Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 15 - Tiết 1 – Tập đọc: Cánh diều tuổi thơ

1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.

-“Ngựa con”nhắn nhủ với mẹ: tuổi con là tuổi đi nên mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng , cách sông cách biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ.

-Nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi ngựa

doc31 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1318 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 15 - Tiết 1 – Tập đọc: Cánh diều tuổi thơ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Gọi HS phát biểu , bổ sung .
- GV nhận xét , kết luận từng tranh đúng .
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu .
- GV phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS . Yêu cầu HS tìm từ ngữ trong nhóm . Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng , các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp .
Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu .
 Gọi HS phát biểu .
3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS ghi nhớ tên đồ chơi , trò chơi đã biết .
HS lên bảng thực hiện .
HS lắng nghe 
1 HS đọc yêu cầu bài tập .
2 HS ngồi cùng bàn quan sát tranh và thảo luận nói tên đồ chơi , trò chơi .
HS đọc yêu cầu .
HS hoạt động trong nhóm .
Bổ sung các từ ngữ mà nhóm bạn chưa có .
HS đọc yêu cầu và nội dung 
HS hoạt động theo cặp.
Gọi HS đọc yêu cầu .
Các từ ngữ : say mê , hăng say, thú vị, hào hứng , ham thích 
	RuÙt kinh nghiệm bổ sung :
Tiết 4 - Lịch sử 
Nhà Trần và việc đắp đê
	I./ Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết : 
 - Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.
 - Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
 - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
	II./Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần (SGK)
	III./ Các hoat động dạy – học :
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
30’
5’
1.Kiểm tra bài cũ :
 - GV gọi HS trả lời : Nêu những chính sách nào được nhà Trần thực hiện .
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
Sau khi thành lập nhà Trần đã sửa đổi rất nhiều chính sách và quan tâm đến cuộc sống của dân . Bài học hôm nay giúp chúng ta thấy được nhà Trần với việc giúp dân đắp đê .
2.2 Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp 
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận 
+ Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì ?
+ Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin .
GV KL : Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển , song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xúât nông nghiệp.
2.3 Hoạt động 2: Làm việc cả lớp .
GV đặt câu hỏi , yêu cầu cả lớp trao đổi trả lời : 
+ Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần .
GV KL : Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê.Có lúc , vua Trần cũng trông nom việc đắp đê .
+ Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê .
+ Ở địa phương em nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt .
3. Tổng kết :
 -GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết .
HS trả lời 
HS thảo luận theo câu hỏi để đi đến KL : Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển , song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xúât nông nghiệp.
HS trao đổi trả lời :
Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê.
HS trao đổi trả lời :
Hệ thống đê được xây đắp , nông nghiệp phát triển .
Trồng rừng , củng cố đê điều .
HS đọc mục Bạn cần biết .
	Rút kinh nghiệm bổ sung :
Tiết 5 - Kể chuyện 
Kể chuyện đã nghe , đã đọc 
	I/ Mục tiêu :
	Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe , đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc nhưbngx con vật gần gũi với trẻ em .
	Hiểu ý nghĩa truyện tính cách của nhân vật trong mỗi câu chuyện bạn kể .
	Lời kể chân thật , sinh động , giàu hình ảnh và sáng tạo .
	Biết nhận xét , đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu .
	II/ Đồ dùng dạy học :
	Đề bài viết sẵn trên bảng lớp 
	III/ Các hoạt động dạy – học :
TL`
Hoạt động dạy
Hoạt động học
12’
25’
3’
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể truyện Búp bê của ai ? bằng lời của búp bê .
- GV nhận xét HS kể chuyện và cho điểm .
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
- Tuổi thơ chúng ta có những người bạn đáng yêu : đồ chơi , con vật quen thuộc . Có rất nhiều câu chuyện viết về những người bạn ấy . Hôm nay , lớp mình sẽ bình chọn xem bạn nào kể câu chuyện về chúng hay nhất .
2.2 Hướng dẫn kể chuyện 
a) Tìm hiểu bài :
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Phân tích đề bài . Dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ : đồ chơi của trẻ em , con vật gần gũi .
