Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 15 - Tiết 29 - Tập đọc : Cánh diều tuổi thơ

- HS đọc y/c bài tập

- Lớp đọc thầm.

-Trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp huyện Quế Võ và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh Yên.

- Vài HS thi thuật lại trò chơi

- HS chú ý lắng nghe, nhận xét

 

doc47 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1425 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 15 - Tiết 29 - Tập đọc : Cánh diều tuổi thơ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i mới :
Bài 1 : (dòng 1, 2)
Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV y/c HS làm bài 
Bài 2 : y/c HS tự tóm tắt và giải bài toán 
Bài 3 : (HSG)
- Hỏi: Muốn biết trong cả ba tháng trung bình mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm của chúng ta phải biết được gì?
- Sau đó ta thực hiện phép tính gì?
- Nếu còn thời gian cho hs giải ở lớp
3. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Xem trước bài Thương có chữ số 0
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c 
- Đặt tính rồi tính 
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 con tính, HS cả lớp làm bài VBT
a. 4725 : 15 = 315
 4674 : 82 = 57
 35136 : 18 = 1952
- 1 HS đọc đề
 Tóm tắt
 25 viên gạch  : 1 m2
 1050 viên gạch : ? m2 
- HS giải ở vở bài tập
Với 1050 viên gạch thì lát được số mét vuông nền nhà :
 1050 : 25 = 42(m2)
- 1 HS đọc đề 
- Phải biết được tổng số sản phẩm làm trong cả ba tháng
- Thực hiện phép tính chia tổng số sản phẩm cho tổng số người 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
Đạo đức (T 16)
YÊU LAO ĐỘNG ( tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này HS có khả năng:
- Nêu được lợi ích của lao động .
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân .
- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động .
GDKNS-Kỹ năng nhận thức giá trị của lao động.
-Kỹ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường 
II/ Chuẩn bị: Phiếu BT bài tập 2 .
III/ Hoạt động trên lớp
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ: Biết ơn thầy,cô giáo.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài
HĐ1: HS tìm hiểu nội dung chuyện.
Gv đọc chuyện .
- So sánh một ngày của Pê chi-a với những người khác trong câu chuyện?
- Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra ?
- Là Pê-chi a em sẽ làm gì?
- Gv nhận xét kết luận: 
Gợi ý HS rút ra bài học:
- Lao động đem lại lợi ích gì cho mỗi con người?
- Em phải làm gì để thể hiện yêu lao động (qua việc lớp,trường)
HĐ2: HS luyện tập 
Bài tập 1/tr25: 
Giao nhiệm vụ cho các nhóm
Yêu lao động
Lười lao động
Gv nhận xét,kết luận .
Bài tập 2 tr/26
Gv nhận xét kết luận
Củng cố: Vì sao ta phải biết yêu lao động ?
Dặn dò: chuẩn bị bài sau
-Kiểm tra 2 HS
-Kiểm tra vở BT 4 HS
-HS HĐ cá nhân
-1 HS đọc lại chuyện
-HS đọc chuyện tìm câu trả lời đúng.
-Lớp nhận xét ,bổ sung
-HS trả lời cá nhân
-1 HS đọc ghi nhớ
-1 HS đọc đề nêu yêu cầu 
-HS hoạt động nhóm trao đổi tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động qua phiếu bài tập
-Đại diện các nhóm trình bày
-
HS Hoạt động nhóm phân vai sử lí tình huống 
Các nhóm trình bày kết quả
HS trả lời 
Làm BT 2 VBT
Sưu tầm bài hát,thơ tranh ảnh
Nói về lao động .
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
Chính tả : (T.16)
KÉO CO
II.Mục tiêu :
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Kéo co
- Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. 
II/ Đồ dùng dạy học :
- Một số tờ giấy A4 để HS thi làm BT2a hoặc 2b. Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2a hoặc 2b
III/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Â. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS lên bảng viết bảng lớp
B. Bài mới :
1. Hướng dẫn viết chính tả 
- Gọi HS đọc đoạn văn trang 155(SGK)
- Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết 
- Viết chính tả 
- Viết, chấm, chữa bài 
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2b - Gọi HS đọc y/c 
- Phát giấy bút dạ cho một số cặp HS. Y/c HS tìm từ 
- Gọi 1 cặp lên dán phiếu, đọc các từ vừa tìm được
- Gọi HS nhận xét bổ sung
- Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng 
3. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học. 
