Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 22 - Tiết 1 – Tập đọc: Sầu riêng

Bài tập1:

Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập – Yêu cầu cả lớp theo dõi trong SGK

GV chia nhóm, phát phiếu kẻ bảng bài tập 1a,b cho các nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm đọc thầm 3 bài văn Bãi ngô, Cây gạo ,Sầu riêng trao đổi, viết vắn tắc các câu trả lời a, b vào phiếu ; trả lời miệng các câu hỏi c, d, e .

 

doc33 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2081 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 22 - Tiết 1 – Tập đọc: Sầu riêng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i:
( Lập Văn Miếu xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám; trường có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có trường do nhà nước mở )
(Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc )
(ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của quan lại)
HS trả lời
_Cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất : tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi đặt ở Văân Miếu
HS ghi bài vào vở
	4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tiết 5 – Kể chuyện 
Con vịt xấu xí 
	I./Mục tiêu:
	1.Rèn kĩ năng nói :
-Nghe Thầy kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ trong SGK, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
	2.Rèn kĩ năng nghe: 
-Chăm chú nghe thầy kể chuyện, nhớ chuyện 
-Lăng nghe bạn KC . Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
	II./ Đồ dùng dạy – học
	Bốn tranh minh hoạ truyện trong SGK
	Ảnh thiên nga
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
7’
30’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 1-2 HS kể câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết.
GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được nghe kể câu chuyện Con vịt xấu xí của nhà văn An – đéc – xen. Con vịt bị xem là xấu xí trong câu chuỵện này là một con thiên nga. (giới thiệu ảnh thiên nga) : Thiên nga là loài chim đẹp nhất thế giới các loài chim . Vì sao thiên nga là một loài chim đẹp lại bị xem là con vịt xấu xí trong câu chuyện này? Các em hãy nghe thầy kể để biết điều đó .
2.1 GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ truyện, đọc thầm nội dung bài kể chuyện SGK
2.2 GV kể chuyện : (2 lần )
Giọng kể thong thả chậm rãi; nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình dáng của thiên nga, tâm trạng của nó ( xấu xí, nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi, vô cùng xấu xí, dài ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, vô cùng mừng rỡ, bịn rịn, đẹp nhất, rất xấu hổ và ân hận )
2.3 Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập
a) Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ câu chuyện theo trình tự đúng 
 - GV treo 4 tranh minh hoạ truyện lên bảng theo thứ tự sai , yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo đúng câu chuyện.
b) Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
GV: Qua câu chuyện Con vịt xấu xí, An – đéc – xen muốn khuyên các em: Phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. KHông lấy mình làm mẫu đánh giá người khác. Thiên nga là loài chim đẹp nhất trong vương quốc các loài chim nhưng bị các bạn vịt con xem là xấu xí. Vì các bạn vịt thấy hình dáng thiên nga không giống như mình, nên bát nạt, hắt hủi thiên nga. KHi đàn vịt nhận ra sai lầm của mình thì thiên nga đã bay đi mất. Thầy mong rằng các em biết yêu quý bạn bè xung quanh, nhận ra những nét đẹp riêng trong mỗi bạn.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất ; hiểu nhất điều nhà văn An – đéc – xen muốn nói với các em.
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học 
Yêu cầu hS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân 
-2 HS kể câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết.
HS quan sát tranh minh hoạ truyện, đọc thầm nội dung bài kể chuyện SGK
2 HS đọc yêu cầu của bài tập 1 
HS đọc yêu của BT 2,3,4 
HS kể chuyện theo nhóm ( HS kể theo nhóm 4 em mỗi em tiếp nối nhau kể 1-2 tranh) 
HS thi kể chuyện trước lớp 
-Thi kể từng đoạn theo truyện
Một HS kể toàn bộ câu chuyện
	4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
 Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2006
Tiết 1 – Tập đọc
Chợ Tết 
	I./Mục tiêu:
	1.Đọc lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, phù hợp với việc diễn tả bức tranh giàu màu sắc, vui vẻ hạnh phúc của một phiên chợ Tết miền trung du.
	2.Hiểu các từ ngữ trong bài.
	Cảm và hiểu được vẻ đẹp bài thơ : Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động đã nói về cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của những người dân quê.