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc tên truyện 
+ Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe .
b) Kể trong nhóm 
Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa truyện .
c) Kể trước lớp :
- Tổ chức cho HS thi kể 
 - Gọi HS nhận xét bạn kể 
3. Củng cố, dặn dò :
Nhận xét tiết học 
HS thực hiện
HS đọc yêu cầu
HS quan sát và đọc tên truyện :
+ Chú lính chì dũng cảm
+ Võ sĩ bọ ngựa
+ Chú đất Nung 
HS giới thiệu truyện mà mình định kể .
HS thi kể 
HS nhận xét bạn kể
Rút kinh nghiệm bổ sung :
Thứ 4 ngày 7 tháng 12 năm 2005 
Tiết 1 – Tập đọc 
Tuổi ngựa 
	I/ Mục tiêu :
	1. Đọc thành tiếng : Đọc đúng các tiếng : tuổi ngựa , sẽ ,nguyện 
	+ Đọc trôi chảy và diễn cảm toàn bài , ngắt nghỉ hơi giữa các dòng thơ .
	2. Đọc – hiểu :
	Hiểu nghĩa các từ ngữ : tuổi ngựa , đại ngàn
	Hiểu nội dung bài : Cậu bé tuổi ngựa thích bau nhảy , thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ , đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ .
	3. Học thuộc lòng bài thơ .
	II/ Đồ dùng dạy học :
	Tranh minh họa bài tập đọc trang 149 ( phóng to)
	Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc .
	III/ Các hoạt động dạy – học :
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
2’
20’
10’
3’
1. Kiểm tra bài cũ :
 - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Cánh diều tuổi thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài .
 - GV nhận xét cho điểm .
2. Bài mới :
2.2 Giới thiệu bài :
 - GV hỏi : Một người tuổi ngựa là người sinh năn nào ?
 - Chỉ vào tranh minh họa và giới thiệu . Cậu bé này thì sao ? Cậu mơ ước điều gì khi vẫn còn trong vòng tay thân yêu của mẹ . Các em cùng học bài thơ Tuổi ngựa để biết .
2.3 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc 
 - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài . Gọi HS đọc phần Chú giải .
 - Gọi HS đọc toàn bài 
 - GV đọc mẫu 
b) Tìm hiểu bài 
Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1 
- GV hỏi : + Bạn nhỏ tuổi gì ?
+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ?
+ Khổ 1 cho em biết điều gì ?
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ 2 . và trả lời câu hỏi : + “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu ?
+ Đi chơi khắp nơi nhưng “ Ngựa con” vẫn nhớ mẹ như thế nào ?
+ Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì ?
Ghi ý chính khổ 2
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 
-Điều gì hấp dẫn “ngựa con”trên những cánh đồng hoa ?
+ Khổ thơ 3 tả cảnh gì?
-Ghi ý chính khổ 3
-Yêu cầu HS đọc khổ 4
+Ngựa con đã nhắn nhủ với mẹ điều gì?
+ Nội dung của bài thơ là gì ?
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng .
 - Gọi 4 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ .
 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm .
 - Gọi HS đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV hỏi : + Cậu bé trong bài có nét tính cách gì đáng yêu ?
 - Nhận xét tiết học 
HS thực hiện 
Người tuổi ngựa là người sinh năm ngựa .
HS quan sát và lắng nghe .
4 HS tiếp nối nhau đọc
1 HS đọc phần Chú giải
HS đọc toàn bài 
-HS đọc khổ thơ 1 .Cả lớp đọc thầm trao đổi trả lời : Bạn nhỏ tuổi ngựa
-Không chịu ở yên một chỗ , là tuổi thích đi
-Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa .
-HS đọc khổ thơ 2
-Rong chơi khắp nơi qua cao nguyên đất đỏ 
-Vẫn nhớ mang về cho mẹ ngọn gió của trăm miền .
-Kể lại chuyện Ngựa con rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió .
-1HS đọc thành tiếng. Cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Trên những cánh đồng hoa :màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.
-Tả cảnh đẹp của đồng hoa mà “ngựa con” vui chơi.