- Xem bài Mùa đông trên rẻo cao
- 3 HS lên bảng viết 
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng.
- Các từ ngữ: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc 
- Hs viết bài, soát bài, đổi vở chấm lỗi.
- 1 HS đọc thành tiếng 
- 2 HS ngồi cùng bàn tìm từ ghi vào phiếu hoặc ghi bằng chì vào vở bài tập.
 + đấu vật
 + nhấc
 + lật đật
- Nhận xét bổ sung
- Chữa bài 
Toán : (T.77)
THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I/ Mục tiêu :
- Thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. 
II/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ : HS làm bài luyện tập
B. Bài mới :
1. Hướng dẫn thực hiện phép chia 
a) phép chia 9450 : 35
- Viết lên bảng phép chia 9450 : 35 
- GV cho HS nêu cách thực hiện tính. 
- Hỏi: Phép chia 9540 : 35 là phép chia hết hay là phép chia có dư ?
b) phép chia 2448 : 24 
- Viết lên bảng phép chia 2448 : 24 
- GV cho HS nêu cách thực hiện tính. Và hỏi HS khác có cách làm nào khác không?
- Phép chia 2448 : 24 là phép chia hết hay là phép chia có dư ?
2. Luyện tập:
Bài 1 : (dòng 1,2)
- Y/c HS tự đặt tính rồi tính 
- GV nhận xét cho điềm HS 
Bài 2 : (HSG)
 1 HS đọc y/c của bài 
- GV y/c HS tự tóm tắt bài toán và làm bài (nếu còn thời gian cho học sinh giải ở lớp)
Bài 3 : (HSG)
3. Củng cố - dặn dò :
-GV nhận xét giờ học
- Xem bài Chia cho số có ba chữ số
- 2 HS lên bảng làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào giấy nháp 
- HS nêu cách tính của mình 
- Là phép chia hết
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào giấy nháp 
- HS nêu cách tính của mình 
- Là phép chia hết
- Đặt tính rồi tính
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, HS cả lớp làm bài vào VBT 
a. 8750 : 35 = 250 23520 : 56 = 420
b. 2996 : 28 = 107 2420 : 12 = 201 dư 6
 1 HS đọc đề 
1 giờ 12 phút = 72 phút
Trung bình mỗi phút bơm được là :
 97200 : 72 = 1350 (l)
 Đáp số : 1350 lít
- Tính chu vi và diện tích của mảnh đất 
- Là tổng chiều dài và chiều rộng 
Kể chuyện : (T.16)
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu : 
- Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. 
II. Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết đề bài và 3 hướng xây dựng cốt truyện 
III.Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : 
 - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em 
2. Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện 
- GV đọc, phân tích đề bài ,gạch chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của em, của các bạn. 
- GV nhắc HS: Câu chuyện của các em kể phải là chuyện có thật , nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn em. 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý 
- GV nhắc HS: SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện. Em có thể kể theo một trong 3 hướng đó .
- Khi kể em nên xưng hô như thế nào ? 
b/HĐ2: Kể trong nhóm
+ Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. GV khuyến khích HS dưới lớp theo dõi , hỏi lại bạn về nội dung, các sự việc, ý nghĩa truyện. 
3. Củng cố dặn dò : 
- Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS thực hiện yêu cầu. 
-1 HS đọc đề bài. 
- Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 
- 1 số HS nối tiếp nhau nói hướng xây dựng cốt truyện của mình.
VD: Em muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện vì sao em có con búp bê biết bò , biết hát. 
+ Khi kể chuyện xưng tôi , mình. 
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện , trao đổi ý nghĩa truyện , sửa chữa cho nhau. 
- 3 đến 5 HS thi kể. 
Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012
Tập đọc : (T.32)
TRONG QUÁN ĂN “BA CÁI BỐNG”
I/ Mục tiêu :
- Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu –ra- ti- nô, Tốc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô) ; bước đầu đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung truyện : Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK + Truyện chiếc chìa khoá vàng hay chuyện li kì của Bu-ra-ti-nô (nếu có)
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Kéo co 
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn luyên đọc:
- GV chia bài thành 3 đoạn
- GV đọc mẫu cả bài
2. Tìm hiểu bài: 
+ Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba?