	3. HTL bài thơ
	II./ Đồ dùng dạy – học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và tranh, ảnh chợ Tết 
 	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
2’
18’
12’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS đọc bài Sầu riêng và trả lời câu hỏi sau bài đọc.
GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Trong các phiên chợ đông vui nhất là phiên chợ Tết. Bài thơ chợ Tết nổi tiếng của nhà thơ Đoàn Văn Cừ sẽ cho các em được thưởng thức một bức tranh bằng thơ miêu tả phiên chợ Tết ở một vùng trung du.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc: Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài thơ – đọc 2 –3 lượt 
GV hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ khó ( dải mây trắng, sương hồng lam, nóc nhà gianh, cô yếm thắm, núi uốn mình )
GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng chậm rãi ở 4 dòng đầu ( tả cảnh đẹp của thiên nhiên hôm có phiên chợ) Nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả : đỏ dần, ôm ấp, viền trắng, tưng bừng, kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ, nép đầu, đuổi theo sau
 b) Tìm hiểu bài:
GV gợi ý trả lời câu hỏi:
+ Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ? 
+ Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng ra sao?
+ Bên cạnh những dáng riêng những người đi chợ Tết có điểm gì chung ?
+ Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy .
GV chốt lại: Bài thơ là một bức tranh chợ Tết miền trung dugiàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua bức tranh một phiên chợ Tết, ta thấy cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê vào dịp Tết.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ:
GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và đọc diễn cảm đoạn thơ: 
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
2 HS đọc bài Sầu riêng và trả lời câu hỏi sau bài đọc.
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài thơ – đọc 2 –3 lượt
Mặt trời lên làm đỏ dần những dãi mây trắng và những làn sương sớm. ..
Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon; các cụ già chống gậy bước lom khom 
 Ai ai cũng vui vẻ
Trắng, đỏ,hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son . ngay cả một màu đỏ cũng có nhiều cung bậc:hồng,đỏ, tía, thắm, son,
2 HS tiếp nối đọc bài thơ 
cả lớp luyện đọc và đọc diễn cảm đoạn thơ: 
HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
	4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tiết 2 – Kĩ thuật 
 Chăm sóc rau, hoa 
	I./Mục tiêu:
	-HS biết được mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
	-Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa: Tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
	-Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
	II./ Đồ dùng dạy – học
	-Bồn đã trồng rau, hoa đã học ở bài học trước hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất 
	-Dầm xới hoặc cuốc 
	-Bình tưới nước, rổ đựng cỏ.
	III./ Các hoạt động dạy – học: Tiết 1
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5'
 28'
3'
1.Kiểm tra bài cũ: 
 GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Chăm sóc rau , hoa .
Hoạt động 1:
 GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây.
1.Tưới nước cho cây 
GV nêu câu hỏi : 
+Ở gia đình em thường tưới nước cho rau, hoa vào lúc nào ? tưới bằng dụng cụ gì ? Trong hình 1 người ta tưới nước cho rau bằng cách gì ?
GV nhận ä xét và giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát : Là để cho nước đỡ bay hơi. 
GV làm mẫu cách tưới nước và lưu ý HS phải tưới đều, không để nước đọng thành vũng trên luống.
GV chỉ định 2 HS làm lại thao tác tươi nước .
2. Tỉa cây:
GV nêu câu hỏi : 
+ Thế nào là tỉa cây ? 
+Vậy tỉa cây nhằm đạt mục đích gì ? 
Hướng dẫn HS quan sát hình 2 (SGK) và nêu nhận xét về 
khoảng cách về sự phát triển của cây cà rốt ở hình 2a và 2b.
GV hướng dẫn cáh tỉa cây và lưu ý cho HS chỉ nhổ tỉa những cây cong queo gầy yếu, bị sâu bệnh.
3.Làm cỏ:
GV nêu câu hỏi :
+Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau, hoa bằng cách nào?
+Tại sao phải diệt cỏ dại vào ngày nắng, làm cỏ bằng dụng cụ gì ?
+Tác hại của cỏ dại đối với cây rau ,hoa .
GV nhận xét và hướng dẫn cách nhổ cỏ và làm cỏ 
4. Vun xới đất cho rau, hoa 
GV hướng dẫn HS quan sát hình 3 và trả lời câu hỏi : 
+ Vì sao phải vun xới đất cho rau , hoa.
+ Vun xới đất bằng dụng cụ gì ?
GV làm mẫu cách vun xới đất 
3/ Củng cố , dặn dò: Nhận xét tinh thần học tập của học sinh .
 Dặn dò tiết sau .
HS chăm chú nghe 
