Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 22 - Tập đọc: Sầu riêng (tiết 1)
Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn của bài thơ
Đọc 2 lượt .
Luyện đọc từ khó, 1 em đọc chú giải,luyện đọc theo cặp. 1 em đọc cả bài.
Luyện đọc: Dải mây trắng đuổi theo sau
Nghe gv đọc
Tuần 22 Ngày dạy:06/02/2012 Tập đọc Sầu riêng I- Mục đích, yêu cầu 1. Đọc lưu loát, trôi chảy cả bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi,tình cảm sâu lắng. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu giá trị và vể đặc sắc của cây sầu riêng. II- Đồ dùng dạy học Tranh ảnh về cây, trái sầu riêng. Bảng phụ chép câu, đoạn cần HD luyện đọc. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: Cho học sinh quan sát tranh và nêu ND tranh chủ điểm. GV đưa ra tranh cây trái sầu riêng GV ghi tên bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới trong bài. GV đọc diễn cảm toàn bài b)Tìm hiểu bài Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? Miêu tả những nét đặc sắc của sầu riêng? Hoa? Quả? Dáng cây? Câu tả tình cảm của tác giả với sầu riêng? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm GV hướng dẫn chọn đoạn, giọng đọc Thi đọc diễn cảm 1 đoạn 3. Củng cố, dặn dò Qua bài em có nhận xét gì về sầu riêng? Dặn học sinh tiếp tục đọc bài, tìm hiểu thêm về cây trái Việt Nam. Hát 2 em đọc thuộc lòng bài Bè xuôi sông La trả lời câu hỏi ND bài. HS mở sách Quan sát và nêu nội dung tranh chủ điểm cảnh sông núi, nhà cửa, chùa chiền Quan sát tranh cây trái sầu riêng HS nối tiếp đọc bài theo 3 đoạn, đọc 3 lượt Luyện phát âm, 1 em đọc chú giải, luyện đọc theo cặp. 1 em đọc cả bài Nghe GV đọc Miền Nam nước ta Trổ vào cuối năm,thơm ngát, màu trắng ngà,cánh hoa nhỏ như vảy cá Trông như tổ kiến,gai nhọn dài, mùi thơm đậm bay ngào ngạt,vị béo ,ngọt Khẳng khiu, cao vút,cành thẳng,lá như héo HS đọc 1 số câu 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn HS chọn đoạn đọc diễn cảm, luyện đọc Mỗi tổ cử 1 em thi đọc HS nêu nhận xét(tình cảm với sầu riêng) TLV Ngày dạy:............... Luyện cấu tạo bài văn miêu tả cây cối I- Mục đích, yêu cầu 1.Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn niêu tả cây cối. 2. Biết lập dàn ý miêu tả 1 cây ăn quả quen thuộc theo 2 cách đã học( tả lần lượt từng bộ phận của cây, từng thời kì phát triển của cây). II- Đồ dùng dạy- học Tranh ảnh 1 số cây ăn quả. Bảng phụ ghi lời giải bài tập 1,2. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định 1. Giới thiệu bài: SGV trang 56 2. Phần nhận xét Bài tập 1 Gọi học sinh đọc bài Bãi ngô GV nhận xét, chốt lời giải đúng Đoạn 1: 3 dòng đầu, ND giới thiệu bao quát về bãi ngô,cây ngô non Đoạn 2: 4 dòng tiếp: ND Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đầu Đoạn 3: còn lại ND tả hoa và lá ngô đã già Bài tập 2 GV nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu học sinh xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài Cây mai tứ quý GV treo bảng phụ GV chốt lời giải đúng So sánh trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quývà bài Bãi ngô Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây Bài Bãi ngô tả thời kì phát triển của cây Bài tập 3 GV nêu yêu cầu bài tập Nêu kết luận Bài văn miêu tả cây cối có 3 phần( mở bài, thân bài, kết luận) 