Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 25 - Tập đọc: Khuất phục tên cướp biển (tiếp)
Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật, bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
ng từ gì? * Bài 1:Tìm các câu kể Ai là gì? và xác định CN - Câu 1: Văn hoá nghệ thuật/ cũng là một mặt trận - Câu 2: Anh chị em / là chiến sĩ trên mặt trận ấy. - Câu 3: Vừa buồn mà lại vừa vui / mới thực sự là nỗi niềm bông phượng - Câu 4: Hoa phượng / là hoa học trò. * Bài 2 Chọn câu ở cột A ghép với từ ngữ ở cột B Bạn Lan Là tương lai của đất nước Người Là người mẹ thứ 2 của em Cô giáo Là người Hà Nội Trẻ em Là vốn quý nhất *Bài 3:Đặt câu kể Ai là gì? 1/ Bạn Phùng Trang là một người rất gương mẫu. 2/ Hải Phòng là một thầnh phố lớn. 3/ Dân tộc ta rất giàu lòng yêu nước. 3/ Củng cố, dặn dò - HS nêu lại ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về làm BT 2, 3 vào VBT. Thể dục Phối hợp chạy, nhảy, mang, vác Trò chơi: “Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ” I/ Mục tiêu - Tập phối hợp chạy, nhảy, mang, vác. Yêu cầu thực hiện đúng động tác ở mức tương đối đúng. - Trò chơi “Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II/ Địa điểm - Sân bãi gọn gàng, VS; 1 cái còi, bóng da. III/ Hoạt động dạy học 1/ Phần mở bài - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập - Tập bài TDPTC * Trò chơi: Chim bay, cò bay. 6’ – 10’ 1’ – 2’ 1’ 3’ 1’ (*) * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 2/ Phần cơ bản a/ Bài tập RLTTCB - Tập phối hợp chạy nhảy mang vác + GV hướng dẫn mẫu từng động tác + HS thực hiện một số lần thử + Các tổ cùng thi đua. b/ Trò chơi vân động - Trò chơi: “ Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ” + GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách ném bóng vào rổ, hướng dẫn cách chơi, cho HS chơi thử (1lần). + HS chơi thật có tính số lần bóng vào rổ. + GV bao quát lớp, nhác nhở HS giữ gìn trật tự kỉ luật. * Thi ném bóng vào rổ theo đơn vị tổ, mỗi HS ném 2 lượt, tính điểm. Biểu dương đội thắng cuộc (hô vang “ Học tập đôi bạn” : 2 lần) 18’ – 22’ 8’ – 10’ 8’ – 10’ - Cán sự lớp hướng dẫn - HS tập theo tổ 3/ Phần kết thúc - Đứng vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Giao BTVN: Nhảy dây kiểu chụm chân. 4’ – 6’ 1’ 1’ – 2’ 1’ (*) * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đạo đức Thực hành kĩ năng giữa kì 2 I/ Mục tiêu - Củng cố cho HS các kĩ năng, hành vi đã học qua các bài: Kính trọng và biết ơn người lao động, Lịch sự với mọi người, Giữ gìn các công trình công cộng. - Giúp HS có cách ứng xử phù hợp khi gặp những tình huống liên quan đến nội dung bài học. - GD cho HS lòng yêu thích môn học, tính khoa học, cẩn thận, sự hiểu biết. II/ Đồ dùng dạy học -SGK, VBT đạo đức. III/ Hoạt động dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ ? Từ đầu học kì 2 đến nay đã học những bài Đạo đức nào? ? Nêu ghi nhớ của mỗi bài? 2/ Thực hành kĩ năng. - GV nêu lại nội dung sơ lược ở 3 bài đạo đức đã học (Bài 9, 10, 11) - Cán sự môn cho các bạn thảo luận và làm BT theo nhóm. *Nhóm 1: Bài tập 4, 5, 6 (30) ? Thảo luận đóng vai theo 1 trong 3 tình huống (a); (b); (c)? ? Thể hiện những câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh ảnh, ảnh,nói về lao động? ? Em yêu quý kính phục người lao động nào? Hãy kể về ngườ đó? *Nhóm 2: Bài tập 3, 4, 5(33) ? Thảo luận