+ Chú bé gỗ đã làm cách nào đã để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật?
+ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân ntn?
+ Những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú?
 3.Đọc diễn cảm:
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét lớp học.
- Xem trước bài Chiếc chìa khoá vàng 
- HS lên bảng thực hiện y/c 
- 4 HS đọc nối tiếp theo trình tự
- HS luyện đọc theo nhóm
- HS đọc cá nhân 
+ Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu
- Đọc bài, trao đổi và trả lời câu hỏi 
+ Chú chui vào một cái bình bằng đất  đã nói ra bí mật 
+ Cáo A-li-xa và mèo A-đi-li-ô biết chú bé gỗ đang trong bình đất  chú lao ra ngoài 
+ HS tự phát biểu
- HS đọc phân vai
- Luyện đọc đoạn Cáo lễ phép ngả mũ chào rồi nói nhanh như mũi tên.
- Thi đọc diễn cảm
Toán : (T.78)
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). 
-Rèn luyện tính cẩn thận ,chính xac trong khi thưc hành .
-Giaó dục học sinh yêu thích học môn toán 
II/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1/85.
2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1 : Trường hợp chia hết
Ví dụ : 1944 : 162 = ?
- Hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
- Phép chia 1944:12 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
- Hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
b/ HĐ2 : Trường hợp chia dư
Ví dụ : 8469 : 241 = ?
- Hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
- Phép chia 8469:241 là phép chia hết hay phép chia có dư ?
- Hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
c/ HĐ3: Luyên tập thực hành
Bài 1b - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
Bài 2b Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
3/ Củng cố dặn dò: Bài sau : Luyện tập. 
- 2 HS lên bảng làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
162
0324 12
 000
- Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
241
35
 034
- Là phép chia có số dư là 34.
- Đặt tính rồi tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 bài tính, HS cả lớp làm bảng con.
6420 : 321 = 20
4957 :165 = 30 (dư 7)
- Tính giá trị của các biểu thức.
- 1 HS lên bảng làm bài, Lớp làm VBT.
 8700 : 25 : 4 = 8700 : 100 = 87
KĨ THUẬT (T 16)
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN(TIẾT 2) 
I .MỤC TIÊU : 
 - Sử dụng được một số dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản . Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt , khâu , thêu đã học .
Không bắt buộc HS nam thêu .
- Với HS khéo tay:
Vận dụng kiến thức , kĩ năng cắt , khâu , thêu để làm được đồ dùng đơn giản , phù hợp với học sinh . 
 II.CHUẨN BỊ :
- Bộ đồ dùng kĩ thuật .
- Tranh qui trình các bài trong chương
.Iii. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
+ Hoạt động 1 : 
- HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn .
- Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn chọn sản phẩm : sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt khâu thêu đã học . 
- GV quan sát và hướng dẫn những Hs còn lúng túng 
- GV nhận xét 
+ Hoạt động 2 : Đánh gia, nhận xét 
- GV nhận xét bài làm của HS tuyên dương những bài thêu đẹp 
IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ
- Nhận xét sự chuẩn bị, - Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
- 2 - 3 học sinh nêu.
- HS lựa chọn tùy theo khả năng và ý thíchđể thực hành .
- HS bắt đầu thêu tiếp tục . 
- HS thêu xong trình bày sản phẩm 
Tập làm văn : (T.31)
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I/ Mục tiêu :
- Dựa vào bài tập đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài ; biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. 
II/Các Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
Tìm kiếm và xử lí thông tin.
Thể hiện sự tự tin. - Giao tiếp.
III/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh họa trang160, SGK 
IV/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ : Gọi HS trả lời câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến điều gì?
- Gọi 2 HS đọc dàn ý tả một đồ chơi .
2. Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1 :Bài tập 1
- Gọi 1 HS đọc lại bài kéo co.
- Bài Kéo co giới thiệu trò chơi của những địa phương nào ?
* GV nhắc HS: Cần giới thiệu 2 tập quán kéo co rất khác nhau giữa 2 vùng ( giới thiệu tự nhiên, sôi động, hấp dẫn) 
- GV nhận xét
b/ HĐ2 : Bài 2 
- GV y/c HS quan sát tranh minh họa và nói tên nói tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh.
- Ở địa phương em hằng năm có những lễ hội nào?
