Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 22 - Tiết 43 - Tập đọc: Sầu riêng

GV kể chuyện:

- HS nhận xét tranh minh hoạ truyện và đọc thầm nội dung bài KC trong SGK.

- GV kể chuyện 1-2 lần (kết hợp giải nghĩa từ) giọng kể thong thả, chậm rãi nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình dáng của thiên nga, tâm trạng của nó.

b). Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập

* HS xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ theo trình tự đúng

 

doc17 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1499 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 22 - Tiết 43 - Tập đọc: Sầu riêng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iều thuỷ sản của cả nước
- GV giải thích từ thuỷ sản và hải sản
*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm đôi
- HS các nhóm đôi dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết của mình thảo luận các câu hỏi sau: 
+ Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản?
+ Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây? (cá tra, cá ba sa, tôm )
+ Thuỷ sản của đồng bằng được tiêu thụ ở đâu? (trong nước và ngoài nước)
- Đại diện nhóm báo cáo lại kết quả thảo luận. GV nhận xét và hoàn thiện câu trả lời của HS
- GV mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐBNB
* GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước
- Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất của cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo nhiều nhất thế giới. 
2. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy hải sản nhất nước ta
* Tổng kết: 
ĐB lớn nhất
Người dân cần cù lao động
Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước
Đất đai màu mỡ
Khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào
4. Tổng kết - Củng cố (1 phút): HS đọc ghi nhớ bài. 
5. Dặn dò (1 phút): - Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. 
- Xem trước bài “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (tiếp theo)”.
Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012
Chính tả (T.22)
Nghe - viết: SầU RIÊNG
I. MụC TIÊU
	- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích. 
	- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh), hoặc BT2 (a/b), BT do giáo viên soạn.
II. Đồ DùNG DạY - HọC
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ( THDC 2002)
2. Học sinh: SGK, vở BT
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút): Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ (1-2 phút): HS viết một số từ ở BT3, nhận xét
3. Bài mới (35 phút): Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và phương pháp
a). Hướng dẫn HS nghe – viết
- 2 HS đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài sầu riêng. 
+ Từ ngữ nào cho biết hoa sầu riêng rất đặc sắc?
- HD luyện viết từ khó: HS nhìn SGK, tự viết ra giấy nháp những từ mình rễ nhầm, GV bao quát chung
- HS gấp SGK, GV đọc cho HS kuyện viết một số chữ mà cả lopứ hay nhầm (1 HS lên bảng, HS khác viết ra giấy nháp)
+ Nêu quy tắc viết chính tả của bài này? Cách ngồi, cầm bút ?
- HS gấp sách, GV đọc từng câu cho ngắn cho HS viết lần lượt đến hết bài. 
- Soát bài: Lần 1 GV đọc, HS tự soát lỗi; GV chấm một số bài, HS đổi vở soát bài cho nhau
- GV nhận xét chung
b). Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. 
Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc ND yêu cầu BT
- HS tự làm bài cá nhân vào VBT, nêu kết quả
- GV nhận xét và sửa bài lên bảng:
Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc ND yêu cầu BT
- HS tự làm bài cá nhân vào VBT, nêu kết quả
- GV nhận xét và sửa bài lên bảng:
I. Luyện viết
- trở, tỏa khắp khu vườn, nhụy, cuống
II. Luyện tập
Bài tập 2:
 a). Nên bé nào thấy đau! Bé oà lên nức nở
 b). Con đò lá trúc qua sông/ Bút nghiêng, lất phất hạt mưa/ Bút trao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn. 
Bài tập 3:
nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút –náo nức. 
4. Tổng kết - Củng cố (1-2 phút): Khái quát ND bài
 5. Dăn dò (1 phút): - Nhận xét tiết học. Biểu dương HS tích cực học 
 - Xem trước bài “Nhớ viết: Chợ tết”
Toán (T.107)
SO SáNH HAI PHÂN Số CùNG MẫU Số
I. MụC TIÊU: Giúp HS:
	- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
	- Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1. 
	- Các bài tập cần làm: Bài 1; bài2 a,b(3 ý đầu). Riêng đối với HS khá, giỏi nếu làm xong trước các BT trên thì làm tiếp các ý còn lại.
II. Đồ DùNG DạY HọC
	Sử dụng hình vẽ trong SGK. 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC 
1. ổn định tổ chức (1 phút): Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ (1-2 phút): HS làm lại BT 2. Nhận xét
3. Bài mới (35 phút): Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và phương pháp
a) GV hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số
- GV giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để khi HS trả lời thì tự nhận ra độ dài của đoạn thẳng AC bằng 2 phần 5 độ dài đoạn thẳng AB; độ dài đoạn thẳng AD bằng 3 phần 5 độ dài đoạn thẳng AB. 
- GV cho HS so sánh độ dài đoạn thẳng AC và AD để từ kết quả so sánh đó mà nhận biết: (GV nhận xét và sửa bài lên bảng)
+ GV hỏi HS trả lời và ghi bảng quy tắt :Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào?
b). Thực hành
Bài tập 1: HS đọc, nêu yêu cầu BT.- HS tự làm vào giấy nháp 
- 1 HS lên bảng giải. GV nhận xét và sửa bài lên bảng. 
Bài tập 2: HS đọc, nêu yêu cầu BT
- GV nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết vấn đề. Chẳng hạn cho HS so sánh hai phân số và để tự HS nhận ra được , tức là <1. 
+ Khi nào phân số lớn hơn 1? bằng 1? nhỏ hơn 1?
Câu b: HS tự làm, chữa
Bài tập 3: HS đọc, nêu yêu cầu BT
- HS giải vào vở học, sau đó GV cho HS nêu kết quả GV nhận xét và kết luận
1. So sánh hai phân số cùng mẫu số 
 hay 
* Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta chỉ cần so sánh hai tử số, phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn, nêu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. 
2. Thực hành:
Bài tập 1: Rèn kĩ năng so sánh hai phân số cùng MS
Bài tập 2: So sánh phân số với 1
Bài tập 3: So sánh phân số để xếp các phân số theo thứ tự
4. Củng cố – Dặn dò (1 phút): Khái quát ND bài
5. Dặn dò (1-2 phút): Nhận xét, đánh giá giờ học
Luyện từ và câu (T.43)
CHủ NGữ TRONG CÂU Kể AI THế NàO?
I. MụC TIÊU
	- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
	- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào?
	- Đối với học sinh khá, giỏi viết được đoạn văn có 2,3 câu kể theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
II. Đồ DùNG DạY HọC
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ( THDC 2002)
2. Học sinh : SGK, VBT,
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (1 phút): Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ (1-2 phút): HS nhắc lại ghi nhớ của bài học trước. 
3. Bài mới (35 phút): Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và phương pháp
a). Phần nhận xét 
Bài tập 1:HS đọc nội dung bài tập 1 và thảo luận theo nhóm đôi, tìm các câu kể Ai thế nào?
- HS nêu miệng, GV nhận xét, chốt: 
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài và xác định CN trong những câu văn vừa tìm được. 
- HS làm vào VBT, 1 HS lên bảng làm
- GV nhận xét và sửa bài:
Bài tập 3: HS đọc nội dung yêu cầu BT, trả lời miệng
- Nhận xét, GV kết luận:
b). Phần ghi nhớ: HS đọc nội dung phần ghi nhớ
- HS nêu ví dụ minh hoạ. 
c). Phần luyện tập 
Bài tập 1: GV nêu yêu cầu của bài tập. Nhắc HS thực hiện tuần tự 2 việc sau: tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. Sau đó xác định chủ ngữ của mỗi câu. 
- HS tự làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
- Nhận xét, chốt: 
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài tập và nhấn mạnh: viết đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây, có dùng một số câu kể Ai thế nào? Không bắt buột tất cả các câu văn đều là câu kể Ai thế nào?
- Cho HS viết nêu miệng, GV nhận xét và sửa bài về cách dùng từ, câu cho HS. 
I. Nhận xét
Bài tập 1: 
Các câu: 1 – 2 – 4 - 5 là các câu kể Ai thế nào?
Bài tập 2:
+ Câu 1: chủ ngữ là Hà nội
+ Câu 2: chủ ngữ là Cả một vùng trời
+ Câu 4: chủ ngữ là Các cụ già
+ Câu 5: chủ ngữ là Những cô gái Thủ đô
Bài tập 3:
- Chủ ngữ của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở vị ngữ. 
- Chủ ngữ của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. Chủ ngữ các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành. 