Tưới nước vào lúc trời râm mát, tưới bằng gáo múc nước, bằng bình có vòi hoa sen
Hình 1 người ta tưới nước bằng vòi phun
2 HS làm lại thao tác tươi nước .
Là nhổ loại bỏ bớt một số cây trên luống để đảm bảo khoảng cách cho những cây còn lại sinh trưởng, phát triển.
Giúp cho cây đủ ánh sáng chất dinh dưỡng 
Hình 2a : Cây mọc chen chúc lá, củ 
nhỏ; hình 2b: giữa các cây có khoảng cách thích hợp nên cây phát triển tốt hơn, củ to hơn.
Bằng cách nhổ cỏ
Làm cho cỏ mau khô 
Bằng cuốc hoặc dầm xới 
Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất 
HS quan sát hình 3 và trả lời câu hỏi : 
Vun xới đất cho rau hoa là làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí 
Dụng cụ vun xới đất là dầm xới và cuốc
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tiết 3 – Toán 
Luyện tập
	I./Mục tiêu:
	-Giúp HS củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số; so sánh phân số với 1 .
	-Thực hành sắp xếp 3 phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn 
	II./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
30’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng làm bài 3 
GV nhậ xét ghi điểm 
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của bài 
Thực hành:
Bài tập1: Cho HS tự làm bài và chữa bài 
Bài tập2: GV hướng dẫn cách làm như sau:
 vì tử số bé hơn mẫu số 1 < 4 
GV gọi HS lên bảng làm bài và nêu cách so sánh phân số với 1 .
Bài tập3:GV hướng dẫn cách trình bày bài 
a) Vỉ 1 < 3 và 3 < 4 nên ta có : 
GV cho HS làm bài vào vở như cách trình bày của GV 
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học
HS lên bảng làm bài 3 
HS tự làm bài và chữa bài
HS lên bảng làm bài và nêu cách so sánh phân số với 1 .
HS làm bài vào vở
	4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tiết 4 – Tập làm văn 
Luyện tập quan sát cây cối
	I./Mục tiêu:
	-Biết quan sát cây cối trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát. 
Nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây.
	-Từ những hiểu biết trên, tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cái cây cụ thể 
	II./ Đồ dùng dạy – học
Một số tờ phiếu thể hiện nội dung các bài tập 1 a, b 
Bảng viết sẵn lời giải BT1 d,e . tranh ảnh một số laòi cây.
	III./ Các hoạt động dạy – học: 
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
30’
5’
1.Kiểm tra bài cũ: 
GV kiểm tra 2 HS đọc lại dàn ý tả một cây ăn quả 
GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Trong tiết tập làm văn trước, các em đã lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả. Tiết học này giúp các em học cách quan sát cái cây theo thứ tự, kết hợp nhiều giác quan để tìm chi tiết cho dàn ý của bài văn miêu tả đó 
2.1 Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập1:
Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập – Yêu cầu cả lớp theo dõi trong SGK 
GV chia nhóm, phát phiếu kẻ bảng bài tập 1a,b cho các nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm đọc thầm 3 bài văn Bãi ngô, Cây gạo ,Sầu riêng trao đổi, viết vắn tắc các câu trả lời a, b vào phiếu ; trả lời miệng các câu hỏi c, d, e .
GV gọi đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng trình bày kết quả
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng và dán bảng liệt kê các hình ảnh so sánh ,nhân có trong 3 bài văn
Bài tập2:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài GV hỏi HS đã quan sát trước một cái cây cụ thể theo yêu cầu của thầy như thế nào ?
GV treo tranh ảnh một số laòi cây
GV cho HS dựa vào những gì đã quan sát được và kết hợp quan sát tranh, ảnh ghi lại kết quả quan sát trên giấy nháp. 
Gọi HS đọc lại kết quả quan sát vừa chép.
GV hướng dẫn HS cả lớp nhận xét theo các tiêu chuẩn sau:
+ Ghi chép có bắt nguồn từ thực tế quan sát không 
+Trình tự quan sát có hợp lí không 
+Những giác quan nào bạn đã sử dụng khi quan sát.
+Cái cây bạn quan sát có khác gì với các cây cùng loài 
GV nhận xét ghi điểm một số ghi chép tốt và nhận xét chung về kĩ năng quan sát của HS
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét chung về tiết học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát cái- cây đã chọn để hoàn chỉnh kết quả quan sát viết lại vào vở chuẩn bị cho tiết tập làm văn sau 
2 HS đọc lại dàn ý tả một cây ăn quả 
1 HS đọc nội dung bài tập –cả lớp theo dõi trong SGK 
HS làm bài theo nhóm nhỏ HS mỗi nhóm đọc thầm trao đổi trả lời vào phiếu 
đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng trình bày kết quả
HS đã quan sát trước một cái cây cụ thể 
HS dựa vào những gì đã quan sát được và kết hợp quan sát tranh, ảnh ghi lại kết quả quan sát trên giấy nháp. 
HS đọc lại kết quả quan sát
cả lớp nhận xét
