại : Chính Trái đất mới là hành tinh quay quanh Mặt trời .) + Sự chứng minh khoa học về Trái đất của Cô - péc – ních. - Ga - li - lê viết sách nhằm bày tỏ sự ủng hộ với nhà khoa học Cô - péc - ních + Tòa án lúc bấy giờ phạt Ga - li - lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội , nói ngược lại lời phán bảo của chúa trời ) - Sự bảo vệ của Ga - li - lê đối với kết quả nghiên cứu khoa học của Cô - péc - ních . + Tiếp nối trả lời câu hỏi : - Cả hai nhà khoa học đã dám nói ngược lại với lời phán bảo của Chúa trời, tức là dám đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hiểm đến tính mạng của mình. Ga - li - lê đã phải trải qua quãng còn lại của đời mình trong tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học . + Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần dũng cảm không sợ nguy hiểm để bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô - péc - ních và Ga - li - lê . - 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi : + Ca ngợi những nhà bác học chân chính đã dũng cảm, kiên trì để bảo vệ chân lí khoa học. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc cả bài . - HS cả lớp . ***************************************************** Ngày: .. Chính tả: Bài thơ về tiểu đội xe không kính I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: 1. KiÕn thøc: Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. 2. KÜ n¨ng: HS làm đúng bài tập chính tả 2a, 3. Biết ghi nhớ trình bày đúng bài thơ. 3. Th¸i ®é: Gd HS rèn chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng. II. Chuẩn bị : Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - Gọi HS viết bảng lớp Lung linh, lµm lông, lung lay. - Nhận xét chữ viết của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - HS đọc các khổ thơ cuối bài thơ, và đọc yêu cầu của bài - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ * Hướng dẫn viết chính tả: -Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày theo thể thơ tự do, những chữ cần viết hoa . * HS nhớ- viết chính tả: * Soát lỗi, chấm bài, nhận xét: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/. Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . - HS trình bày ( tìm 3 trường hợp chỉ viết với s/ không viết viết x ; hoặc ngược lại ) ; tương tự với dấu hởi / dấu ngã . - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc bài tập Bài 3: - GV chọn BT cho HS – HS đọc thầm ; xem tranh minh họa, làm vào phiếu GV nhân xét – chốt ý đúng. 3. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên. - Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - 3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài - HS trao đổi tìm từ khó. xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa vào, ướt, - HS nêu - HS viết bài - HS đổi bài dò lỗi. - HS đọc thành tiếng. -1 HS làm trên bảng phụ (giấy). HS dưới lớp làm vào vở - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. a/ trường hợp viết với s: sai, sãi, sàn, sạn, sáng, sảng, sánh, sảnh .. b/ trường hợp viết với x : xác, xạc, xòa, xõa, xoan, xoang c/ Trường hợp không viết với dấu ngã : ải, ảnh, ảo, ẩn, bản, bảng, bảnh . d/ không viết với dấu hỏi : cõng, cỡi, cưỡi, cưỡng, dẫm, dẫn, - HS đọc thành tiếng. - HS làm trên bảng. HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. - Chữa bài (nếu sai). a/ sa mạc – xen kẽ b/ đáy biển – thũng lũng . - HS về thực hiện ***************************************************** Ngày: .. Luyện từ và câu: Câu khiến I. Mục đích, yêu cầu : 1. KiÕn thøc: HS nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND ghi nhớ) 2. KÜ n¨ng: HS nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc thầy cô (BT3). 3. Th¸i ®é: GD HS luôn sử dụng câu đúng. II. Chuẩn bị : B¶ng phô. III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng tìm những từ ngữ cùng nghĩa với từ " dũng cảm " - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: * Phần nhận xét Bài tập 1-2: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu và nội dung. Yêu cầu HS suy nghĩ - phát biểu ý kiến - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV Kết luận về lời giải đúng Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung HS tự đặt câu và làm vào vở . - GV chia bảng lớp làm 2 phần, mời 4-6 em lên bảng –mỗi em một câu văn và đọc câu văn của mình vừa viết. - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét rút ra kết luận *Phần ghi nhớ : HS đọc nội dung Ghi nhớ SGK * Phần luyện tập : Bài 1: - HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của - HS trao đổi theo cặp và làm vở. - HS lên bảng gạch dưới câu khiến trong mỗi đoạn văn. Gọi HS đọc các câu khiến đó. Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài - HS suy nghĩ trả lời và giải bài tập – làm vào vở – HS nối tiếp nhau báo cáo – cả lớp nhận xét, tuyên dương Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV lưu ý : đặt câu khiến phải hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị mong muốn . HS nối tiếp nhau đặt câu – làm vào vở và trình bày kết quả . - GV chốt ý – nhận xét 3.Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem bài , chuẩn bị bài sau : Cách đặt câu khiến. - HS thực hiện - Lắng nghe . - HS trao đổi theo cặp Chốt lời giải đúng + Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! ... + Cuối câu khiến có dấu chấm cảm . - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm - Tự viết vào vở - HS trình bày – lớp nhận xét - HS đọc - HS đọc bài – lớp đọc thầm - HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu. Viết vào vở - HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét Đoạn a : - Hãy gọi người hàng hành vào cho ta ! Đoạn b:- Lần sau, khi nhảy múa cần chú ý nhé !Đừng có nhảy lên boong tàu ! Đoạn c:- Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương ! - Con đi chặt cho đủ trăm đốt tre , mang về đây cho ta . - HS tìm 3 câu khiến trong SGK TV của em . + Vào ngay ! + Đừng có nhảy lên boong tàu ! + Nãi ®i ta träng thëng. - HS đọc bài – lớp đọc thầm - HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu.Viết vào vở - HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét -VD : Em xin phép cô cho em vào lớp ạ ! - HS tự làm bài ***************************************************** Ngày: .. Kể chuyện:Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục đích, yêu cầu : 1. KiÕn thøc: HS chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm, theo gợi ý trong SGK. 2. KÜ n¨ng: HS biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3. Th¸i ®é: Gd HS có tinh thần dũng cảm, ý thức tốt trong giờ học. II. Chuẩn bị : Đề bài viết sẵn trên bảng lớp- Bảng phụ III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm . - Nhật xét về HS kể chuyện và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - Phân tích đề bài: Dùng phấn màu gạch chân các từ quan trọng, giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề. (Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em đã được chứng kiến hoặc tham gia). *Gợi ý kể chuyện: Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý 1- 2- 3- 4 . - Lớp theo dõi SGK, HS chọn 1 trong 2 và 3, 4 . - GV gợi ý thêm một số câu chuyện về lòng dũng cảm – HS tham khảo – Hd HS kể theo hướng đó . * Kể trong nhóm: - Gọi HS đọc lại dàn ý trên bảng phụ. -Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các em yếu. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau - HS kể trước lớp. - Lắng nghe . - 1HS đọc thành tiếng. - 3 HS đọc nối tiếp thành tiếng các gợi ý - Lớp đọc thầm . + Em muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện cụ thể mà em đã chứng kiến hoặc tham gia... - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện. - Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. - Cách dùng từ, nội dung, cách kể, cách đặt câu Bình chọn người có câu chuyện hay nhất, người KC lôi cuốn nhất . ***************************************************** Ngày: .. TËp ®äc: Con Sẻ I.Mục đích, yêu cầu : 1. KiÕn thøc: HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm, xã thân cứu sẻ con của sẻ già. (HS trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. KÜ n¨ng: Hiểu từ ngữ: tuồng như, khản đặc, náu, bối rối, kính cẩn,... 3. Th¸i ®é: Gd HS luôn yêu thương người mẹ. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc . III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - HS đọc bài Dù sao trái đất vẫn quay và trả lời câu hỏi SGK - Nhận xét - ghi điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc cả bài. - GV phân đoạn Đoạn 1: từ đầu .tổ xuống Đoạn 2-3:.Tiếp đến ... xuống đất (sẻ già đối đầu với chó săn ) Đoạn 4-5: đoạn còn lại ( sự ngương mộ của tác giả trước sẻ già ) - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS, Gi¶i nghÜa tõ - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc ®o¹n 1,2 cña bài, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trên đường đi con chó thấy gì ? Nó định làm gì ? + Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi ? + Hình ảnh con sẻ mẹ lao từ trên cây xuống đất để cứu con được miêu tả như thế nào? - ý ®o¹n nµy nãi lªn ®iÒu g×? + Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất là sức mạnh gì ? + Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé ? - ý ®o¹n nµy nãi lªn ®iÒu g×? - HS nêu ý chính của bài . * Đọc diễn cảm: - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS -- Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, nêu ý nghĩa của bài - Dặn HS về nhà học bài, kể lại cho người thân câu chuyện trên. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi . - Quan sát và lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS lắng nghe - HS luyện đọc nhóm đôi + Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non + Đột nhiên một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ rất hung dữ khiến con chó dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại. + Con sẻ già lao xuống như hòn đá rơi trước mõm con chó; lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết, nhảy hai, ba bước về cái mõm há rộng đầy răng của con chó; lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con, . * Sẻ già đối đầu với chó săn + Đó là sức mạnh tình mẹ con, một tình cảm tự nhiên . + Vì hành động củac con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là một hành động đáng trân trọng, khiến con người phải cảm phục . * Sự ngương mộ của tác giả trước sẻ già + Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ con của sẻ già . - HS đọc thành tiếng. - HS luyện đọc theo cặp. - 3-5 HS thi đọc diễn cảm . - HS cả lớp . ***************************************************** Ngày: .. Tập làm văn: Miêu tả cây cối ( Kiểm tra viết ) I. Mục đích, yêu cầu : 1. KiÕn thøc: HS viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV tự chọn) ; bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. 2. KÜ n¨ng: HS viết bài nghiêm túc, đúng với yêu cầu của đề bài văn. 3. Th¸i ®é: Gd HS có ý thức tốt trong giờ kiểm tra. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả cây cối : - Mở bài : Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây . -Thân bài : Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây . - Kết bài : Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây . III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nhắc lại kiến thức về dàn bài miêu tả cây cối - Nhận xét chung. + Ghi điểm từng học sinh 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn gợi ý đề bài : - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Gọi HS nhắc lại dàn ý của bài văn miêu tả - HS đọc thầm bài 4 đề bài – chọn 1 trong 4 đề mà mình thích + Đề 1: Hãy tả một cây ở trường gắn với nhiều kỉ niệm của em ( mở bài theo cách gián tiếp ) +Đề 2 : Hãy tả một cái cây mà do chính tay em vun trồng . ( kết bài theo kiểu mở rộng ) + Đề 3 : Hãy tả loài hoa mà em thích nhất . ( mở bài theo cách gián tiếp ) + Đề 4 : Hãy tả một luống rau hoặc vườn rau . ( kết bài theo kiểu mở rộng ) - GV nhắc nhở HS nên lập dàn ý trước khi viết hoặc tham khảo bài viết trước và làm vào giấy kiểm tra. - GV thu chấm nhận xét 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhận xét chung về bài làm của HS - 2 HS nêu + hS trình bày dàn ý - HS đọc thầm đề bài + HS Suy nghĩ và làm bài vào vở + HS thực hiện viết bài vào giấy kiểm tra. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên ***************************************************** Ngày: .. Luyện từ và câu: Cách đặt câu khiến I. Mục đích, yêu cầu: -Giúp HS: 1. KiÕn thøc: Nắm được cách đặt câu khiến (ND ghi nhớ) 2. KÜ n¨ng: Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2) ; biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). 