II. Ghi nhớ: (SGK)
III. Luyện tập :
Bài tập 1: Chủ ngữ trong các câu là:
+ Câu 1: Màu vàng trên lưng chú
+ Câu 4: Bốn cái cánh
+ Câu 5: Cái đầu (và) hai con mắt
+ Câu 6: Thân chú
+ Câu 8: Bốn cánh
Bài tập 2: Viết đoạn văn . 
4. Tổng kết - Củng cố (1-2 phút): Cho một số HS đọc lại phần ghi nhớ
5. Dặn dò (1 phút): - Nhận xét tiết học. Biểu dương HS đọc tốt.
Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2012
Kể chuyện (T.22)
CON VịT XấU Xí
I. MụC TIÊU
	- Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.	- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. 
- Nội dung tích hợp GDBVMT: Giúp HS hiểu: Cần yêu quý các loài vật quanh ta, không vội đánh giá một con vật khi chỉ dựa vào hình thức bên ngoài.
II. Đồ DùNG DạY HọC
1. Giáo viên: Bốn tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to ( THTV 1071). 
2. Học sinh: SGK	
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (1 phút): Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ (1-2 phút): HS lên kể về một người có khả năng đặc biệt hoặc có sức khoẻ tốt mà em biết. 
3. Bài mới (35 phút): Giới thiệu bài
a). GV kể chuyện: 
- HS nhận xét tranh minh hoạ truyện và đọc thầm nội dung bài KC trong SGK. 
- GV kể chuyện 1-2 lần (kết hợp giải nghĩa từ) giọng kể thong thả, chậm rãi nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình dáng của thiên nga, tâm trạng của nó. 
b). Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập
* HS xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ theo trình tự đúng
- GV treo tranh minh họa lên bảng theo trình tự sai và cho đại diện HS lên bảng đính lại. 
- Cho cả lớp nhận xét và đều chỉnh. 
+ Trình tự tranh đúng : 2 – 1 – 3 –4. 
* Cho HS kể từng đoạn và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện theo nhóm 4
- HS đọc yêu cầu bài tập 2, 3, 4 và tiến hành kể theo nhóm theo hình thức kể từng đoạn, kể toàn câu chuyện và trả lời các câu hỏi về lời khuyên của câu chuyện. 
-Cho đại diện nhóm lên thi kể trước lớp: Kể từng đoạn sau đó kể cả chuyện. 
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất
+ GV hỏi: Qua câu chuyện con vịt xấu xí, An-đéc-xen muốn khuyên các em điều gì? (phải biết nhận rả cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác) 
Phương thức tích hợp GDBVMTlà khai thác gián tiếp nội dung bài. 
	4. Tổng kết - Củng cố (1-2 phút): Qua câu chuyện em hiểu ra điều gì?
 	5. Dặn dò (1 phút): - Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. 
 - Xem trước bài “Kể chuyện đã nghe đã đọc”.
Tập đọc (T.44)
CHợ TếT
I. MụC TIÊU
	- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm
- Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được vài câu thơ yêu thích). 
- Nội dung tích hợp GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài.
II. Đồ DùNG DạY HọC:
1. Giáo viên:	 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, ảnh chợ Tết , bảng phụ, ( THDC 2002). 
2. Học sinh : SGK	
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (1 phút): Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ (1-2 phút): HS đọc bài Sầu riêng và trả lời câu hỏi trong SGK. 
3. Bài mới (35 phút): Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và phương pháp
a). Hướng dẫn luyện đọc
- 1 HSG đọc toàn bài
- GV chia đoạn (4 dòng 1 khổ)
- Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài thơ 2 – 3 lượt. GV kết hợp sửa lỗi phát âm, lưu ý cách đọc phân tách các cụm từ ở một số dòng thơ; hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- HS luyện đọc theo cặp. 
-2HS đọc nối tiếp bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng chậm rãi 4 dòng đầu, vui, rộn ràng ở những dòng thơ (không khí vui vẻ, tưng bừng của người đi chợ). Nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả: đỏ dần, ôm ấp, viền trắng, tưng bừng, kéo hàng, lon xon, lom kho, lặng lẽ, nép đầu, đuổi theo sau
b). Tìm hiểu bài
+CH1: Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? (Mặt trời làm đỏ dần những dải mấy trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên – núi uốn mình trong chiến áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngơm nháy hoài trong ruộng lúa)
