Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 22 - Tập đọc: Sầu riêng (tiết 2)
Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp (4 đoạn)
+ Khổ 1: Dải mây trắng đến ra chợ tết
+ Khổ 2: Họ vui vẻ đến cười lặng lẽ .
+ Khổ 3: Thằng em bé. đến như giọt sữa.
+Khổ 4 : Tia nắng tía đến đầy cổng chợ
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc) sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ khó, đọc trơn.
- GV yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.
m - Hương vị quyến rũ đến lạ kì . - Vậy mà khi trái chín hương vị ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê ,... - Tiếp nối phát biểu : Bài văn tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - HS cả lớp . - HS về nhà thực hiện. ***************************************************** Ngày: .. Chính tả: Sầu riêng. I. Mục đích, yêu cầu 1. KiÕn thøc: Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn trong bài "Sầu riêng". 2. KÜ n¨ng: Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ), hoặc BT 2 a, b 3. Th¸i ®é: Gd HS ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp . II. Đồ dùng dạy - học -Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp rong chơi, ròng rã, rượt đuổi, dạt dào, dồn dập, giông bã , giục giã, giương cờ.... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2 Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc đoạn văn. - Đoạn văn này nói lên điều gì ? -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. + GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở . + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi . - GV chấm và chữa bài 7-10 Hs. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2:a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. + Ở câu a ý nói gì ? + Ở câu b ý nói gì ? Bài 3: a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài . - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm . + Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp và hương vị đặc biệt của hoa và quả sầu riêng . - Các từ: trổ vào cuối năm, toả khắp khu vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti,... + Viết bài vào vở . + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập . - 1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi dòng thơ rồi ghi vào phiếu. - Bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + Thứ tự các từ cần chọn để điền là : a/ Nên bé nào thấy đau ! Bé oà lên nức nở . - Cậu bé bị ngã không thấy đau.Tối mẹ về nhìn thấy xuyt xoa thương xót mới oà khóc nức nở vì đau . b/ Con đò lá trúc qua sông . Bút nghiêng lất phất hạt mưa. Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn . + Miêu tả nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ sành sứ . -1 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. - Lời giải : Nắng - trúc xanh - cúc - lóng lánh - nên - vút - náo nức . - HS cả lớp . Ngày: .. Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? I. Mục đích, yêu cầu: HS hiểu : 1. KiÕn thøc; Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? (ND ghi nhớ) 2. KÜ n¨ng; Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2). 3. Th¸i ®é; Gd HS vận dụng vào thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào ? (1 , 2 , 4, 5) trong đoạn văn phần nhận xét - 1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai thế nào ? (3 , 4, 5, 6, 8) trong đoạn văn ở bài tập1 III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả trong đó có vị ngữ trong câu Ai thế nào ? + Gọi 2 HS trả lời câu hỏi : - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 : - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . Bài 3 : + Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì ? + Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là do 1 ngữ ? c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhóm nào làm xong trước lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết sẵn 5 câu văn đã làm sẵn . HS đối chiếu kết quả . Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi . +Trong tranh vẽ những loại cây trái gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi HS đọc bài làm . - GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai thế nào? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Dặn HS về nhà xem l¹i b¸i, CB bµi sau - 3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ, tục ngữ . - Lắng nghe. - Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi. +Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng . -1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK . - Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng . 1. Hà Nội / tưng bừng màu đỏ. CN 2. Cả một vùng trời / bát ngát cờ, đèn CN và hoa. - Cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu . - Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. Chủ ngữ các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành . - 2 HS đọc thành tiếng. - Tiếp nối đọc câu mình đặt. -1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm theo nhóm thảo luận và thực hiện vào phiếu . - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu . - Trong rừng, chim chóc hót vớ von. CN Màu trên lưng chú / lấp lánh . CN Bốn cái cánh / mỏng như giấy bóng.. CN - 1 HS đọc thành tiếng . + Quan sát và trả lời câu hỏi . + Trong tranh vẽ về cây sầu riêng ... + Trong tranh vẽ cây xoài, cành lá sum sê. . - Tự làm bài . - 3 - 5 HS trình bày . ***************************************************** Ngày: .. Kể chuyện: Con vịt xấu xí. I. Mục đích, yêu cầu: 1. KiÕn thøc: HS dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. 2. KÜ n¨ng: Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. 3. Th¸i ®é: Gd HS phải biết yêu quý những người xung quanh mình. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện - 4 bức tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to. Ảnh thiên nga III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS kể lại câu chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 - GV kể chuyện lần 2 có sử dụng tranh minh hoạ. - GV giải nghĩa từ. - Gọi HS đọc đề bài. - GV treo 4 bức tranh minh hoạ truyện lên bảng không theo thứ tự câu chuyện ( như SGK) - Yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện . + Gọi HS tiếp nối phát biểu . * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi . - GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em đã được nghe cho các bạn nghe và kể cho người thân nghe. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe . - Lắng nghe. + Tiếp nối nhau đọc . + Suy nghĩ, quan sát nêu cách sắp xếp. + Tranh 1: Vợ chồng thiên nga gửi con lại nhờ vợ chồng nhà vịt trông giúp. + Tranh 2: - Vịt mẹ dẫn con ra ao . Thiên nga con đi sau cùng , trông thật cô đơn và lẻ loi. + Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con + Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện . - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. + Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt với thiên nga ? + Qua câu chuyện này bạn thấy vịt con xấu xí là con vật như thế nào ? + Bạn học được đức tính gì ở vịt con xấu xí ? - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - HS cả lớp . ***************************************************** Ngày: .. Tập đọc: Chợ Tết. I. Mục ®Ých yªu cầu: 1.KiÕn thøc: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cảnh chợ Tết miền trung du cã nhiều nÐt đẹp về thiªn nhiªn, gợi tả cuộc sống ªm đềm của người d©n quª. (trả lời được c¸c CH; thuộc được một vµi c©u th¬ yªu thÝch) 2. KÜ n¨ng: Hiểu nghĩa c¸c từ ngữ : ấp , the , đồi thoa son , sương hồng lam , tưng bừng ,... 3. Th¸i ®é: Gd HS yªu thÝch cảnh chợ Tết của quª hương. II. Đồ dïng dạy - học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn c©u, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lªn bảng đọc tiếp nối bài “SÇu riªng " và trả lời c©u hỏi về nội dung bài. -1 HS đọc bài nªu nội dung chÝnh của bài. - Nhận xÐt và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn đọc nối tiếp (4 đoạn) + Khổ 1: Dải mây trắng đến ra chợ tết + Khổ 2: Họ vui vẻ đến cười lặng lẽ . + Khổ 3: Thằng em bé... đến như giọt sữa. +Khổ 4 : Tia nắng tía đến đầy cổng chợ -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc) sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ khó, đọc trơn. - GV yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc khổ 1 và 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. +Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ? Gtừ: tưng bừng . + Mỗi người đi chợ tết với những dáng vẻ riêng như thế nào ? + Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì? -Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 , trao đổi và trả lời câu hỏi. +Bên cạnh dáng vẻ riêng , những người đi chợ tết có điểm gì chung ? + Khổ thơ này có nội dung chính là gì? - Ghi ý chính của khổ thơ còn lại. - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi . - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc đó ? - Ý nghĩa của bµi thơ này nói lên điều gì? * Đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ . - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ . - Nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Hoa học trò và trả lời các CH Sgk - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + Lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS theo dõi - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS lắng nghe. + Mặt trời lên làm đỏ dần ... Núi đồi như cũng làm duyên. Những tia nắng nghịch ngợm nhảy hoài trong ruộng lúa,.. . -Ý nói rất nhộn nhịp và vui. + Những thằng cu chạy lon xon ; những cụ già chống gậy những cô gái mặc yếm màu đỏ thắm Em bé nép đầu bên yếm mẹ + Cho biết vẻ đẹp tươi vui của những người đi chợ tết ở vùng trung du . -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Điểm chung giữa mỗi người là ai ai cũng vui vẻ : tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc . + Nói lên sự vui vẻ, tưng bừng của mọi người tham gia đi chợ tết. + 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. + Các màu sắc là: trắng đỏ, hồng lam, xanh biếc thắm, vàng, tía, son. - HS nêu nội dung ( yêu cầu) - 2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn) - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS . + Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ . - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài. + HS cả lớp . ***************************************************** Ngày: .. Tập làm văn: Luyện tập quan sát cây cối I. Mục đích, yêu cầu: 1. KiÕn thøc: Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1) 2. KÜ n¨ng: Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). 3. Th¸i ®é; Gd HS yêu thích loài cây, biết giữ gìn, chăm sóc và bảo vệ cây cối. II. Chuẩn bị: - Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e. Tranh, ảnh một số loài cây. III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: * Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. + Câu a – b: - Cho HS làm câu a, b trên giấy. GV phát giấy đã kẻ sẵn bảng mẫu cho các nhóm. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a.Trình tự quan sát cây. - Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của cây. - Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát triển của cây. - Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây (từng thời kì phát triển của bông gạo). b.Tác giả quan sát cây bằng các giác quan: + Câu c – d – e. - Cho HS làm bài miệng. * Trang 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh so sánh và nhân hoá nào ? Tác dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá đó ? - GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các hình ảnh so sánh nhân hoá có trong 3 bài. * So sánh Bài Sầu riêng: - Hoa sầu riêng ngan ngát hương cau, hương bưởi. - Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con. -Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến. Bài Bãi ngô: - Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ non. - Búp như kết bằng nhung và phấn. - Hoa ngô xơ xác nhu cỏ may. Bài Cây gạo: - Cánh hao gạo đỏ rực quay tít như chong chóng. - Quả hai đầu thon vút như con thoi. - Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. * Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể ?- GV nhận xét và chốt lại. - Bài Sầu riêng và bài Bãi ngô miêu tả một loài cây; Bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể. * Miêu tả một loài cây có cái gì giống và có gì khác với miêu tả một cây cụ thể ? - GV nhận xét và chốt lại: + Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận của cây; tả xung quanh cây; dùng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi tả; bộc lộ tình cảm của người miêu tả. + Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các cây cùng loài. * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT 2. - GV hỏi HS: Ở tiết học trước cô đã dặn về nhà quan sát một cái cây cụ thể. Bây giờ, các em cho biết về nhà các em đã chuẩn bị bài như thế nào ? - GV giao việc: Dựa vào quan sát một cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại những gì đã quan sát được. (GV có thể đưa tranh, ảnh về một số cây cụ thể để HS quan sát). - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong SGK và cho điểm một số bài ghi tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát và viết lại vào vở. chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. - 2 HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn quả đã làm ở tiết TLV trước. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34). - HS làm bài theo nhóm trên giấy. - Đại diện các nhóm lên dán kết quả câu a, b. - Lớp nhận xét. - Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi tiết được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi ngô). Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim chóc (bài Cây gạo). Hoa trái, dáng, thân,cành lá (bài Sầu riêng). - Quan sát bằng khứu giác (mũi): Hương thơm của trái sầu riêng. - Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt của trái sầu riêng. - Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng chim hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài Bãi ngô). - Một số HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. * Nhân hoá - Búp ngô non núp trong cuống lá. - Búp ngô chờ tay người đến bẻ. - Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười. - Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân. - Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành. - HS trả lời. - Lớp nhận xét. - Một số HS phát biểu. - Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS ghi những gì quan sát được ra giấy nháp. - Một số HS trình bày. - Lớp nhận xét. - HS thực hiện ***************************************************** Ngày: .. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp I. Mục đích, yêu cầu.: 1. KiÕn thøc; HS biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). 2. KÜ n¨ng: Rèn kĩ năng vận dụng từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để làm bài tập đúng, làm giàu vốn từ. Biết sử dụng vốn từ linh hoạt. 3. Th¸i ®é; Gd HS yêu thích cái đẹp. II. Chuẩn bị: Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2. Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu bài: * Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc mẫu. - Cho HS làm bài theo nhóm. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại những từ đúng: a).Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha b).Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, chân thực... * Bài tập 2: - Cách tiến hành như ở BT 1. Lời giải đúng: a). Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng, hoành tráng b). Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha * Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - GV giao việc: Các em chọn một từ đã tìm được ở BT1 hoặc ở BT2 và đặt câu vời từ đó. - Cho HS làm bài. HS trình bày. - GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, hay. * Bài tập 4: - Cho HS đọc yêu cầu BT4 và đọc các dòng trong cột A, cột B. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn như trong SGK. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: + Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. + Ai cũng khen chi Ba đẹp người, đẹp nết. + Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Khen những HS, những nhóm làm việc tốt. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ và thành ngữ vừa học. Chuẩn bị bài Dấu gạch ngang. - 2 HS lần lượt lên bảng đọc một đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có sử dung câu kể Ai thế nào ? - HS lắng nghe - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. - Các nhóm trao đổi, làm bài. - Đại diện các nhóm lên dán kết quả làm bài trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. HS chép lời giải đúng vào vở. - HS chép những từ đã tìm được vào vở. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm bài - Một số HS đọc câu văn vừa đặt. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài vàovở. - 1 HS lên làm bài trên bảng. - Lớp nhận xét. ***************************************************** Ngày: .. Tập làm văn: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. I. Mục đích, yêu cầu: 1. KiÕn thøc: HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của
File đính kèm:
- TV lop 4 tuan 22.doc