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 GV chốt lời giải đúng: tả theo thời kì PTr Bài tập 2 GV treo tranh ảnh cây ăn quả 5. Củng cố, dặn dò 1 em nhắc lại ND ghi nhớ.GV nhận xét. Hát Nghe, mở sách 1 em đọc yêu cầu 2-3 em đọc bài , xác định đoạn và ND HS làm bài đúng vào vở HS đọc bài Lớp đọc thầm, xác định đoạn và ND từng đoạn bài Cây mai tứ quý Lần lượt nêu kết quả bài làm Đọc ND bảng phụ Làm bài đúng vào vở HS tự so sánh và nêu. HS đọc yêu cầu,trao đổi rút ra kết luận cấu trúc 3 phần của bài văn mưu tả cây cối 3 em đọc ghi nhớ , lớp học thuộc 1 em đọc yêu cầu ,lớp đọc thầm bài cây gạo, xác định trình tự miêu tả trong bài. đọc yêu cầu, quan sát tranh lập dàn ý miêu tả cây ăn quả( cam,bưởi, quýt, na, mít) HS đọc ghi nhớ. Luyện từ và câu Ngày dạy:............... Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? I- Mục đích, yêu cầu 1. HS nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai thế nào? 2. HS xác định đúng CN trong câu kể Ai thế nào? Viết được đoạn văn tả 1 loại trái cây có dùng 1 số câu kể Ai thế nào? II- Đồ dùng dạy- học Bảng lớp ghi các câu kể Ai thế nào? trong bài tập 1.Bảng phụ chép kết luận( 63 SGV). III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ- YC tiết học 2. Phần nhận xét Bài tập 1 Gọi học sinh đọc đoạn văn Yêu cầu học sinh đọc các câu tìm được GV chốt lời giải đúng: Các câu 1,2,4,5. Bài tập 2 GV mở bảng lớp Chốt lời giải đúng Câu 1: CN Hà Nội Câu 2: CN Cả một vùng trời Câu 4: CN Các cụ già Câu 5: CN Những cô gái thủ đô Bài tập 3 GV nêu yêu cầu ,gợi ý cho học sinh GV kết luận: Treo bảng phụ ghi sẵn 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 GV nêu yêu cầu của bài Gọi học sinh xác định các câu kể Ai thế nào?có trong đoạn văn. Kết luận: các câu 3,4,5,6,8. Mở bảng lớp viết sẵn 5 câu Gọi học sinh xác định chủ ngữ 5 câu đó Bài tập 2 GV nêu yêu cầu, gợi ý cho học sinh viết 5. Củng cố, dặn dò Gọi học sinh đọc ghi nhớ. Hát 1 em đọc ghi nhớ bài trước 1 em làm lại bài tập 2 Nghe, mở sách HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm HS đọc đoạn văn,trao đổi cặp tìm các câu kể Ai thế nào? lần lượt đọc các câu tìm được. HS đọc yêu cầu , lớp đọc thầm xác định CN trong mỗi câu 4 em có ý kiến đúng lên làm bài ( gạch dưới chủ ngữ mỗi câu) CN trong các câu cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở VN. HS đọc kết luận 3 em đọc ghi nhớ, 1 em lấy ví dụ HS đọc yêu cầu, xác định 2 việc : Tìm các câu kể Ai thế nào?và tìm CN mỗi câu. Lần lượt đọc 5 câu kể Ai thế nào trong đoạn văn 1 em đọc 5 câu 5 em lần lượt xác định CN trong mỗi câu. HS đọc yêu cầu HS viết đoạn văn, lần lượt đọc bài viết 2 em đọc ghi nhớ. Kể chuyện Ngày dạy:............... Con vịt xấu xí I- Mục đích, yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói: Nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện,sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ trong SGK, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện . Có thể phối hợp lời kể với điệu bộ,cử chỉ một cách tự nhiên. Hiểu lời khuyện của câu chuyện: Phải nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng, kể tiếp II- Đồ dùng dạy- học Tranh minh hoạ chuyện SGK. Tranh, ảnh thiên nga III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ổn định A.Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài SGV 65 2.GV kể chuyện GV kể lần 1( SGV 66) GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh minh hoạ GV kể lần 3 3.HD HS thực hiện các yêu cầu bài tập a)Sắp xếp lại các tranh minh hoạ Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 GV treo 4 tranh minh hoạ như SGK Yêu cầu HS nhận xét Yêu cầu HS sắp xếp lại Gọi HS sắp xếp trên bảng GV nhận xét, chốt ý đúng: 2-1-3-4. b)Kể từng đoạn và toàn bộ chuyện, trao đổi về ý nghĩa của chuyện Gọi HS đọc yêu cầu bài 2,3,4 Chia lớp thành các nhóm theo cặp Thi kể chuyện trước lớp Nhà văn muốn nói gì với các em qua câu chuyện này ? Em thấy thiên nga nhỏ có tính cách gì đáng quý ? 4.Củng cố, dặn dò Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Hát 2 HS kể chuyện về 1 người có khả năng đặc biệt hoặc sức khoẻ phi thường mà em biết HS nghe giới thiệu, mở sách Quan sát tranh , đọc thầm nội dung SGK Nghe Nghe GV kể, quan sát tranh Nghe HS quan sát tranh 1 em đọc Trao đổi cặp Trình tự tranh chưa đúng nội dung Tự sắp xếp, ghi ra nháp 1 em làm bảng Lớp nhận xét 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm Trao đổi cặp, mỗi em tiếp nối kể theo 1- 2 tranh trong nhóm . Kể cả chuyện Mỗi nhóm cử 1 em kể theo đoạn, cả chuyện Phải biết nhận ra cái đẹp của người khác Biết yêu thương người khác Hiền hậu, yêu thương người khác, biết ơn người nuôi dưỡng mình 1 em nêu Tiếng Việt (tăng) Tập đọc Ngày dạy:............... Chợ Tết I- Mục đích, yêu cầu 1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi,nhẹ nhàng, phù hợp với việc diễn tả bức tranh giàu màu sắc, vui vẻ, hạnh phúc của một phiên chợ Tết miền Trung du. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Cảm và hiểu được vẻ đẹp bài thơ: Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động nói về cuộc sống hạnh phúc của những người dân quê. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II- Đồ dùng dạy- học Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ chép câu đoạn cần luyện đọc III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV 68 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc Gọi học sinh đọc bài GV hướng dẫn học sinh luyện đọc từ khó, hiểu nghĩa từ mới trong bài. Treo bảng phụ luyện nghỉ hơi đúng GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài Người các ấp đi chợ Tết trong cảnh đẹp gì? Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng ra sao? Những người đi chợ Tết có điểm gì chung? Tìm từ ngữ tả màu sắc của bức tranh chợ Tết trong bài? Nêu nội dung bài thơ? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ GV hướng dẵn học sinh đọc diễn cảm đoạn từ câu 5 đến câu 12 Luyện học thuộc lòng Thi đọc thuộc 3. Củng cố, dặn dò Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Dặn học sinh tiếp tục học thuộc bài thơ. Hát 2 em đọc bài Sầu riêng và trả lời câu hỏi về nội dung bài. Nghe, mở sách Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn của bài thơ Đọc 2 lượt . Luyện đọc từ khó, 1 em đọc chú giải,luyện đọc theo cặp. 1 em đọc cả bài. Luyện đọc: Dải mây trắngđuổi theo sau Nghe gv đọc Mặt trời lên làm đỏ dần dải mâytrắngvà làn sương sớm,núi uốn mình Thằng cu chạy lon xon,cụ già chống gậy đi lom khom,cô gái cười e thẹn Ai cũng vui vẻ,tưng bừng ra chợ Tết Trắng, đỏ, hồng, lam, xanh, biếc, trắng, vàng, tía, son. 1-2 học sinh nêu 2 em nối tiếp đọc bài thơ học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 3 em thi đọc diễn cảm Đọc cá nhân, đọc theo tổ, dãy bàn Xung phong đọc thuộc đoạn, cả bài HS nêu. Tập làm văn Ngày dạy:............... Luyện tập quan sát cây cối I- Mục đích, yêu cầu 1 Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát. Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với tả một cái cây. 2. Từ những hiểu biết trên tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cái cây cụ thể. II- Đồ dùng dạy- học 1 số phiếu kẻ bảng như SGV trang72 để học sinh làm bài theo nhóm Bảng phụ ghi bài 1. Tranh ảnh 1 số cây III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 Gọi học sinh đọc yêu cầu GV nhắc học sinh cách làm bài theo yêu cầu trong phiếu Chia nhóm nhỏ, phát phiếu Giúp các nhóm làm việc Nhận xét, chốt ý đúng a) Trình tự quan sát Bài Cây gạo, Bãi ngô: QS Từng thời kì phát triển của cây.Bài Sầu riêng: QS từng bộ phận của cây. b) Sử dụng các giác quan: mắt, mũi, lưỡi, tai. c) Các hình ảnh: +So sánh:Hoa sầu riêng –hương cau, hương bưởi. Cánh hoa nhỏ như vảy cá + Nhân hoá:Búp ngô non núp trong cuống lá. Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư d) Bài Bãi ngô, sầu riêng tả 1 loài cây.Bài Cây gạo tả 1 cái cây cụ thể. Bài tập 2 Gọi học sinh đọc yêu cầu Cho học sinh ra vườn trường quan sát Gọi học sinh trình bày ND ghi chép GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài. Hát 2 em đọc dàn ý tả 1 cây ăn quảtheo 1 trong 2 cách đã học( ND bài tập 2 tiết trước) Nghe giới thiệu, mở sách 1 em đọc bài 1, lớp đọc thầm Nghe GV hướng dẫn thảo luận nhóm Nhận phiếu Thực hiện thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận. Làm bài đúng vào vở HS đọc yêu cầu bài 2, lớp đọc thầm Quan sát, ghi nội dung quan sát được vào vở nháp. 2 em trình bày trước lớp Nghe nhận xét, thực hiện. Chính tả( Nghe- viết) Ngày dạy:............... Sầu riêng I- Mục đích, yêu cầu 1. Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn của bài Sầu riêng. 2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết lẫn: l/n; ut/uc. II- Đồ dùng dạy- học Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ ( Bài tập 2). Bảng phụ viết bài 3 III- Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết Gọi học sinh đọc đoạn văn Nêu nội dung chính đoạn văn? Nêu cách trình bày bài? Luyện viết chữ khó GV đọc chính tả từng câu, cụm từ GV đọc soát lỗi GV chấm 10 bài, nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2 GV nêu yêu cầu bài tập, chọn cho học sinh làm phần a. Mở bảng lớp Gọi 1 em làm bảng lớp GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a) nàonức nở. b) trúc, bút nghiêng, bút chao. GV giúp học sinh hiểu nội dung các khổ thơ. Bài tập 3 GV nêu yêu cầu bài Treo bảng phụ, gọi học sinh thi tiếp sức GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Nắng, trúc, cúc, lóng lánh, nên, vút,náo nức 4. Củng cố, dặn dò Gọi 1-2 em đọc đoạn thơ bài 2,nêu ý chính. Hát 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp các từ ngữ bắt đầu bằng phụ âm r/d/gi hoặc có thanh hỏi/ ngã ( do GV đọc) Nghe, mở sách. 1 em đọc đoạn bài viết chính tả, lớp đọc thầm, 1 em nêu nội dung chinh của đoạn. 1- 2 em nêu cách trình bày bài viết HS viết vào nháp: trổ, toả, hao hao Viết bài vào vở Đổi vở, soát lỗi Nghe nhận xét, chữa