- GV chốt: Chợ tết diễn ra lúc tiết trời đang vào xuân, vạn vật đang thay áo mới 
+CH2: Mỗi người đến chợ tết với những dáng vẻ riêng ra sao? (Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon ; Các cụ già chống gậy bước lom khom; Cô gái mặc yếm màu đỏ thắm môi cười lặng lẽ; Em bé nép đầu bên yếm mẹ; Hai người gánh lợn, con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo họ.)
+CH3: Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ Tết có điểm gì chung? (Điểm chung ai ai cũng vui vẻ, tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.)
+CH4: Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy. (Trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm,vàn, tía, son. Ngay cả một màu đỏ cũng có nhiều cung bậc: hồng,đỏ, tía, thắm, son.)
(+) Nêu ND bài?
c). Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Cho 2 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ, tìm giọng đọc từng khổ thơ
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung bài thơ. 
- Cho cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn (bảng phụ): GV đọc mẫu, HS nghe xác định giọng đọc, từ cần nhấn,
- HS đọc trên bảng phụ như HD
- Tổ chức thi đọc diễn cảm, HTL
“Họ vui vẻ kéo hàng . . đỏ đầu cành như giọt sửa”. 
- Cho vài HS xung phong đọc thuộc lòng bài thơ. 
I. Luyện đọc
- dải mây trắng, sương hồng lam, nón nhà gianh, cô yếm thắm, núi uốn mình, 
- Dải mây trắng / đỏ dần. 
Sương hồng làm/ ôm ấp 
II. Tìm hiểu bài
Phương thức tích hợp nội dung GDBVMT là khai thác gián tiếp nội dung bài.
- khung cảnh:
- người đi chợ tết: vui vẻ
* Bức tranh giàu màu sắc 
III. Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng 
- Họ vui vẻ kéo hàng / 
Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa 
4. Tổng kết - Củng cố (1-2 phút): Khái quát ND bài
5. Dặn dò (1 phút): Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học giỏi. 
 - Xem trước bài “Hoa học trò”.
Toán (T.108)
LUYệN TậP
I. MụC TIÊU: Giúp HS :
	- So sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- So sánh được một phân số với 1. 
	- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
	- Các bài tập cần làm: Bài 1; bài2 (5 ý cuối); bài 3(a,c). Riêng đối với HS khá, giỏi nếu làm xong trước các BT trên thì làm tiếp các ý còn lại.
 II. Đồ DùNG DạY- HọC
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ( THDC 2002)
2. Học sinh: SGK, vở,
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút): Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ (1-2 phút): HS lên bảng làm: và ; và 
3. Bài mới( 35 phút): Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và phương pháp
Bài tập 1: HS đọc, nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở nháp và nêu kết quả
- GV nhận xét và sửa bài lên bảng lớp
Kết quả là: câu a,b,c,d lần lượt là. 
Bài tập 2: HS đọc, nêu yêu cầu bài tập
- Cho lần lượt 6 HS lên bảng làm (mỗi lần 3 HS)
- GV sửa bài cho HS 
Bài tập 3: HS đọc, nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS giỏi làm mẫu 1 ý
- Các ý khác HS tự làm vào vở, đổi chéo kiểm tra
- 2 HS lên bảng làm, Nhận xét, chốt:
Bài tập 1: Củng cố so sánh hai phân số cùng mẫu số
Bài tập 2: Củng cố kĩ năng so sánh phân số với 1
Bài tập 3: Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
a) Vì 1 < 3 và 3 < 4 nên ta có: 
b) Vì 5 < 6 và 6 < 8 nên ta có :
4. Tổng kết - Củng cố (1-2 phút): Khái quát ND bài
5. Dặn dò (1-2 phút): - Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt
 - Xem trước bài “So sánh hai phân số khác mẫu số”. 
Thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2012
Tập làm văn (T.43)
LUYệN TậP QUAN SáT CÂY CốI
I. MụC TIÊU
	- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1).
	- Ghi lại được các ý quan sát một cái cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2).
II. Đồ DùNG DạY - HọC
1. Giáo viên:	 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, ảnh chợ Tết , bảng phụ,. 
2. Học sinh: SGK	
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (1 phút): Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ (1-2 phút): 2 HS đọc lại dàn ý tả một cây ăn quả 
3. Bài mới (35 phút): Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và phương pháp
Bài tập 1: HS đọc nội dung
