Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 15 - Luyện viết chính tả: Cánh diều tuổi thơ

Khi sắp chìm xuống đáy sông thì một con cá măng nuốt chú vào bụng.

c) Trong hiểm nguy, chú lo, nhưng vẫn giữ vẻ mặt điềm nhiên, bồng súng kiên cường.

d) Con cá măng bị người ta câu rồi đem ra chợ bán.

e) Chị đầu bếp mổ cá, thấy chú trong bụng cá.

g) Câu hỏi: “Chẳng phải chú lính chì đây sao?”

doc6 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2395 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 15 - Luyện viết chính tả: Cánh diều tuổi thơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Tiếng Việt
Luyện viết chính tả: Cánh diều tuổi thơ
A. Mục tiêu:
Học sinh viết đúng , trình bày sạch đẹp đoạn cuối: Ban đêm ......của bài Cánh diều tuổi thơ.
Luyện viết kiểu chữ nghiêng, nét thanh nét đậm.
B. Đồ dùng dạy học: HS : Vở luyện viết.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
Hát
HS lấy vở luyện viết.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích và yêu cầu bài b,Luyện viết :
GV gọi 1 học đọc bài 
Đoạn văn trong bài nói lên điều gì ? 
GV nhắc nhở HS tư  thế ngồi viết, cách cầm bút viết.
GV đọc từng câu cho HS viết bài
Đọc cho HS soát lỗi.
c. Luyện tập :
 Câu 1 : Viết tên các đồ chơi hoặc trò chơi :
 a) Chứa tiếng bắt đầu bằng ‘ ch hoặc tr’’
 b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã 
Câu 2 : Tìm các từ có tiếng chứa vần : ao, au, iu, iêu
- HS tự làm bài – chữa bài
GV –HS nhận xét
c. Củng cố - dặn dò :Nhận xét giờ học,chuẩn bị bài sau.
HS đọc, cả lớp theo dõi.
HS trả lời
HS viết bài
Cả lớp soát lỗi.
Tập làm văn:
Luyện tập về văn miêu tả
I. Mục tiêu:
Củng cố hiểu biết về văn miêu tả.
Nắm vững khái niệm về văn miêu tả.
Biết dùng các giác quan quan sát sự vật khi miêu tả.
II. Các hoạt động dạy học
- HS hoàn chỉnh, bổ sung sửa chữa bài còn lại của buổi sáng.
- HS đọc thầm bài: “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” và làm bài tập 1, 2.
- GV theo dõi, chữa bài, nhấn mạnh nội dung cách quan sát, viết câu của tác giả.
- HS làm bài tập 3.
- GV quan tâm các đối tợng.
- 1 số HS nhận xét, sửa chữa.
- GV nhận xét rút kinh nghiệm.
- HS hoàn chỉnh bài tập 3.
* Hoạt động 1: Hoàn chỉnh bài tập buổi sáng.
* Hoạt động 2: Luyện tập
1. Đọc thầm truyện “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” phần I.
a) Em hãy viết lại những hình ảnh trong chuyện mà em thích.
b) Hình ảnh chị Nhà trò được nhà văn miêu tả nh thế nào?
2. Ghi lại một số câu văn miêu tả chị Nhà Trò.
- “ Chị Nhà Trò.... nh mới lột”
- “ Chị mặc áo ......chùn chùn”
? Tìm các từ ghép, từ láy trong bài?
( nức nở, kể lể, yếu ớt,...)
3. Hãy viết 2 – 3 câu văn miêu tả vẻ đẹp của một bông hoa.
* Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò:
Toán
Ôn cách chia một tích cho một số
I. Mục tiêu:
- Củng cố 1 số kiến thức đã học về tính chất của phép nhân, phép chia.
- Vận dụng làm bài tập để khắc sâu kiến thức cách chia một số cho một tích
- Luyện kĩ năng tính toán, giải toán có liên quan.
- Rèn kĩ năng trình bày bài cho các đối tợng HS.
II. Các hoạt động dạy học
- GV giới thiệu 
- HS hoàn chỉnh bài tập buổi sáng, sửa, bổ sung.
- GV quán xuyến, ghi đề.
- HS làm lần lượt các bài tập ( theo khả năng tối đa)
- GV quán xuyến, quan tâm tới các đối tượng.
- HS có thể tìm các cách làm khác nhau cho những bài có nhiều cách.
- Cuối tiết chữa bài, củng cố kiến thức, kĩ thuật tính ( có nhớ)
* Củng cố cách tính nhiều cách trong bài tập và giải toán 
