Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 25 - Tập đọc: Khuất phục tên cướp biển (tiết 6)

- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì ( ND ghi nhớ )

- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được ( BT1,mục III ), biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học ( BT2 ); đặt được câu kể Ai là gì ? với từ ngữ cho trước làm CN ( BT3 )

 

doc9 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1700 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 25 - Tập đọc: Khuất phục tên cướp biển (tiết 6), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN.
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung , diễn biến sự việc.
- Hiểu ND : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Biết quý cái thiện, ghét cái ác.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh SGK 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra : ( 3-4’) 
2. Bài mới: (29-30’) 
 a. Giới thiệu chủ điểm và bài: Dùng tranh SGK 
 b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Đọc bài Đoàn thuyền đánh cá.
Luyện đọc: 
- Hướng dẫn HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lần, ngắt câu dài, sửa lỗi sai.
- Luyện đọc theo cặp.
- GV đọc bài.
- HS chia 3 đoạn.
- 3 HS đọc, sửa phát âm và ngắt câu.
- 3 HS đọc lại, nêu nghĩa một số từ khó.
- HS đọc theo cặp.
- Một HS đọc toàn bài.
Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 - TLCH 1
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3- TLCH 3.
- Yêu cầu đọc toàn bài, TLCH 4.
+ Truyện giúp em hiểu điều gì?
- Gọi HS nêu nội dung chính của bài
- HS đọc, trả lời. Nhận xét, bổ sung.
 + Đập tay xuống bàn quát ; có câm mồm đi không? Rút dao lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly.
 + Ông rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cứng rắn, dũng cảm.
 + Cặp câu: “Một đằng thì đức độ, ... nhốt chuồng”
 + Chọn ý c.
 + Sức mạnh của chính nghĩa có thể chiến thắng sự hung hãn bạo ngược.
- HS tự nêu như mục I.
Luyện đọc diễn cảm:
- Đọc phân vai cả bài.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1 theo cách phân vai.
- Thi đọc diễn cảm
- 3 HS đọc, nêu cách thể hiện tính cách từng nhân vật.
- HS nêu cách đọc và đọc theo nhóm 3.
- 2-3 HS đọc. Nhận xét.
3.Tổng kết bài: 1- 2’
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài Tiểu đội xe không kính.
Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH.
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch trôi chảy toàn bài ; Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan .
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước ( trả lời được các câu hỏi)
- Thuộc 1, 2 khổ thơ.
- HS tự hào về tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân ta.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh SGK 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra : ( 3-4’) 
2. Bài mới: (29-30’) 
 a. Giới thiệu bài: Dùng tranh SGK 
 b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Đọc bài Khuất phục tên cướp biển.
Luyện đọc: 
- Hướng dẫn HS đọc nối tiếp theo khổ thơ 2 lần, ngắt câu dài, sửa lỗi sai.
- Luyện đọc theo cặp.
- GV đọc bài.
- 4 HS đọc, sửa phát âm , ngắt nhịp thơ.
- 4 HS đọc lại, nêu nghĩa một số từ khó.
- HS đọc theo cặp.
- Một HS đọc toàn bài.
Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS 3 khổ thơ đầu - TLCH 1.
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 4- TLCH 2.
- Yêu cầu đọc toàn bài, TLCH 4.
+ Truyện giúp em hiểu điều gì?
- Gọi HS nêu ý nghĩa bài thơ.
- HS đọc, trả lời. Nhận xét, bổ sung.
 + Bom giật, bom rung, kính vỡ  ung dung buồng lái ta ngồi, mưa tuôn, mưa xối, chưa cần thay áo
 + 2 dòng thơ cuối: Gặp bạn bè Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi.
 + Các chú bộ đội lái xe rất dũng cảm, lạc quan, yêu đời.
- HS tự nêu như mục I.
Luyện đọc diễn cảm và thuộc lòng:
- Đọc nối tiếp bài.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Yêu cầu đọc thuộc 1, 2 khổ thơ em thích.
- Thi đọc thuộc lòng.
- 4 HS đọc, nêu cách đọc từng khổ thơ
- Nêu cách đọc, ngắt nhịp, nhấn giọng.
- Đọc theo cặp.
- 2-3 HS đọc. Nhận xét.
- HS tự nhẩm.
- 2-3 em đọc, nhận xét.
3.Tổng kết bài: 1- 2’
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài Thắng biển.
CHÍNH TẢ
NGHE- VIẾT: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN.
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng đoạn văn trích, trình bày đúng chính tả bài văn xuôi. Viết sạch sẽ, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2a.	
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ chép bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra : 2- 3’
2. Bài mới: 29-30’ 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Viết : kể chuyện, đọc truyện
- GV đọc đoạn chính tả.
 + Tính cách của bác sĩ Ly và tên chúa tàu như thế nào?
- Hướng dẫn HS viết từ khó.
- GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày đoạn văn.