3. Th¸i ®é: Gd HS biết vận dụng đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau. II. Chuẩn bị : B¶ng phô III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - HS nêu lại ND cần ghi nhớ trong bài câu khiến, đặt 1 câu khiến 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: * Phần nhận xét Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS suy nghĩ, hường dẫn hs chuyển câu kể Nhà vua hoàn kiếm lại cho Long vương thành câu khiến theo 4 cách nêu SGK - HS làm bài và phát biểu ý kiến . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV Kết luận về lời giải đúng. - Phần ghi nhớ: Hai ba HS đọc nội dung Ghi nhớ SGK * Phần luyện tập : Bài 1 : - 1 HS đọc yêu cầu của BT1 - HS trao đổi theo cặp phối hợp với ND SGK - HS nối tiếp đọc kết quả – chuyển thành câu khiến . - GV cùng HS nhận xét GV nhận xét Bài 2 : - HS đọc yêu cầu của bài - HS suy nghĩ trả lời và giải bài tập – làm vào vở – HS nối tiếp nhau báo cáo – cả lớp nhận xét, tuyên dương ( tương tự BT1) Lưu ý HS đặt câu đúng với tình huống giao tiếp, đối tượng giao tiếp. GV phát phiếu để - 3 HS làm bài – HS cả lớp làm vở. - GV khen ngợi những HS đặt câu đúng Bài 3 - 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV lưu ý : đặt câu khiến phải hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị mong muốn . - HS nối tiếp nhau đặt câu – làm vào vở và trình bày kết quả . - GV chốt ý – nhận xét 3.Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau . - HS thực hiện theo yêu cầu - Lắng nghe . - HS đọc thành tiếng - Lớp đọc thầm trao đổi theo cặp trả lời Chốt lời giải đúng Cách 1 : Nhà vua hãy (nên, phải , đừng, chớ ) hoàn gươm lại cho long vương Cách 2 : Nhà vua hoàn gươm lại cho Long vương đi / thôi / nào Cách 3 : Xin/ mong nhà vua hoàn kiếm cho long vương Cách 4 :GV cho hs đọc lại nguyên văn câu kể trên, chuyển câu đó thành câu khiến chỉ nhờ giọng điệu phù hợp với câu khiến - HS đọc - 1 HS đọc bài – lớp đọc thầm - HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét Gọi ý : câu kể : Nam đi học Thanh đi lao động câu khiến : Nam đi hoc đi ! Nam phải đi học ! Nam hãy đi học đi! Nam chớ đi hoc ! Thanh phải đi lao động ! - HS đọc bài – lớp đọc thầm - HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu. Viết vào vở - HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét VD : a/Với bạn: Ngân cho tớ mượn bút của bạn với! b/ Với bố của bạn: Thưa bác, bác cho phép cháunói chuyện với bạn Giang ạ ! c/ Với chú: Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ạ ! - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, thực hiện tương tự BT trên - HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu Câu khiến Cách thêm Tình huống - Hãy giúp mình giải bài tập này với ! Hãy ở trước ĐT Em không giải được bài toán khó, nhờ bạn hướng dẫn cách giải Chúng ta cùng đi học nào ! Đi, nào ở sau ĐT Em rủ các bạn cùng làm một việc gì đó Xin mẹ cho con đến nhà bạn Ngân Xin. mong trước CN Xin người lớn cho phép làm việc gì đó. Thể hiện mong muốn điều gì đó tốt đẹp 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhận xét chung về bài làm của HS. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên . ***************************************************** Ngày: .. Tập làm văn: Trả bài văn miêu tả cây cối I. Mục đích, yêu cầu: 1. KiÕn thøc: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) 2. KÜ n¨ng: lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 3. Th¸i ®é: những cái hay trong các bài được thầy, cô khen . II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV hướng dẫn HS chữa lỗi : - GV viết đề bài kiểm tra lên bảng. + Nhận xét về kết quả làm bài. - Nêu những ưu điểm chính: - VD: xác định được yêu cầu của đề bài, kiểu bài, bố cục, ý, diễn đạt. Có thể nêu một vài ví dụ dẫn chứng kèm theo tên HS + Những thiếu sót hạn chế : - Nêu một vài ví dụ cụ thể tránh việc nêu tên HS. + Thông báo điểm cụ thể . - Trả bài cho từng HS . 2. Hướng dẫn HS chữa bài: - Hướng dẫn từng HS sửa lỗi . - Gọi HS đọc lời phê của thầy cô giáo trong bài. - Yêu cầu HS viết vào phiếu các lỗi theo rõ từng loại . - Yêu cầu HS đổi vở và phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi . - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. + Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp . + Gọi HS lên bảng chữa từng lỗi . - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu + GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS tro
File đính kèm:
- TV lop 4 tuan 27.doc