- GV nhận xét rút kinh nghiệm.
- HS về ôn tập, sửa sai.
* Hoạt động 1: Hoàn chỉnh bài tập buổi sáng.
* Hoạt động 2: Luyện tập
1. Tính bằng 2 cách :
a. ( 35 + 25) : 5
b. ( 50 + 30) : 10
c. (27 - 18) :9
d. 336 : ( 7 x 2)
30 : (5 x 2) 
(24 x 9) : 3
(36 - 4) : 6
552 : ( 8 x 3 )
2. Đặt đề toán rồi giải bài toán dựa vào tóm tắt sau:
Lớp 4A: 40 h/s : mỗi nhóm 5 h/s
Lớp 4B: 35 h/s
Tất cả: ...nhóm?
3. Một người mua 4 hộp nước uống, mỗi hộp có 2 chai như nhau, hết tất cả 36 000 đồng. Tính giá tiền một chai nước?
4. (HS khá, giỏi) Hiệu của 2 số là 16 và nếu lấy số thứ nhất cộng số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 316
Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011
Tiếng việt
Ôn Tập đọc- luyện từ và câu
(Tiết 1- tuần 15 Sách thực hành) 
I. Mục tiêu 	
HS luyện đọc và trả lời câu hỏi truyện: Chú lính chì dũng cảm ( phần 2).
HS làm Luyện từ và câu: Lịch sự khi đặt câu hỏi
II. Hoạt động dạy học
HĐ 1:Đọc và chọn câu trả lời đúng:
- HS đọc bài; GV HD cách chia đoạn và luyện đọc:
+Đ 1: Từ đầu dến: kiên cường
+Đ2: Từ tiếp theo đến: bồng súng đứng im
Đ3: Tiếp theo đến bụng một con cá
Đ4: Phần còn lại
H S đọc Cá nhân, nhóm đôi, theo lớp
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi
GV nhận xét, giúp đỡ học sinh yếu
HĐ2: Luyện từ và câu
HS đọc và tìm câu trả lời đúng: Câu hỏi thể hiện thái độ lịch sự
3. GV củng cố, nhận xét tiết học
HĐ 1: Luyện đọc và chọn câu trả lời đúng:
a) Chiếc thuyền khi ra đến sông đào thì: Thuyền xoay tít , nước tràn vào, giấy bục tung, thuyền chìm nghỉm.
b) Khi sắp chìm xuống đáy sông thì một con cá măng nuốt chú vào bụng.
c) Trong hiểm nguy, chú lo, nhưng vẫn giữ vẻ mặt điềm nhiên, bồng súng kiên cường.
d) Con cá măng bị người ta câu rồi đem ra chợ bán.
e) Chị đầu bếp mổ cá, thấy chú trong bụng cá.
g) Câu hỏi: “Chẳng phải chú lính chì đây sao?” được dùng để khẳng định.
HĐ2: Đọc và trả lời câu hỏi thể hiện thái độ lịch sự
a)Đến lớp, em thấy một bạn mắt đỏ hoe. Em nên hỏi: “Mình có thể giúp cậu gì không?”
b) ở bến xe, em gặp một bạn đI khập khiễng. Em nên hỏi bạn: “ Cậu có cần mình giúp không?”
c) Vào rạp chiếu phim, em hỏi người gác vé: Bác ơI, A 18 ở đâu ạ?
d) Nhà có khách, em hỏi khách: bác uống nước chè được không ạ?
Toán
Luyện tập
(Tiết 1- tuần 15 Sách thực hành) 
I. Mục tiêu:
- Luyện tập chia cho số có tận cùng là chữ số 0
II. Các hoạt động dạy học
1.HĐ1 : Gv nêu yêu cầu bài tập, HS làm bài 
2. HĐ 2: GV chữa bài củng cố về chia cho số có hai chữ số
Bài 1: Tính ( nhẩm)
Học sinh đọc yêu cầu, làm bài, chữa bài 
Bài 2: Đặt tính rồi tính
HS tự làm sau đó đổi vở kiểm tra lại, GV theo dõi, chữa bài
Bài 3: HS nêu yêu cầu, làm bài, chữa bài, GV chấm một số bài 
GV khắc sâu Tìm thành phần chưa biết trong phép tính
Bài 4: Toán giải
Hs đọc bài, tự làm bài và chữa bài.
Bài 1 Tính
480: 60= 48:6 = 8 
Bài 2 KQ
a) 448: 32= 14 b) 297:27 = 11 c) 5867:17= 345 dư 2
Bài 3: Tìm x
a) x x 34 = 918 b) 14 x x = 532
 x= 918 : 34 x = 532 : 14
 x = 27 x = 38
Bài 4: 
Bác Lan có số túi xoài là: 
 375 : 25 = 15 (túi)
3. HĐ 3: GV nhận xét giờ và dặn về nhà ôn lại bài
toán
Ôn chia cho số có hai chữ số
I, Mục tiêu:
 - Củng cố kiến thức về chia cho số có hai chữ số
 - Rèn kỹ năng tính toán và vận dụng trong giảI toán có lời văn
 II, Các hoạt động dạy học
HS nêu các bớc đặt tính rồi tính của phép chia cho số có hai chữ số
HS làm các bài tập sau:
 Bài1; Đặt tính rồi tính: 
 448 : 32 297 : 27 5867 : 17