- GV đọc cho HS viết.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm một số bài, nhận xét chung về chữ viết, trình bày, sửa lỗi HS thường mắc.
- HS trả lời dựa vào nội dung bài.
- HS đọc thầm bài, tìm từ khó viết, dễ lẫn.
- Viết từ khó ra bảng con, bảng lớp. Nhận xét, sửa sai.
- HS viết bài..
- HS đổi vở soát dấu câu, lỗi chính tả trong bài.
- HS tự chữa lỗi (nếu có).
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2a:
- Yêu cầu HS làm nháp, ghi các từ cần điền theo thứ tự ô trống.
- GV kết luận thứ tự điền đúng : Không gian, bao giờ, dãi dầu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng.
*/ HS nêu yêu cầu bài, đọc đoạn văn.
- Một HS làm bảng phụ.
- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.
- Đọc lại bài đã điền.
3. Củng cố, dặn dò: 1- 2’.
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn chuẩn bị bài sau.
KỂ CHUYỆN
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT.
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ ( SGK ). Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết, rõ ràng , đủ ý ( BT1 ); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện ( BT2 ).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt tên khác cho truyện phù hợp với nội dung.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Tranh minh họa truyện.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
2. Bài mới: 28-30’
 a. Giới thiệu bài:
 b. GV kể chuyện:
- HS kể chuyện đã chứng kiến giờ trước.
- GV kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện .
- GV kể chuyện lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
 c. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
*/ Kể chuyện trong nhóm : 
*/ Thi kể trước lớp:
- GV nhận xét ,tuyên dương.
- GV hỏi: Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì của các chú bé ? Tại sao truyện lại có tên gọi là "Những chú bé không chết" Thử đặt tên khác cho câu chuyện này.
- HS kể chuyện từng đoạn trong nhóm, trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện.
- 2, 3 nhóm HS thi kể trước lớp toàn bộ câu chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Các nhóm khác nghe và nhận xét 
- 1, 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể hay nhất.
- HS phát biểu ý kiến 
- Nêu một số tên truyện.VD: Những thiếu niên dũng cảm/ Những chú bé không bao giờ chết, ...
3. Củng cố - dặn dò: 2- 3’
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau: Truyện về lòng dũng cảm.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì ( ND ghi nhớ )
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được ( BT1,mục III ), biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học ( BT2 ); đặt được câu kể Ai là gì ? với từ ngữ cho trước làm CN ( BT3 )
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ chép bài 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 3- 4’ 
2. Bài mới: 29-30’
 a. Giới thiệu bài.
 b. Nhận xét:
- Cách xác định VN câu kể Ai là gì?.
Bài 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm câu kể Ai là gì ? 
- GV ghi bảng câu và đáp án của HS .
Bài 2: GV gọi HS lên bảng gạch dưới bộ 
phận chủ ngữ trong câu, cả lớp làm vở nháp.
- Các CN: Ruộng rẫy; Cuốc cày ; Nhà nông ; Kim Đồng.
 Bài 3: Chủ ngữ trong các câu trên do các từ ngữ như thế nào tạo thành ? 
*/ HS đọc ví dụ.
- HS tìm câu kể Ai là gì? có trong đoạn, nêu miệng. Nhận xét.
- HS làm nháp, 1 em làm bảng.
- Chữa, nhận xét.
- HS trao đổi dựa vào kiến thức đã học, phát biểu.
 c. Ghi nhớ:
 + Cách xác định CN trong câu kể Ai là gì?
- Nêu ghi nhớ. Lấy ví dụ và tìm CN.
 d. Luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS làm theo cặp.
- Chốt bài làm đúng: Chủ ngữ là:
- Văn hoá nghệ thuật ; Anh chị em; Vừa buồn mà lại vừa vui ; Hoa phượng .
Bài 2:
- Cho HS thi đua nối trên bảng.
Bài 3:
- Yêu cầu HS làm vở.
- Chấm một số bài.
*/ 3 HS đọc đoạn văn và yêu cầu BT.
- HS trao đổi miệng làm bài.
- Các cặp phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 HS thi làm bài. Nhận xét.
*/ HS nêu yêu cầu BT.
- HS nối tiếp nêu bài làm.
 3. Củng cố - dặn dò: 2- 3’
- HS đọc lại ghi nhớ.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau MRVT: Dũng cảm.
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM.
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ ( BT1, BT2 ) .
 	- Hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm ( BT3 ); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT4 )
- HS có tinh thần dũng cảm.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ chép bài 2, 4.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 3- 4’ 
2. Bài mới: 29-30’
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Đặtcâu kể Ai là gì? Xác định CN.
Bài 1:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- GV nhận xét, chốt lại từ cùng nghĩa với từ dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.
