Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 14 - Tập đọc (tiết 27) Chú đất nung

Luyện đọc

 - 1 HSG đọc bài

- GV chia đoạn: Chia làm 4 đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến vào cổng tìm công chúa.

+ Đoạn 2: Tiếp theo đến chạy trốn.

+ Đoạn 3: Tiếp theo đến cho se bột lại

+ Đoạn 4: Đoạn còn lại

 

doc18 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 14 - Tập đọc (tiết 27) Chú đất nung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t cho HS 2 tờ giấy màu xanh, vàng.
+ Yêu cầu HS viết vào tờ giấy xanh những việc làm thể hiện sự biết ơn các thầy cô giáo, viết vào giấy màu vàng những việc em đã làm mà cảm thấy chưa ngoan, còn làm cô buồn, chưa biết ơn thầy cô.
- HS dán lên bảng theo 2 cột.
- 2 HS đọc kết quả.
Kết luận:
1. Tình huống (SGK Tr.20,21)
- Nhất trí với Vân
- Rủ thêm bạn .... thăm cô
* Kết luận: Ta phải biết ơn, kính trọng thầy cô giáo vì thầy cô là người vất vả dạy chúng ta nên người.
“ Thầy cô như thể mẹ cha
Kính yêu, ... trò ngoan ”
Bài tập 1 (SGK)
- Tranh 1,2, 4 thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo của các bạn. 
- Trong tranh 3, việc làm của bạn HS chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô.
Bài tập 2. Có nhiều cách để thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo cô giáo (Tình huống a, b, d, đ, e, g.)
* Kết luận: Việc chào hỏi lễ phép, học tập chăm chỉ cũng là sự biết ơn các thầy cô giáo.
TIếT 2
 e). Hoạt động 5: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm viết lại các câu thơ, ca dao tục ngữ, các chuyện kể đã sưu tầm được vào VBT.
 - Tổ chức cho HS trình bày, nhận xét.
+ Kết luận: Các câu ca dao tục ngữ khuyên ta điều gì?
g). Hoạt động 6: Thi kể chuyện.
 h). Hoạt động 7: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ.
Bài tập 4,5 (SGK): Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được.
- Khuyên ta phải biết kính trọng, yêu quý thầy cô vì thầy cô dạy chúng ta điều hay lẽ phải, giúp ta nên người.
 4. Tổng kết - Củng cố (1-2 phút): Khái quát ND bài 
5. Dặn dò (1 phút): Nhận xét đánh giá giờ học, chuẩn bị giờ sau.
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011
CHíNH Tả(T.14)
Nghe – viết: Chiếc áo búp bê
I.Mục tiêu:
 	- HS nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn.
 	- Làm đúng BT(2) a / b, hoặc BT(3) a / b, BTCT do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
 	1. Giáo viên: SGK, bảng phụ (THDC 2003)
2. Học sinh: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
1. ổn định (1phút): Lớp hát
2. Bài cũ (3phút): GV đọc HS viết: Lỏng lẻo, nóng nảy, lung linh, nóng nực,
3. Bài mới (35 phút): Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và phương pháp
* Hướng dẫn nghe-viết chính tả
- GV đọc đoạn chính tả một lần.
+ Đoạn văn Chiếc áo búp bê có nội dung gì?
(Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với bao tình cảm yêu thương.)
- HS đọc thầm, chú ý những chữ mình dễ nhầm
- GV hướng dẫn viết một số từ trọng yếu.
+ HS nêu quy tắc chính tả của bài này?
- GV đọc HS nghe- viết chính tả
- Đọc soát bài
- Chấm chữa bài (HS đổi vở soát bài cho nhau)
- Nhận xét chung.
* Luyện tập:
Bài 2a: - Cho HS đọc yêu cầu của BT
- Cho HS làm bài. 3, 4 nhóm HS làm bài vào bảng nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng.
 Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu đề
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài cá nhân vào VBT
- Cho HS trình bày miệng kết quả.
- GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng
I. Luyện viết:
- Phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu.
II. Luyện tập:
 Bài 2a: Đáp án là:
- xinh xinh, trong xóm, xúm xứ, màu xanh, ...
- ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó sợ...
Bài 3: Đáp án là.
- Từ chứa tiếng bắt bắt đầu bằng s: sung sướng, sáng suốt, sành sỏi, sát sao.
- Từ chứa tiếng bắt đầu bằng x: xanh xao, xum xuê, xấu xí
4. Tổng kết - Củng cố (1- 2 phút): Khái quát ND bài.
5. Dặn dò (1phút): - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
TOáN (T.67)
CHIA CHO Số có MộT CHữ Số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 	- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ (THDC 2003)
2. Học sinh : SGK,
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 	1. ổn định (1 phút): Lớp hát
 	2. Bài cũ (3 phút): 2 HS lên làm theo 2 cách: 
( 248 + 524 ) : 4; 927 : 3 + 318 : 3
 	3. Bài mới (35 phút): Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và phương pháp
a). Hướng dẫn chia cho số có một chữ số 
- GV viết lên bảng 128 472 : 6 và yêu cầu HS đọc phép chia.
- GV yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép tính chia.