để nêu ra biểu hiện lịch sự khi ăn, uống, nói năng, chào hỏi ? đóng vai theo tình huống (a), (b)? ? Tìm ý nghĩa câu ca dao: “ Lời nói chẳng mất tiền mua” * Nhóm 3: Bài tập 2, 3, 4(36) ? Thảo luận cách cư xử trong các tình huống? ? Chọn ý kiến Đ hoặc S? Lí do? ? Nêu kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương? -Các nhóm lần lượt nêu kết quả BT. - Nhóm khác nghe. *Góp ý bổ sung. ? Trong lớp, những bạn nào biết thực hiện tốt theo 3 bài trên? -GV chốt ý kiến và hướng dẫn HS rèn luyện. - HS cử nhóm trưởng và phân công vịêc cho các thành viên. + (b) Mấy bạn nhại tiếng người bán hàng rong. Huân sẽ . - Ai ơi bưng bát cơm đầy - Bác công nhân, cô y tá. - ăn uống tại gia đình, quán ăn?... + (a) Tiến làm hỏng đồ chơi nhà Linh - Khuyên con gái phải biết sử lời nói hợp lý, chính xác, thấu đáo. a/ Thấy thanh niên xấu phá hoại môi trường , cảnh quan tài sản quốc gia STT Các công trình Tình hình hiện tại Biện pháp 3/ Củng cố, dặn dò - HS đọc “Ghi nhớ” của 3 bài vừa ôn. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị trước bài sau. Ngày soạn: 15 tháng 3 năm 2009 Ngày giảng : Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2009 Tập đọc Bài thơ về tiểu đội xe không kính I/ Mục tiêu - Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật, bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. II/ Đồ dùng dạy học : ảnh minh họa, bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học 1/ KTBC : 2 HS đọc bài cũ “ Khuất phục tên cướp biển” và nêu nội dung bài đọc 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài : Bài thơ về tiểu đội xe không kính b/ Luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - HS nối tiếp đọc 4 khổ thơ + Lần 1: Chú ý sửa phát âm cho HS các từ: buồng lái, xoa mắt đắng, gió lùa, xối + Lần 2: HS giải nghĩa từ “tiểu đội” + Lần 3: HS luyện đọc đúng nhịp thơ của k1, k2. - HS luyện đọc theo cặp (3’) - 2 HS đọc cả bài thơ. - GV đọc mẫu toàn bài: Giọng vui tươi, lạc quan. Không có kính/ không phải vì xe không có kính Nhìn thấy gió/ và xoa vào mắt đắng. Thấy con đường/ chạy thẳng vào tim. * Tìm hiểu bài - HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu và TLCH: ? Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? ? Nội dung của phần đầu của bài thơ? - HS đọc khổ 4 và thảo luận TLCH: ? Tình đồng chí, đồng đội của những người chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào? ? Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em những cảm nghĩ gì? *Kết luận: Đó là khí thế quyết chiến, quyết thắng của toàn dân trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ ? nêu ý nghĩa của bài thơ? 1/ Tiểu đội xe không kính đi suốt dãy Trường Sơn. - Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi, ung rung buồng lái ta ngồi,. 2/ Sự lạc quan, yêu đời, dũng cảm của bộ đội ta. - Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới, bắt tay qua cửa kính vỡ rồi, - Các chiến sĩ rất dũng cảm, lạc quan Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật, bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước *Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - 4 HS nối tiếp đọc bài, HS khác nhận xét, GV cho điểm. ? Cách đọc bài thơ cho diễn cảm? - GV treo bảng phụ ghi k1, k3; HS tìm cách đọc và đọc thể hiện. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm (2’) - 3 HS thi đọc diễn cảm khổ thơ. GV cho điểm. - HS thi đọc thuộc khổ thơ, bài thơ. - GV khen ngợi HS. - Vui vẻ, hồi hộp, hồ hởi, - k1: “không có kính K3: không có kính, ừ thì ướt áo 3/ Củng cố, dặn dò? Bài thơ có ý nghĩa gì? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu - HS bước đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số: Tính chất giao hoán, t/c kết hợp, t/c nhân một tổng 2 phân số với một phân số. - Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản. II/ Đồ dùng dạy học : SGK, Bảng phụ, phấn màu. III/ Các hoạt động dạy học a/ Giới thiệu bài : Luyện tập b/ Hướng dẫn HS làm BT *Bài 1(134) - HS đọc đề bài và làm theo nhóm 3 người. GV phát phiếu cho 3 nhóm điền kết quả. - Các nhóm dán kết quả và nêu lí do làm bài. ? Nhận xét về thứ tự các phân số trong biểu thức? ? Từ kết luận của mỗi biểu thức, em nhận thấy đó là t/c gì? Hãy phát biểu? - HS phát biểu ý kiến.GV nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân phần (b) vào VBT. - HS làm bài. 3 HS lên bảng tính. - Lớp và GV nhận xét kết quả. ? Em áp dụng t/c nào để thực hiện BT? *Bài1(134) Viết tiếp vào chỗ chấm a/ *Tính chất giao hoán. + () x ==; + ; *Tính chất kết hợp của phép nhân + ( + *Tính chất nhân một tổng 2 số hạng với 1 phân số. b/ Tính bằng 2 cách: ( *Bài 2(134) - HS đọc bài toán và tóm tắt. ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? ? Muốn tìm chu vi HCN, ta làm như thế nào? - HS làm bài. 1 HS lên bảng giải BT. - HS khác nhận xét và đọc to bài giải ? Phép tính thực hiện? Đó là t/c nào? *Bài 2(134) Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: ((m) Đáp số: (m) *Bài3(134) - HS đọc yêu cầu BT và tóm tắt ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS làm bài. 1 HS lên bảng chữa bài. ? Tại sao lấy x 3? Vì sao có kết quả 2(m) vải? *Kết luận: Bài toán đã áp dụng tính chất nhân một phân số với số TN. *Bài3(134) Bài giải May 3 cái túi hết số vải là: (m) = 2 (m) Đáp số: 2m 3/ Củng cố, dặn dò ? Bài học ôn luyện những kiến thức nào? - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về làm BT 1, 2, 3, 4(44) Kể chuyện Những chú bé không chết I/ Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. + Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện ( Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ tổ quốc); biết đặt tên khác cho truyện - Rèn kĩ năng nghe: Biết chăm chú lắng nghe kể chuyện; nghe bạn kể và nhận xét, kể tiếp được. II/ Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa, ND truyện (SGV) III/ Hoạt động dạy học 1/ KTBC - 2 HS kể lại việc em đã làm gì để góp phần giữ xóm làng - GV nhận xét, ghi điểm 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài - Những chú bé không chết. b/ GV kể chuyện - Lần 1: Kể cả chuyện: Giọng hồi hộp, phân biệt lời các nhân vật - GV kể lần 2 và chỉ tranh minh họa trên bảng kết hợp giải nghĩa từ: Sĩ quan, tra tấn, phiên dịch c/ Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - 1 HS đọc rõ 3 yêu cầu trong SGK (70,71) ? Kể từng đoạn chuyện? ? Kể toàn bộ câu chuyện? * Kể chuyện trong nhóm - HS theo nhóm 4 người tập kể từng đoạn của câu chuyện theo những tranh đã có - Từng HS kể cả câu chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện, TLCH (3) * Thi kể chuyện trước lớp - Mời 3 – 4 nhóm lên bảng thi kể chuyện theo đoạn, kết hợp chỉ tranh minh hoạ - 2 HS thi kể chuyện: toàn bộ chuỵện ? Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé? ? Tại sao tên truyện lại là Những chú bé không chết? ? Thử đặt tên khác cho câu chuyện này? - HS khác nhận xét, nêu ý kiến: Bình chọn nhóm, HS kể chuyện hay nhất. 3/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về tập kể lại chuyện cho mọi người xung quanh nghe. Và chuẩn bị trước bài sau. - Đoạn 1; Bọn phát xít tấn công vào 1 làng quê ở LX. - Đoạn 2: Chú bé dũng cảm hi sinh. - Đoạn 3: Chú bé tiếp theo làm tên chỉ huy sợ hãi. - Đoạn 4: Tên chỉ huy vô cùng. - Sự dũng cảm, gan dạ - 3 cậu bé ăn mặc giống nhau, rất dũng cảm, - Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chú bé du kích sẽ sống mãi trong tâm trí mọi người. - Những thiếu niên dũng cảm. - Những thiếu niên bất tử. Khoa học nóng lạnh và nhiệt độ I. Mục tiêu Sau bài hoc, HS nắm được: - Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. - Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể - Biết cách đọc nhiệt kế II. Đồ dùng - Một số loại nhiệt kế - 3 chiếc cốc III. Các hoạt động chủ yếu A. KTBC + Em có thể làm gì để trách hoặc khắc phục việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: Cả lớp + Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ cao và những vật có nhiệt độ thấp mà em biết? - HS quan sat stranh và trả lời câu hỏi: +Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào? - HS trình bày - Nhận xét bổ sung * Hoạt động 2: Nhóm GV: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm - Giải thích : Tay em cảm giác ntn ? Hãy giải thích tại sao có hiện tượng đó? - HS trình bày - Nhận xét bổ sung 1. Sự nóng lạnh của vật - Vật nóng: nươc đun sôi, bóng đèn, hơi nước, nền xi măng khi trời nóng - Vật lạnh: Nước đá, khe tủ lạnh, đồ trong tủ lạnh. * Kết luận: Một vật có thể nóng so với vật này nhưng lai là vật lạnh hơn so với vật kia. Điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ ở mỗi vật. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh 2. Cách sử dụng nhiệt kế * Kết luận: Thí nghiệm * Giới thiệu nhiệt kế: - Có nhiều loại nhiệt kế: Nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiêt lượng không khí. - Cách sử dụng: SGK 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét bài học - Thực hành đo nhiệt độ của cơ thể Ngày soạn: 16 tháng 3 năm 2009 Ngày giảng : Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2009 Toán Tìm phân số của 1 số I/ Mục tiêu - Giúp HS hiểu và biết cách giải BT dạng: Tìm phân số cảu một số. - Phát triển tư duy lôgíc, tính cẩn thận, gọn gàng. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ vẽ sẵn hình như SGK (135) III/ Các hoạt động dạy học 1/ KTBC : - 2 HS lên bảng thực hiện BT 2, 3(134) ? Phân số có những t/c nào? - GV nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài : Tìm phân số của 1 số. b/ Giới thiệu cách tìm phân số của 1 số. ? của 12 quả là mấy quả cam? _ GV nêu bài toán: Có 12 quả cam trong rổ, lấy ra số cam, tức là được bao nhiêu quả? - HS quan sát hình vẽ và nx. ? Lúc đầu rổ cam có bao nhiêu quả?Được chia thành mấy phần bằng nhau? Số cam trong một phần? ? Vậy số cam trong rổ được tính bằng cách nào? ? Bài toán được giải ntn? *Kết luận: Để tìm số cam của 12 quả ban đầu cần: + Tìm số cam trong rổ. + Tìm số cam lấy ra. ? Muốn tìm của 12, ta làm ntn? - Yêu cầu HS áp dụng tính của 15 - GV khái quát về phương pháp làm dạng BT này. của 12 quả cam là: 12 : 3 = 4 (quả) 12 quả ? quả số cam trong rổ là : 12 : 3 = 4 (quả) số cam lấy ra là : 4 x 2 = 8 (quả) Vậy của 12 quả cam là 8 quả. *Số cam được tìm bằng cách: 12 x = 8 (quả) + Lấy 12 nhân với 15 x = 9 c/ Thực hành *Bài 1(135) - HS đọc bài toán và tóm tắt. ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? ? Cần tìm số phần nào của số nào? - Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. - Lớp và GV nhận xét kết quả: Tại sao có kết quả là 21 HS? *Bài 1 (135) Bài giải Số HS xếp loại khá là: 35 x = 221 (HS) Đáp số: 21 HS *Bài 2(135) - HS đọc đề bài và tự tóm tắt. ? BT yêu cầu gì? - 2 HS lên bảng thi giải BT nhanh, đúng. Dưới lớp làm vào VBT. - GV và HS nhận xét bài làm. ? Kết quả BT? Làm ntn có kết quả là 100m? - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn. *Bài 2 (135) Bài giải Chiều rộng của sân trường là: 120 x = 100 (m) Đáp số: 100m *Bài 3(135) - Hướng dẫn HS đọc đề và làm bài tương tự BT1. - Lớp và GV nhận xét bài. - 1 HS đọc to bài giải. GV chấm điểm 1 số bài làm của HS dưới lớp. *Bài 3(135) Bài giải Số HS nữ của lớp 4A là: 16 x = 18 (HS) Đáp số: 18 HS. 3/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - BTVN: 1, 2, 3, 4(45 Tập làm văn Luyện tập tóm tắt tin tức I/ Mục tiêu - Tiếp tục rrèn cho HS kĩ năng tóm tắt tin tức. - Bước đầu làm quen với việc tự viết tin, tóm tắt tin về các hoạt động học tập, sinh hoạt diễn ra xung quanh. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, báo ảnh, bản tin, phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học 1/ KTBC - 2 HS đọc lại kết quả BT2: Tóm tắt tin về Vịnh Hạ Long (ở giờ học trước) - GV nhận xét ghi điểm. 2/ Hướng dẫn HS luyện tập * Bài 1,2(72) - 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu và NDBT1,2. ? Để tóm tắt được tin tức, ta phải có điều kiện gì? - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm(2người) đọc lại tin và tóm tắt ra vở nháp. GV phát phiếu cho 3 nhóm. - HS báo cáo kết quả. HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét và chốt kết quả BT. *Bài 1, 2(72) Đọc các tin và tóm tắt. a/ Liên Đôi Trường Tiểu Học Lê Văn Tám (An Sơn, Tam Kì, Quảng Nam) trao học bổng và quà cho các bạn HS nghèo học giỏi và các bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. b/ Hoạt động của 236 bạn HS tiểu học thuộc nhiều màu da ở trường Quốc Tế Liên hợp quốc (Vạn Phúc, Hà Nội) *Bài 3(72) - HS đọc đề bài ? BT yêu cầu gì? - GV lưu ý HS : Bước 1: Viết tin. Bước 2: Tóm tắt lại tin đó. ? Chi đội đang có hoạt động nào? ? Liên đội có phong trào gì? ? Số liệu cụ thể của hoạt động đó(ngày, tháng, số lượng, kết quả tổng kết)? - HS viết bài. HS tự đổi chéo vở để kiểm tra bài cho bạn. - 5 – 7 HS đọc bài viết. GV nhận xét. *Bài 3(72) - Viết tin về hoạt động của chi đội, liên đội, mà em đang học. + Giữ gìn lớp học sạch đẹp. + Xây dựng nền nếp hoạt động Đội. + Thi nghi thức Đội. + Thi đua chào mừng 8/3. + ủng hộ bạn nghèo. 3/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. Khen ngợi HS ngoan, chăm học. - Dặn HS về hoàn thành BT3. Chuẩn bị cho bài học sau. Lịch sử Trịnh – Nguyễn phân tranh I/ Mục tiêu - Qua bài HS biết: Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng trong và Đàng ngoài. - Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng cực khổ, không bình yên. - Tỏ thái độ không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt. II/ Đồ dùng dạy học : Bản đồ VN (Thế kỉ XVI đến thế kỉ XVII), phiếu học tập. III/ Hoạt động dạy học 1/ KTBC : ? Hãy kể tên các sự kiện tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê? ? Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng đô ở đâu? Tên nước ta thời kì đó? - GV nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài : Trịnh – Nguyễn phân tranh. b/ Dạy bài mới *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - HS dựa vào SGK (53) đọc thông tin và TLCH: ? Mô tả lại sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI? *Kết luận: Cuối thời Hậu Lê, đất nước lại rơi vào cảnh loạn lạc, vua thì lao vào ăn chơi sa đoạ, quan lại chém giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực, đời sống nhân dân cực khổ trăm bề. + Vua mải mê ăn chơi, tiêu sắm nhiều tiền của, quan lại trong triều thì chia thành phe phái, đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lợi. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - GV giới thiệu cho HS về nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam triều – Bắc triều. ? Ai là người lập nên nhà Mạc? Nhà Lê? - SGK trang 54 - Bắc triều do Mạc Đăng Dung. - Nam triều do Nguyễn Kim lập nên nhà Lê. *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK (54) và hoàn thành BT ở phiếu học tập. ? Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? ? Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào? - HS nêu kết quả ở phiếu. HS khác nhận xét. ? Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao? *Kết luận: Triền miên trong nhiều năm, các cuộc chiến tranh giành quyền lực của các diòng họ nổ ra đã gây ảnh hưởng lớn tới cuộc sống của người dân. - Chiến tranh Nam-Bắc triều chấm dứt. - Họ Trịnh-Nguyễn đánh nhau 7 lần. - Đất nước bị loạn lạc hơn 200 năm. *Hoạt động 4: làm việc cả lớp - HS thảo luận câu hỏi: ? Cuộc chiến tranh Nam triều – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì? ? hậu quả của những cuộc chiến tranh đó là gì? * Kết luận: Mọi cuộc chiến đều làm cho cuộc sống của người dân cơ cực, loạn lạc. - Vì quyền lợi dòng họ. - Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt. 3/ Củng cố, dặn dò - HS đọc “Bài học” – SGK(55). - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về học thuộc bài và chuẩn bị trước bài sau. Thể dục Nhảy dây. Trò chơi: “Chạy tiếp sức, ném bóng” I/ Mục tiêu - Học nhảy dây chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện đúng động tác ở mức tương đối đúng. - Trò chơi “Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II/ Địa điểm - Sân bãi gọn gàng, VS; 1 cái còi, bóng da, dây nhảy. III/ Hoạt động dạy học 1/ Phần mở bài - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập - Tập bài TDPTC * Trò chơi: Tìm người chỉ huy. 6’ – 10’ 1’ – 2’ 1’ 3’ 1’ (*) * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 2/ Phần cơ bản a/ Bài tập RLTTCB - Nhảy dây kiểu chụm chân trước, chân sau. + HS nhảy dây kiểu chụm 2 chân 1 lần. + GV hướng dẫn cách nhảy và làm mẫu để HS quan sát cách nhảy. + Yêu cầu HS dàn hàng giữ khoảng cách 2m + HS thực hiện một số lần thử + Các tổ cùng thi đua. b/ Trò chơi vân động - Trò chơi: “ Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ” + GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách ném bóng vào rổ, hướng dẫn cách chơi, cho HS chơi thử (1lần). + HS chơi thật có tính số
File đính kèm:
- tuan25.doc