-1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
-“Ngựa con”nhắn nhủ với mẹ: tuổi con là tuổi đi nên mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng , cách sông cách biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ.
-Nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi ngựa .
-Có trí tưởng tượng đầy lãng mạn và thích bay nhảy .
	Rút kinh nghiệm bổ sung :
Tiết 2 - Kỹ thuật 
Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn 
(Đã soạn ở tiết 2 thứ 6 của tuần trước )
Tiết 3 – Toán 
Chia cho số có hai chữ số (tt)
	I/ Mục tiêu :
 	Giúp HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số .
	II/ Đồ dùng dạy học :
	SGK Toán 4 
	III/ Các hoạt động dạy – học :
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
7’
13’
18’
2’
1. Kiểm tra bài cũ :
 - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài 3 .
- GV nhận xét cho điểm .
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
- Tiết học hôm nay chúng ta cùng tiếp tục thực hành chia cho số có hai chữ số .
2.2 Trường hợp chia hết .
 - GV nêu phép chia : 8192 : 64 = ?
 - GV hướng dẫn HS đặt tính
 8192 64 L1 : 81 chia 61 được 1, viết 1 ;
 64 1 1 nhân 4 bằng 4 , viết 4 ;
 17 1nhân 6 bằng 6 , viết 6 ; 
 81 trừ 64 bằng 17, viết 17; 
64 L2: Hạ 9, được 179;179 chia 64 
 64 12 được 2 , viết 2 ;
 179 2 nhân 4 bằng 8 , viết 8
 128 2 nhân 6 bằng 12, viết 12 
 51 179 trừ 128 bằng 51, viết 51.
8192 64 L3 : Hạ 2 , được 512
64 128 512 chia 64 được 8, viết 8
179 8 nhân 4 bằng 32, viết 2 nhớ 3;
128 8 nhân 6 bằng 48 , thêm 3 bằng 51, 
 512 viết 54 , 512 trừ 512 bằng 0 , viết 0
 512
 0
 - GV gợi ý HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia .Chẳn hạn : 179 : 64 = có thể ước lượng : 17 : 6 = 2 (dư 5 ).
2.3 Trường hợp chia có dư 
 - GV nêu phép chia : 1154 : 62 = ?
 - GV hướng dẫn Hs chia tương tự như chia hết .
2.4 Thực hành :
Bài 1 : Cho HS đặt tính rồi tính 
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài .
 - GV hướng dẫn HS chọn phép tính thích hợp . Đóng gói 3500 bút chì theo từng tá (12cái), chia 35 cho 12 .
Bài 3 : GV gọi HS nhắc lại quy tắc tìm một thừa số chưa biết , tìm số chia chưa biết , sau đó cho HS làm bài và chữa bài .
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học . 
2 HS lên bảng thực hiện 
HS chú ý nghe và thực hiện phép chia vào nháp .
HS đặt tính vào vở rồi tính 
1 HS đọc đề bài . HS giải vào vở , 1 HS lên bảng giải :
Thực hiện phép chia ta có 
3500 : 12 = 291(dư 8)
Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và còn thừa 8 bút chì .
HS nhắc lại và làm bài vào vở .
	Rút kinh nghiệm bổ sung :
Tiết 4 – Tập làm văn 
Luyện tập miêu tả đồ vật 
	I/ Mục tiêu :
	Phân tích cấu tạo của một bài văn miêu tả đồ vật ( mở bài , thân bài, kết bài và trình tự miêu tả ) .
	Hiểu tác dụng của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn xen kẽ giữa lời tả với lời kể .
	Biết lập dàn ý tả một đồ vật theo yêu cầu .
	II/ Đồ dùng dạy học :
	Giấy khổ to và bút dạ .
	Phiếu kẻ sẵn nội dung : trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư .
	III/ Các hoạt động dạy – học :
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ :
Gọi HS trả lời câu hỏi .
+ Thế nào là miêu tả ?
+ Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả .
Nhận xét trả lời của HS và cho điểm .
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
 - Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập về miêu tả : Cấu tạo bài văn , vai trò của việc quan sát và lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật .
2.2 Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : Gọi HS tiếp nối nhau đọc nội dung và yêu cầu 
 - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi : + Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư .
+ Phần mở bài , thân bài , kết bài trong đoạn văn trên có tác dụng gì ? mở bài , kết bài theo cách gì ?
+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào ?
 - GV phát phiếu cho các nhóm , nhóm nào làm xong lên dán phiếu , yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu . GV viết đề bài lên bảng .
- GV gợi ý : Lập dàn ý tả chiếc áo mà em đang mặc hôm nay chứ không phải cái mà em thích .
+ Dựa vào các bài văn : Chiếc cối tân, Chiếc xe đạp của chú Tư để lập dàn ý 
- GV gọi HS đọc dàn ý 
-GV hỏi : +Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng những giác quan nào ?
+ Khi tả đồ vật cần chú ý điều gì ?
3. Củng cố, dặn dò :
- GV hỏi : + Thế nào là miêu tả ?
+ Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết , hay cần chú ý điều gì ?
2 HS trả lời câu hỏi .
2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung và yêu cầu 
HS trao đổi theo cặp và
Điền vào phiếu , sau đó lên dán trên bảng , các nhóm khác nhận xét bổ sung : Ở phần thân bài chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự : Tả bao quát chiếc xe , Tả những bộ phận có đặc điểm nỏi bật, Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe .
HS đọc yêu cầu
H S tự viết dàn bài 
HS đọc dàn ý :
+ Mở bài : Giới thiệu 
+ Thân bài : -Tả bao quát. Tả chi tiết .
+ Kết bài : Tình cảm của em với chiếc áo .
Cần quan sát bằng nhiều giác quan .
Cần lưu ý kết hợp lời kể với tình cảm của con người với đồ vật ấy .
HS trả lời 
	Rút kinh nghiệm bổ sung :
Tiết 5 - Khoa học 
Tiết kiệm nước
	I/Mục tiêu :
	Sau bài học , HS biết : Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước .
	Giải thích được lý do phải tiết kiệm nước .
	Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước .
	II/ Đồ dùng dạy – học :
	Hình trang 60 ,61 SGK.
	Giấy A0 đủ cho các nhóm , bút màu đủ cho mỗi HS.
	III/ Các hoạt động dạy học :
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
30’
5’
1.Kiểm tra bài cũ :
Gọi HS nêu những biện pháp bảo vệ nguồn nước .
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài : 
Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vì sao phải tiết kiệm nước và làm gì để tiết kiệm nước .
2.2 Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước .
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi trang 60.61 SGK , 2 HS quay lại với nhau , chỉ vào từng hình vẽ nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước . 
 - GV gọi HS trình bày kết quả làm việc . 
 - GV yêu cầu HS thảo luận nêu lý do vì sao cần phải tiết kiệm nước .
 - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế về việc sử dụng nước của cá nhân , gia đình và nơi em ở đã sử dụng tiết kiệm nước chưa ?
2.4 Hoạt động 2 : Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước .
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho cả nhóm . Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển , phân công cho từng thành viên trong nhóm mình vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh cổ động .
 - HS vẽ xong GV cho HS treo sản phẩm của nhóm mình và nêu ý tưởng của bức tranh nhóm mình vẽ .
GV nhận xét, đánh giá .
3. Củng cố, dặn dò :
- GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết .
 - Nhận xét tiêùt học 
HS nêu
HS quan sát hình vẽ 2 HS quay lại với nhau , chỉ vào từng hình vẽ nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước . 
Những việc nên làm để tiết kiệm nước : Hình 1, 3 , 5 .
Những việc không nên làm : Hình 2 , 4 , 6 .
HS nêu lý do cần phải tiết kiệm nước ở hỉnh 7 và hình 8 .
HS liên hệ thực tế về việc sử dụng nước.
HS hoạt động trong nhóm .
Treo sản phẩm và nêu ý tưởng của tranh cổ động.
HS đọc mục Bạn cần biết .