- GV hỏi: Chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào? ( theo thứ tự từ trái sang phải ) 
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính chia.
- GV hỏi: Phép chia 126472 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư? (là phép chia hết).
- GV viết viết lên bảng phép chia 230859 : 5 và yêu cầu HS đặt tính và tính.
- GV hỏi: Phép chia 230859 :5 là phép chia hết hay phép chia có dư? (là phép chia có dư là 4)
- Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì? (số dư luôn nhỏ hơn số chia).
b). Thực hành
Bài 1 (dòng 1, 2): GV gọi HS đọc yêu BT1
- HS tự làm bài vào nhàp gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét và cho điểm.
1. Ví dụ: 
* Ví dụ 1: 128 472 : 6
 ( SGK)
* Ví dụ 2: 230 859 : 5
 ( SGK)
2. Thực hành:
Bài 1: Rèn kỹ năng chia cho số có một chữ số 
Bài 2:Vận dụng kĩ năng thực hiện phép chia hết để giải toán.
Số lít xăng có trong mỗi bể:
128610 : 6 = 21435 (l )
 Đáp số: 21435 lít xăng.
 4. Tổng kết - Củng cố (1 phút): Khái quát ND bài.
 5. Dặn dò (1 phút): Nhận xét, đánh giá giờ học, chuẩn bị giờ sau.
LUYệN Từ Và CÂU (T.27)
LUYệN TậP về CÂU HỏI
i. Mục tiêu:
	- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4); bước đầu biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi; bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).
Khụng làm bài tập 2.
 II. Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên : SGK, bảng phụ (THDC 2003) bảng nhóm( THDC 2001)
2. Học sinh : SGK, VBT
 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. ổn định (1 phút): Lớp hát
2. Bài cũ (3 phút): - Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ.
- Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho ví dụ.
- Cho ví dụ về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình
3. Bài mới (35 phút): Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và phương pháp
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT1 
Các em có nhiệm vụ đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu a, b, c, d.
- Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: Không làm
HS đọc yêu cầu BT2.
- HS trao đổi nhóm làm vào VBT, 1 nhóm làm vào bảng nhóm
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét chốt lại ý đúng
Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- Cho HS làm việc. Gọi 3 HS lên bảng làm HS còn lại gạch trong VBT.
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4: HS đọc yêu cầu BT4.
- Cho HS làm bài và trình bày
- GV nhận xét , khen HS làm đúng
Bài tập 5: Cho HS đọc yêu cầu BT5
- Cho HS làm bài và trình bày
- GV nhận xét chốt lại: Câu b, c, và câu e không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi.
Bài tập 1: Đáp án là.
a). Hăng hái nhất và mạnh khoẻ nhất là ai?
b). Trước giờ học, các em thường làm gì?
c). Bến cảng như thế nào?
d). Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
Bài tập 2:Không làm
Đặt câu hỏi
VD: Ai đọc hay nhất lớp? 
Bài tập 3: Tìm từ nghi vấn
a). Có phải – không?
b). phải không?
c). à?
Bài tập 4: Thi đặt câu
Bài tập 5: Củng cố khắc sâu về CH (có những câu có từ nghi vấn nhưng không phải CH)
- Câu đúng là ý b, c (e không phải là câu hỏi.)
4. Tổng kết - Củng cố (1- 2 phút): Khái quát ND bài.
5. Dặn dò (1 phút): - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2011
Kể CHUYệN (T.14)
BúP BÊ CủA AI?
I. Mục tiêu:
	- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3).
	- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi.
	Khụng hỏi cõu 3.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: tranh minh hoạ truyện trong SGK ( THTV1068).
2. Học sinh: SGK,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định (1 phút): Lớp hát
2. Bài cũ (3 phút): 2 HS kể câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.
3. Bài mới (35 phút): Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và phương pháp
* GV kể chuyện Búp bê của ai?
- GV kể 1 lần (giọng kể chậm rãi nhẹ nhàng, kể phân biệt lời các nhân vật)
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh.
* HS thực hiện các yêu cầu và thực hành KC
- GV cho HS đọc yêu cầu của câu 1.
- GV giao việc: BT1 cho 6 bức tranh, nhiệm vụ các em dựa vào lời GV kể hãy tìm lời thuyết minh cho mỗi tanh. Lời thuyết minh chỉ cần ngắn gọn. 
- Cho HS làm bài
+ GV dán 6 bức tranh đã phóng to lên bảng lớp.
+ GV phát cho 6 tờ giấy cho 6 nhóm
- Cho HS trình bày - GV nhận xét 
- GV cho HS đọc yêu cầu BT2
Các em sắm vai búp bê để kể lại câu chuyện. Khi kể nhớ xưng hô tớ, mình hoặc em.
- Cho HS kể chuyện
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp. 
- GV nhận xét 
- GV cho HS đọc yêu cầu BT3
- Cho HS làm bài - Cho HS kể chuyện