Bài 2:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở: đánh dấu x vào trước hay sau những từ ngữ cho sẵn thay cho từ dũng cảm.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm cá nhân. Để kiểm tra có thể dùng Từ điển.
- GV nhận xét, chốt ý đúng .
Gan góc: kiên cường, không lùi bước.
Gan lì: gan đến mức trơ ra, không biết sợ.
Gan dạ: không sợ nguy hiểm.
Bài 4:
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu làm vở.
- GV đánh giá, chốt lại lời giải đúng.
*/ HS đọc nội dung bài tập 1. 
- HS suy nghĩ, trao đổi làm bài.
- HS phát biểu ý kiến.
* / HS đọc nội dung bài tập.
- HS suy nghĩ, làm bài. 
- 1HS lên bảng làm.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả. 
*/ HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài. 
- Một số em nêu bài làm. 
- Nhận xét.
- HS đọc lại từ và phần giải nghĩa.
*/ HS đọc yêu cầu của đề bài.
- 2 HS lên bảng thi điền từ nhanh.
- Lớp nhận xét .
 3. Củng cố - dặn dò: 2- 3’
- HS đọc lại ghi nhớ.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau Luyện tập về câu kể Ai là gì?
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC.
I. Mục tiêu: HS:	
- Biết tóm tắt một tin cho trước bằng một , hai câu ( BT1,2 ) .
- Bước đầu tự viết được một tin ngắn ( 4, 5 câu ) về hoạt động học tập, sinh hoạt ( hoặc tin hoạt động ở địa phương ) ; tóm tắt được tin đã viết bằng 1, 2 câu .
 	- HS yêu thích đọc sách và tìm hiểu thông tin qua sách.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 1-2’
2. Bài mới: 30-32’
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả. 
Bài 1:
- Gọi HS nêu nội dung chính của 2 bản tin.
- Yêu cầu HS làm vở, 2 em làm bảng phụ.
- GV chốt lại:
a) Liên đội trường Tiểu học Lê Văn Tám (Tam Kì, Quảng Nam) trao học bổng và quà cho các bạn học sinh nghèo học giỏi và hoàn cảnh khó khăn.
b) 236 bạn học sinh tiểu học thuộc nhiều màu da ở trường Quốc tế Liên hợp quốc có nhiều hoạt động bổ ích, lí thú.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nói tin mình sẽ viết.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Ví dụ:
Viết bản tin: Nhân kỉ niệm ngày quốc tế phụ nữ 8/3, lớp 4A trường tiểu học QT đã tham gia chương trình văn nghệ chào mừng gồm 2 tiết mục. Lớp còn hưởng ứng thi đua giành nhiều bông hoa điểm 10 tặng mẹ và cô giáo.
Tóm tắt tin: Học sinh lớp 4A trường tiểu học QT tích cực tham gia các hoạt động chào mừng ngày quốc tế PN 8/3.
- Biểu dương những HS viết tốt.
*/ 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu bài 1, 2.
- HS đọc thầm hai đoạn tin
- HS tóm tắt mỗi tin trong 1, 2 câu.
- HS tiếp nối đọc hai tin đã tóm tắt, 2 HS treo bài làm trên bảng phụ.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
* / HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Vài HS nói tin em sẽ viết.
- HS viết tin và tóm tắt tin vào vở .
- Vài HS nối tiếp đọc tin và lời tóm tắt trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn có bản tin và lời tóm tắt hay.
 3. Củng cố - dặn dò: 1-2’
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ.
- Dặn chuẩn bị bài Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả.
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
TẬP LÀM VĂN.
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối.
- Vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích.
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng dạy học. Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 3-4’
2. Bài mới: 28-30’
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn HS làm bài:
- Nêu trình tự miêu tả cây cối.
 Bài 1:
- GV yêu cầu HS làm miệng.
- GV kết luận: Cách1:Mở bài trực tiếp - giới thiệu ngay cây hoa định tả .
Cách 2: Mở bài gián tiếp - nói về mùa xuân, các loại hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. 
Bài 2:
- GV nhắc HS : Chọn viết một mở bài kiểu gián tiếp cho 1 đề bài. Đoạn mở bài có thể chỉ 1, 2 câu, không nhất thiết phải viết dài.
- GV đánh giá, khen những mở bài hay.
Bài 3:
- GV treo ảnh một số cây.
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét, góp ý .
Bài 4:
- GV nêu yêu cầu của bài tập, gợi ý cho HS viết một đoạn mở bài.
- GV khen ngợi và cho điểm, tuyên dương HS có bài viết tốt.
Ví dụ: Trong vườn nhà tôi có một cây xoài do chính tay ông tôi trồng khi tôi lên một tuổi. Cây tươi tốt, xum xuê, năm nào cũng đầy quả. Mỗi khi nhìn cây xoài tôi lại nhớ về ông .
*/ HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, chữa bài.
*/ HS đọc đầu bài.
- HS làm bài vào vở, 1 em viết bảng phụ.
- HS đọc mở bài, nhận xét.
- HS quan sát, nối tiếp trả lời câu hỏi về cây mà em đã quan sát.
*/ HS đọc đầu bài.
- HS làm bài vào vở, 1 em viết bảng phụ.
- HS đọc mở bài, nói rõ đó là mở bài trực tiếp hay gián tiếp, nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò: 1- 2’
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau Luyện tập xây dựng kết bài trong văn miêu tả cây cối.

File đính kèm:

  • doctv 4 T 25.doc