	Rút kinh nghiệm bổ sung :
Thứ 5 ngày 8 tháng 12 năm 2005 
Tiết 1 - Thể dục 
Kiểm tra bài thể dục phát triển chung 
Trò chơi “ Lò cò tiếp sức”
	I./Mục tiêu:
	Kiểm tra bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiẹn bài thể dục đúng thứ tự và kĩ thuật.
	Trò chơi “ lò cò tiếp sức”hoặc trò chơi” thỏ nhảy”.Yêu cầu chơi đúng luật.
	II./ Địa điểm phương tiện:
-Địa điểm : Trên sân trường . vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàntapj luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị còi, phấn kẻ sân trò chơi.
	III./Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần và nội dung
ĐLVĐ
Yêu cầu chỉ dẫn kĩ thuật
Biện pháp thực hiện
TG
SL
I.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp
-Khởi động 
II.Phần cơ bản:
a)Bài thể dục phát triển chung
b)Trò chơi vận động:
III.Phần kết thúc;
Thả lỏng
Gv nhận xét và công bố điểm kiểm tra
6’
24’
6’
5-6
-Phổ biến nội dung, yêu cầu và hình thức kiểm tra 
-Khởi động các khớp do GV điều khiển 
Ôn bài thể dục phát triển chung : 2lần , mỗi lần 8 nhip, Cán sự điều khiển cho HS luyện tập theo nhóm 
-Nội dung : HS thực hiện 8 động tác của bài thể dục phát triển chung
Trò chơi “lò cò tiếp sức” đã học ở lớp 2
Đứng tại chỗ gập thân thả lỏng 
GV có thể tuyên dương những HS đạt kết quả tốt và động viên những HS chưa hoàn thành để giờ sau kiểm tra được tốt hơn.
 	4./Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 2-Toán:
Luyện tập
	I./ Mục tiêu:
	Giúp HS rèn kĩ năng:
	-Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
	-Tính giá trị của biểu thức.
	-Giải bài toán về phép chia có dư.
	II./Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
10’
10’
15’
5’
Bài 1: Gv yêu cầu HS đặt tính rồi tính 
GV theo dõi giúp đỡ HS yếu 
Bài 2: GV hướng dẫn HS ôn lại qui tắc tính giá trị của biểu thức 
GV yêu cầu 1 HS lên bảng thục hiện 
GV theo dõi giúp đỡ HS yếu 
Bài 3:
GV yêu cầu HS đọc đề bài 
Hướng dẫn giải :
-Tìm số nan hoa mà mỗi xe đạp cần có 
-Tìm số xe đạp lắp được và số nan hoa còn thừa .
GV yêu cầu 1Hs lên bảng giải bài tập
Củng cố dặn dò : Nhắc HS tiếp tục về nhà luyện chia số có hai chữ số hôm sau học bài mới 
Hs đặt tính rồi tính vào vở
1HS lên bảng thực hiện
2 HS ôn lại qui tắc tính giá trị của biểu thức (không có dấu ngoặc đơn)
HS cả lớp thực hiện bài tập vào vở 
1HS lên bảng thực hiện
a)4237 x 18 – 34578=76266 –34578
 = 41688
8064 : 64 x 37 = 126 x37
 = 4662.
b) 46857 + 3444 : 28 = 46857 +123
 = 46980
601759 – 1988 : 14 = 601759 –142
 = 601617
HS suy nghĩ tìm cách giải
1HS lên bảng chữa bài tập:
Bài giải:
Mỗi xe đạp cần số nan hoa là:
36 x 2 = 72 (cái)
Thực hiện phép chia ta có:
5260 : 72 = 73 (dư 4 )
Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe dạp và còn thừa 4 nan họa 
 Đáp số: 73 xe đạp ,còn thừa4 nan hoa 
	4./Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 3 –Địa lí :
Hoạt động sản xuất
 của người dân đồng bằng Bắc Bộ (TT)
	I./ Mục tiêu:
	Học xong bài này HS biết:
	-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ côngvà chợ phiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
	-Các công việc phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm.
	-Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
	-Tôn trọng, bảo vệ các tha

File đính kèm:

  • docTuan 15.doc
Giáo án liên quan