- GV nhắc HS chú ý: trả lời viết các câu hỏi a, b vào VBT. Trả lời miệng các câu hỏi c, d, e. với câu hỏi c, chỉ cần chỉ ra 1-2 hình ảnh so sánh mà em thích. 
- Cho HS làm bài theo nhóm 4 
- Cho đại diện các nhóm báo cáo. GV nhận xét và sửa bài cho lớp. 
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài. 
- Cho HS nêu một số cây mà mình đã quan sát
- GV đính tranh ảnh một số loài cây lên bảng. 
- Cho HS dựa vào những gì đã quan sát được, ghi lại kết quả quan sát trên giấy nháp. 
- HS trình bày kết quả quan sát. - GV đính các tiêu chuẩn lên bảng nhận xét theo các tiêu chuẩn 
Bài tập 1: 
+1a: Bài Sầu riêng (tả từng bộ phận của cây); Bài Bãi ngô, cây gạo (nêu từng thời kì phát triển của cây)
+1c: Sử dụng các giác quan : thị giác,thính giác, thị giác, khứu giác. 
+1d: Hai bài Sầu riêng, Bãi ngô miêu tả một loài cây. 
+1e: Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan, tả các bộ phận của cây, tả khung cảnh xung quanh cây, dùng các biện pháp so sánh, nhân hoá để khắc hoạ sinh động, chính xác các đặc điểm của cây, bộc lộ tình cảm của người miêu tả. 
- Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể phái chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó – đặc điểm làm nó khác biệt với các cây cùng loại. 
Bài tập 2: Thực hành quan sát cây 
* Tiêu chí:
+ Ghi chép bắt nguồn từ thực tế quan sát không?
+ Trình tự quan sát có hợp lí không? 
+ Những giác quan nào bạn đã sử dụng khi quan sát?
+ Cái cây bạn quan sát có khác gì với các cây cùng loại?
- GV cho điểm một số HS quan sát và ghi chép tốt, nhận xét chung về kĩ năng quan sát cây cối của HS. 
4. Tổng kết – Củng cố (1-2 phút): Khái quát ND bài
5. Dặn dò (1 phút): Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. 
 -Xem trước bài “Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối”. 
Toán (T.109)
SO SáNH HAI PHÂN Số KHáC MẫU Số
I. MụC TIÊU: Giúp HS :
	- Biết so sánh hai phân số khác mẫu số.
- Các bài tập cần làm: Bài 1; bài2 (a). Riêng đối với HS khá, giỏi nếu làm xong trước các BT trên thì làm tiếp các ý còn lại.
II. Đồ DùNG DạY - HọC
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ( THDC 2002)
2. Học sinh: SGK, vở
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu
1. ổn định tổ chức (1 phút): Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ(1-2 phút): HS làm lại BT 2, nhận xét
3. Bài mới (35 phút): Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và phương pháp
a). GV hướng dẫn HS so sánh hai phân số khác mẫu số
- GV nêu ví dụ: “ So sánh hai phân số và ”
*GV hướng dẫn HS so sánh như sau:
-Lấy hai băng giấy bằng nhau: chia băng giấy thứ nhất bằng 3 phần bằng nhau lấy 2 phần được băng giấy. Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, lấy 3 phần, tức là lấy . So sánh độ dài của của và độ dài của theo hình vẽ SGK 
*Cách 2: GV hướng dẫn HS quy đồng mẫu số rồi so sánh và kết luận 
b). Thực hành
Bài tập 1: HS đọc, nêu yêu cầu BT
- GV lần lượt cho HS làm bài vào vở nháp, 2 HS lên bảng làm, nhận xét
Bài tập 2: HS đọc, nêu yêu cầu BT
- GV cho HS nêu nhiệm vụ của bài tập rồi làm vào vở học, cho HS nêu kết quả và GV nhận xét cho điểm
Bài tập 3: HS đọc, nêu yêu cầu BT
- HS tự giải vào vở học rồi nêu kết quả. GV nhận xét và sửa bài lên bảng lớp:
1. So sánh hai phân số khác mẫu số
- Thực hành trên băng giấy
 - Ta có: 
* Kết luận : (SGK)
2. Thực hành:
Bài tập 1: Củng cố kĩ năng so sánh hai phân số khác mẫu số
 = 
 Vậy : <
Bài tập 2: Củng cố kĩ năng so sánh hai phân số khác mẫu số
Bài tập 3: Vận dụng so sánh  để giải toán
- Mai ăn cái bánh tức là ăn cái bánh. Hoa ăn tức là ăn cái bánh . vì > nên Hoa ăn nhiều bánh hơn”. 
4. Tổng kết - Củng cố (1-2 phút): Khái quát ND bài
 5. Dăn dò (1 phút): -Nhận xét tiết học. Biểu dương HS tích cực học 
Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012
Luyện từ và câu (T.44)
Mở RộNG VốN Từ: CáI ĐẹP
I. MụC TIÊU
 - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). 
	- Nội dung tích hợp về GDBVMT: Giúp HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.
II. Đồ DùNG DạY HọC
1. Giáo viên: Bảng phụ( THDC 2002) viết sẵn nội dung vế B của bài tập 4. Thẻ từ ghi sẵn các thành ngữ ở

File đính kèm:

  • docTUAN 22 SUA 11-12.doc