	4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tiết 5 - Khoa học
Âm thanh trong cuộc sống 
	I./Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể : 
	-Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống ( giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; dùng để làm tín hiệu ( tiếng trống, tiếng còi xe)
Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh.
	II./ Đồ dùng dạy – học:
	Chuẩn bị theo nhóm:
	+ 5 chai hoặc cốc giống nhau.
	+ Tranh, ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống 
	+ Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
	+ Một số đĩa, băng cát – xét
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
30’
5’
1.Kiểm tra bài cũ: 
GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành của HS .
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV nêu vấn đề : các em tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra nếu không có âm thanh ?.
Đó là vấn đề mà bài học hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài Âm thanh trong cuộc sống.
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống.
B1 : GV chia nhóm và cho HS làm việc theo nhóm : quan sát các hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm thanh 
B2 :Cho các nhóm giới thiệu trước lớp .
GV giúp HS tập hợp lại kiến thức.
Hoạt động 2:Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không thích
GV ghi lên bảng 2 cột :
 Thích Không thích
GV gọi HS nêu lên ý kiến , ghi vào 2 cột trên bảng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh .
B1 : GV đặt vấn đề : Các em thích nghe bài hát nào ? Do ai trình bày?
GV bật bài hát cho HS nghe .Yêu cầu HS làm việc theo nhóm : Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh.
Cho cả lớp thảo luận .
Hoạt động 4 : Trò chơi Làm nhạc cụ .
GV cho HS đổ nước vào các chai từ vơi đến gần đầy . GV yêu cầu HS so sánh âm do các chai phát ra khi gõ.Cho các nhóm chuẩn bị bài biểu diễn, các nhóm khác đánh giá bài biểu diễn của nhóm khác .
3. Tổng kết :
GV gọi 2 HS đọc lại mục Bạn cần biết 
Nếu không có am thanh chúng ta sẽ không nghe thấy gì , cuộc sống sẽ buồn tẻ biết bao.
HS làm việc theo nhóm : quan sát các hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm thanh 
Các nhóm giới thiệu trước lớp .
HS nêu lên ý kiến
HS trả lời theo ý thích của các em.
HS làm việc theo nhóm : Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh.
Cả lớp thảo luận.
HS thực hiện trò chơi Làm nhạc cụ 
2 HS đọc lại mục Bạn cần biết
	4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 1 - Thể dục
 Ôn Nhảy dây - Trò chơi “ Đi qua cầu”
 I./Mục tiêu:
	-Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chanâ. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
	-Học trò chơi “ Đi qua cầu” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
	II. Địa điểm – Phương tiện:
	-Địa điểm: Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn nơi tập.
	-Phương tiện: Chuẩn bị còi , dụng cụ phục vụ trò chơi
	III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Phần
Nội dung
ĐLVĐ
Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật
Biện pháp thực hiện 
TG
SL
1.Phần mở đầu 
GV nhận lớp
Khởi động 
2.Phần cơ bản :
a)Bài tập RLTT
CB 
-Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
b)Trò chơi vận động :
-Học trò chơi “ Đi qua cầu”
3.Phần kết thúc 
-Thả lỏng 
-GV hệ thống bài 
-GV nhận xét tiết học
10’
20’
6’
1-l
1-l
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Tập bài thể dục phát triển chung 
Chạy chậm theo một hàng dọc
HS khởi động lại các khớp,
* Ôn cách so dây, chao dây, quay dâyvà chụm hai chân bật nhảy 
- Tập luyện theo tổ hoặc cho luân phiên từng nhóm thay nhau tập 
GV nêu trò chơi, phổ biến cách chơi, cho hS chơi thử, sau đó cho HS chơi chính thức 
Tổ nào thực hiện đúng nhất tổ đó thắng 
-Chạy nhẹ nhàng, sau đó đứng tại chỗ tập một số động tác hồi tĩnh
-GV giao bài tập về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
Lớp tập hợp đội hình 4 hàng dọc
*
 	 + + + +
	 +	 + + +
	 +	 + + +
 + + + +
 + + + +
* *
 + +
 + +
 + +
 + +
 + +
Đội hình 4 hàng dọc 
	 Rút kinh nghiệm :	
Tiết 2 – Toán 
So sánh hai phân số khác mẫu số 
	I./Mục tiêu:
	Giúp hS : 
	- Biết so sánh hai phân số khác mẫu số ( bằng cách qui đồng mẫu số hai phân số đó )
	-Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số 
	II./ Đồ dùng dạy – học
	-Sử dụng hình vẽ trong SGK
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
18’
12’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập 3 
GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC bài 
1. GV hướng dẫn HS so sánh 

File đính kèm:

  • docTuan 22.doc
Giáo án liên quan