 8586 : 27 51255 : 45 85996 : 35
 Bài 2: Tính giá trị biểu thức
 ( 21366 + 782 ) : 49
x 12 : 61
 Bài3: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 2538 m2, chiều dài 54 m. Tính chiều rộng mảnh đất đó?
 Bài 4 (HS khá, giỏi) Có ba thùng dầu chứa tổng cộng 1031 lít. Thùng thứ nhất và thùng thứ hai chứa 783 lít dầu; thùng thứ hai và thùng thứ ba chứa 705 lít. Hỏi thùng dầu nào chứa nhiều dầu nhất trong ba thùng?
HS tự làm bài
HS lên chữa bài – nhận xét
Củng cố bài: Nêu cách chia cho số có hai chữ số?
HĐ 3: Chữa bài tập
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- HS khác nhận xét
- Sau mỗi bài GV chốt lại cách làm
Bài4: Số dầu thùng thứ ba chứa là: 1031- 783 = 248 (l)
 Thùng thứ hai chứa được: 705- 248 = 457 ( l)
 Thùng thứ nhất chưa được: 783- 457= 326 ( l)
 Vậy thùng thứ hai chứa được nhiều dầu nhất.
GV củng cố, nhận xét tiết học
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011
Tiếng việt
Ôn tập Đọc- Tập làm văn 
(Tiết 2- tuần 15 Sách thực hành) 
I. Mục tiêu 	
Luyện đọc bài thơ Trâu lá đa của nhà thơ Lữ Huy Nguyên.
Viết phần thân bài tả Trâu lá đa
I. Hoạt động dạy học
GV nêu yêu cầu bài
1. Đọc bài thơ Trâu lá đa 
HS đọc bài thơ, chia đoạn
- HS luyện đọc theo từng khổ thơ
- GV giúp HS giải nghĩa từ
HS đọc theo cặp
1, 2 HS đọc lại bài
? Trâu lá đa được miêu tả như thế nào?
? Tác giả tả Trâu cày ra sao?
- Tình cảm của em bé với “trâu” như thế nào?
HS trả lời, nhận xét, GV chốt ý
- HS đọc yêu cầu 2; HS nêu yêu cầu
- Một HS đọc phần gợi ý, HS thảo luận, và làm bài.
GV theo dõi, HD HS cách làm
1, 2 HS đọc phần bài làm, nhận xét, rút kinh nghiệm.
3. GV củng cố, nhận xét tiết học
1. Đọc bài thơ
2. Dựa vào bài thơ Trâu lá đa, kết hợp với hiểu biết và tưởng tượng của em, hãy viết phần thân bài tả trâu lá đa Gợi ý:
+ Tả vẻ ngoài của trâu lá đa: 
 Hình dáng con trâu: bé tí, mõm được xỏ rơm; Thân trâu màu: xanh, màu vàng, trâu cũng đung đưa, tai vểnh lên
+ Tả hoạt động của con trâu trong trò chơi của bạn nhỏ: trâu được đặt trên mai một con cua, khi cua đi, trâu cũng đung đưa ra chiều khoái chí; trâu còn cày trên cánh đồng đầy sỏi, cỏ Cả đàn trâu làm hăng say: cùng rẽ cỏ, cùng lật đất
Toán
Luyện tập chung
(Tiết 2- tuần 15 Sách thực hành) 
I. Mục tiêu:
- Luyện tập chia cho số có hai chữ số. 
II. Các hoạt động dạy học
1.HĐ1 : Gv nêu yêu cầu bài tập, HS làm bài 
2. HĐ 2: GV chữa bài củng cố về chia cho số có hai chữ số
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu, làm bài, chữa bài 
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
HS tự làm sau đó đổi vở kiểm tra lại, GV theo dõi, chữa bài
Bài 3: HS nêu yêu cầu, làm bài, chữa bài, GV chấm một số bài 
GV khắc sâu Tính giá trị biểu thức có chứa chữ
Bài 4: Toán về hình học: Tìm chiều rộng HCN khi biết diện tích và chiều dài
Bài 5: Đố vui: HS đọc, suy nghĩ, làm bài và nêu cách làm
? Tìm đáp án đúng 
3. HĐ 3: GV nhận xét giờ và dặn về nhà ôn lại bài
Bài 1 Đặt tính rồi tính
KQ: 
8586: 27= 318 51255: 45= 1139
85996: 35= 2457 dư 1
Bài 2 
a) ( 21366 + 782): 49 = 22148: 49 = 452 
b) 1464x 12: 61= 17568: 61= 288
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
a) Nếu a= 42 thì 1764: a= 1764: 42 = 42
b) Nếu b= 35 thì 43855:b= 43855:35= 1253
Bài 4: 
Chiều rộng mảnh đất là: 2538 : 54 = 47( m)
Bài 5: Cần có số khay là: B. 107 khay 
Phần nhận xét của Ban giám hiệu
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docB2 T15.doc
Giáo án liên quan