* GV lưu ý HS : Cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu, Có trò chơi lễ hội ? Lễ hội đã để lại cho em ấn tượng gì.
3. Củng cố, dặn dò :
 Dặn HS về nhà viết lại bài giới/t bài của em và chuẩn bị bài sau.
 - HS trả lời
- HS đọc y/c bài tập
- Lớp đọc thầm.
-Trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp huyện Quế Võ và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh Yên.
- Vài HS thi thuật lại trò chơi
- HS chú ý lắng nghe, nhận xét
- HS đọc y/c bài tập
- HS quan sát tranh nêu tên các trò chơi:
+ Thả chim bồ câu, đu bay, ném còn
+ Lễ hội: hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ (hội Lim)
- HS phát biểu
- HS thực hành giới thiệu trò chơi theo cặp
- HS thi trước lớp 
- Lớp nhận xét
Âm nhạc (T 16 )
ÔN 3 BÀI HÁT ĐÃ HỌC
 I/ Mục tiêu: - HS ôn tập để hát thuộc lời,đúng giai điệu.
 - HS biết gõ đệm theo phách.
 II/ Chuẩn bị: Nhạc cụ gõ, đàn.
 III/ Các hoạt động dạy và học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a/Hoạt động 1: Ôn tập bài Em yêu hoà bình:
- GV đàn cho HS hát lại bài với tình cảm vui tươi, náo nức.
+ GV hướng dẫn HS cách hát đối đáp và đồng ca.
- Một HS hát: Em yêu.........Đường làng.
- Cả lớp cùng hát: Em yêu.........Cò trắng bay qua.
+ Chọn 1 vài em HS biết thể hiện động tác phụ hoạ trình bày cho cả lớp xem để tham khảo.
+ KT một số em chưa được kiểm tra ở các tiết học trước
b/Hoạt động 2: Ôn tập bài hát, Bạn ơi lắng nghe .
- GV đệm đàn HS hát và vận động theo nhạc.
- Hướng dẫn HS hát có lĩnh xướng và đồng ca.
+ Một HS hát: Hỡi bạn ơi...........Thì thào
+ Một HS đáp: Hỡi bạn ơiCâu xanh
+ Cả lớp hát: Đoạn còn lại
Cho HS trình bày bài hát theo tổ, HS nhận xét tổ nào thể hiện tốt nhất. GV nhận xét chung.
- Cho HS hát kết hợp vận động theo nhạc.
c/Hoạt động 3: Ôn tập bài Cò lả:
- GV đàn cho HS hát 
+ GV hướng dẫn HS cách hát đối đáp và đồng ca.
- Một HS hát: Con cò.........cánh đồng.
- Cả lớp cùng hát
+ Chọn 1 vài em HS biết thể hiện động tác phụ hoạ trình bày cho cả lớp xem để tham khảo.
3/ Phần kết thúc: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: HS tự ôn bài vừa học, xem lại nội dung 2 bài TĐN số 2 và 3
-- HS thực hiện.
- HS thực hiện theo h/dẫn của GV.
- 1 vài HS hát kết hợp động tác phụ hoạ.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện theo h/dẫn của GV.
- HS thực hiện theo tổ.
- Hát kết hợp vận động.
- HS thực hiện theo h/dẫn
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012
 Luyện từ và câu : (T.31)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI –TRÒ CHƠI
I/ Mục tiêu :
- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học :
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT1. Một số tờ để HS làm BT2 
- Tranh ảnh về trò chơi ô ăn quan, nhảy lò cò (nếu có)
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng mỗi HS đặt 2 câu hỏi: thể hiện thái độ: khen, chê, sự khẳng định, phủ định 
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc y/c 
- Phát giấy bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS hoạt động trong nhóm và hoàn thành phiếu 
Bài 2: 
- Phát giấy bút dạ cho 2 nhóm HS. Y/c HS hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng 
- Nhận xét kết luận từ đúng 
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
+ Xây dựng tình huống 
+ Dùng câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn 
- Nhận xét cho điểm HS 
2. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm lại BT3 .
- 3 HS lên bảng đặt câu
- Hoạt động trong nhóm 4 HS 
+ Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật.
+ Trò chơi rèn luyện sự khéo léo:nhảy dây, lò cò, đá cầu.
+ Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài vào phiếu
- Nhận xét bổ sung 
- 1 HS đọc đề
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, đưa ra tình huống hoặc câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn.
a) ..“Ở chọn nơi, chơi chọn bạn”
b) “ Cậu xuống ngay đi. Đừng có chơi với lửa”
c): “ Chơi dao có ngày đức tay đấy. Xuống đi thôi”.
To¸n:TiÕt 79
 LuyÖn tËp
I. Môc tiªu :
 - BiÕt chia cho sè cã 3 ch÷ sè.
-Rèn luyện tính cẩn thận ,chính xac trong khi thưc hành .
-Giaó dục học sinh yêu thích học môn toán 
III. Ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
 1. KiÓm tra bµi cò :
- Gäi 4 em lªn b¶ng gi¶i bµi 1 SGK/86
- KiÓm tra b¶ng chia
- NhËn xÐt, söa sai
2. LuyÖn tËp:
Bµi 1a: 
- Yªu cÇu HS ®Æt tÝnh råi tÝnh.
- Gióp HS ­íc l­îng sè th­¬ng vµ nh©n- trõ nhÈm.
- Gäi HS nhËn xÐt, ch÷a bµi
Bµi 2: 
- Gäi HS ®äc ®Ò
- Gîi ý ®Ó HS nªu c¸c b­íc gi¶i
- Gäi 1 em lªn b¶ng tãm t¾t ®Ò
- Yªu cÇu nhãm 2 em th¶o luËn lµm bµi. Ph¸t phiÕu cho 2 nhãm
- Gäi HS nhËn xÐt
- KÕt luËn, ghi ®iÓm.
3. Cñng cè, dÆn dß:
- NhËn xÐt 
- ChuÈn bÞ bµi 80
- 4 em lªn b¶ng lµm bµi.
- HS trung b×nh
- 3 HS lªn b¶ng thùc hiÖn, c¶ líp lµm vµo VBT
- HS nhËn xÐt
- 1HS ®äc ®Ò
+ TÝnh sè gãi kÑo
+ TÝnh sè hép ®Ó xÕp hÕt sè kÑo ®ã.
+ Mçi hép 120 gãi: 24 hép
 Mçi hép 160 gãi: ? hép
- Nhãm 2 em lµm VT hoÆc phiÕu
Sè gãi kÑo trong 24 hép lµ:
120 x 24 = 2880 (gãi)
NÕu mçi hép chøa 160 gãi kÑo th× cÇn sè hép lµ:
2880 : 160 = 18 (hép)
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
Tập làm văn : (T.32)
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ Mục tiêu :
- Dựa vào dàn ý đã lập, viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài.
II/ Đồ dùng dạy - học : HS chuẩn bị dàn ý từ tiết trước
III/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội và trò chơi của địa phương mình
2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
a/ HĐ1 : Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS đọc lại dàn ý của mình
* Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của một bài văn tả đồ vật.
- Em chọn cách mở bài nào ? Đọc mở bài của em
- GV nhận xét chốt ý.
- Gọi HS đọc phần thân bài
- Em chọn kết bài theo cách nào ? Hãy đọc phần kết bài của em.
b/ HĐ2: Viết bài
- GV thu, chấm một số bài và nêu một số nhận xét chung
3/ Củng cố, dặn dò: Dặn HS nào làm bài chưa tốt thì viết lại và nộp vào tiết học sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK, cả lớp theo dõi.
- HS mở vở đọc thầm dàn ý bài văn tả đồ chơi mình đã chuẩn bị tuần trước
- 1 HS khá giỏi đọc lại dàn ý của mình
- 2 HS trình bày :
- VD: Mở bài trực tiếp: Trong những đồ chơi em có em thích nhất con gấu bông
- MB gián tiếp: Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại, ấm áp là thứ trò chơi mà con gái thường thích. Em có 1 chú gấu bông , đó là người bạn thân nhất của em.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 HS giỏi đọc phần thân bài của mình.
- 2 HS đọc: kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng.
- HS tự viết bài vào vở
Toán : (T.80)
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo)
I/ Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện phép chia cho số có 5 chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). 
-Rèn luyện tính cẩn thận ,chính xac trong khi thưc hành .
-Giaó dục học sinh yêu thích học môn toán 
II/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ :
B. Bài mới :
1. Hướng dẫn thực

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 15 17 CWCH HAY.doc