lỗi. HS mở sách 1 em đọc các khổ thơ,cả lớp đọc thầm từng khổ thơ, làm bài. Đọc bảng lớp 1 em làm trên bảng Lớp nhận xét Cậu bé bị ngã không thấy đau. Tối về mẹ thương, cậu khóc oà lên nức nở HS đọc thầm yêu cầu 3 học sinh thi tiếp sức gạch đi chữ không thích hợp. 1 em đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Học sinh đọc bài và nêu . Luyện từ và câu Ngày dạy:............... Mở rộng vốn từ: Cái đẹp I- Mục đích, yêu cầu 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp. 2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu. II- Đồ dùng dạy- học Bảng lớp viết ND bài 2. Bảng phụ viết sẵn vế B của bài tập 4. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 Gọi HS đọc bài GV phát phiếu Thảo luận chung GV nhận xét, chốt từ ngữ đúng Từ tả vẻ đẹp của con người: đẹp, xinh, xinh tươi. Từ tả nét đẹp tâm hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, lịch sự Bài tập 2 Gọi HS đọc bài GV nhận xét, chốt ý đúng: a)Các từ chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên,cảnh vật Tươi đẹp, sặc sỡ, tráng lệ, b)Từ chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật, con người: xinh xắn, lộng lẫy, rực rỡ, Bài tập 3 GV ghi nhanh 1-2 câu lên bảng,phân tích để xác định đúng sai Bài tập 4 Treo bảng phụ chép cột A 1 em làm bảng. GV nhận xét chốt ý đúng 3.Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau Hát 2 em đọc đoạn văn kể về 1 loại trái cây có dùng câu kể: Ai thế nào ? Nghe, mở sách. 1 em đọc yêu cầu bài 1. Lớp đọc thầm HS trao đổi nhóm ghi kết quả vào phiếu. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Lớp nhận xét 1 em đọc bài 2, lớp đọc thầm Trao đổi cặp ghi kết quả vào nháp HS làm miệng bài 3 Lần lượt đọc câu HS đọc 1 em đọc nội dung Cả cột A và B HS tự sắp xếp các từ ở cột A với cột B. Đọc bài đúng Tập làm văn Ngày dạy:............... Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối I- Mục đích, yêu cầu 1.Thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở 1 số đoạn văn mẫu. 2.Viết được 1 đoạn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ chép lời giải bài tập 1 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ổn định A. Kiểm tra bài cũ: B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2.Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 GV nhận xét,chốt ý đúng a)Tả sự thay đổi màu sắc lá bàng qua 4 mùa b)Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân. Treo bảng phụ +Hình ảnh so sánh: Nó như 1 con quái vật già nua cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. +Hình ảnh nhân hoá: Xuân đến, nó say sưa, ngây ngất khẽ đung đưa trong năng chiều. Bài tập 2 Em chọn cây nào ? Tả bộ phận nào ? GV chấm 6-7 bài, nhận xét 3.Củng cố, dặn dò Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài Đọc 2 đoạn còn lại trong bài Hát 2 em đọc kết quả quan sát 1 cây trong khu vườn trường mà em thích. Nghe, mở sách. 2 em nối tiếp đọc nội dung bài 1 với 2 đoạn văn Lá bàng, Cây sồi già. HS đọc thầm, trao đổi cặp phát hiện điểm chú ý, lần lượt nêu trước lớp 1-2 em nêu hình ảnh so sánh và nhân hoá HS đọc yêu cầu HS chọn tả 1 bộ phận của cây mà em yêu thích. - Cây bảng, tả lá bàng - Cây hoa lan, tả bông hoa. HS thực hành viết đoạn văn 1-2 em đọc bài được GV đánh giá viết tốt HS thực hiện
File đính kèm:
- TUAN 22.doc