- GV nhận xét khen HS tưởng tương được phần kết thúc hay, có ý nghĩa giáo dục tốt.
Bài tập 1. Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh
+ Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi.
+ Tranh 2: Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc.
+ Tranh 3: Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố.
+ Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô.
+ Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho cô bé.
+ Trang 6: Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới.
Bài tập 2. Kể chuyện
	4. Tổng kết - Củng cố (1 phút): - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? 
 	5. Dặn dò (1phút): nhận xét, đánh giá giờ học, chuẩn bị giờ sau.
TậP ĐọC (T.28)
CHú ĐấT NUNG (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
	- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).
	- Hiểu nội dung câu chuyện: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác (trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK).
 - HS khá, giỏi trả lời được CH3 (SGK).
 - Giáo dục KNS cơ bản: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Thể hiện sự tự tin
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Tranh trong SGK.
2. Học sinh: SGK, vở,
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. ổn định (1 phút): Lớp hát
2. Bài cũ (3 phút): HS đọc bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
3. Bài mới (35 phút): Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và phương pháp
a). Luyện đọc 
 - 1 HSG đọc bài
- GV chia đoạn: Chia làm 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến vào cổng tìm công chúa.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến chạy trốn.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến cho se bột lại
+ Đoạn 4: Đoạn còn lại
- GV cho 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn GV kết hợp sửa lỗi phát âm; giải nghĩa một số từ mới. 
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc diễn cảm cả bài. (Cần đọc chậm rãi ở câu đầu, hồi hộp căng thẳng ở đoạn tả sự nguy hiểm mà nàng công chúa và chàng kĩ sĩ phải trải qua, phải đọc phân biệt được lời nhân vật.)
b). Tìm hiểu bài:
 * Đoạn 1,2: GV cho HS đọc đoạn 1, 2.
+CH1: Em hãy kể lại tai nạn của hai người bột?
(Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh, chuột cạp nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ đi tìm nàng công chúa, bị chuột lừa vào cống. Hai người chạy trốn, lật thuyền, cả hai người ngấm nước, nhũn cả chân tay).
* Đoạn 3, 4: HS đọc đoạn 3, 4.
+ CH2: Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn? (Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ, phơi nắng cho se bột lại)
+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột? (Vì Đất Nung đã bị nung trong lửa, chịu được nắng mưa nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay như 2 người bột khi gặp nước).
Cho HS đọc lại đoạn từ hai người bột tỉnh dần đến hết.
+ CH3: Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối chuyện có ý nghĩa gì? (Thể hiện sự thông cảm của hai người bột; xem thường những người chỉ sống trong sung sướng không chịu đựng được gian khổ; cần rèn luyện mới trở thành người có ích)
+ CH4: Em hãy đặt tên khác cho câu chuyện.
GV nhận xét, chốt lại tên truyện hay nhất. (VD: Ai chịu rèn luyện người đó trở thành hữu ích; / Hãy tôi luyện trông lửa đỏ;/ Lửa thử vàng gian nan thử sức;...) 
c). Luyện đọc diễn cảm:
- Cho một nhóm 4 HS đọc theo cách phân vai
- Cho cả lớp luyện đọc
- Cho thi luyện đọc đoạn theo cách phân vai
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay nhất. 
I. Luyện đọc:
- Cạy nắp lọ, chạy chốn, thuyền lật, cộc tuếch,
PP làm việc nhóm – chia sẻ thông tin
II. Tìm hiểu bài:
1. Tai nạn của hai người bột.
- bị lật thuyền
- bị ngâm nước
- nhũn cả chân tay
2. Chú đất nung cứu bạn.
- Hai người bột gặp nạn chú liền nhảy xuống vớt họ lên bờ phơi nắng.
PP động não
PP động não
* ND: Ca ngợi chú đất nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu đượcnắng mưa, cứu sống được 2 người bột yếu đuối.
III. Luyện đọc diễn cảm: 
“ Hai người bột tỉnh dần.lọ thuỷ tinh mà”.
PP làm việc nhóm – chia sẻ thông tin
4.Tổng kết- Củng cố (1-2 phút): 
	- Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (Đừng sợ gian nan thử thách. Muốn trở thành một ngưới cứng rắn, mạnh mẽ, có ích phải dám chịu thử thách, gian nan.)
5. Dặn dò ( 1 phút): - Nhận xét tiết học. HD học ở nhà.
TOáN (T.68)
LUYệN TậP 
I. Mục tiêu
 	- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
	- Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số.
II. Đồ dùng dạy học
- HS: SGK, vở, 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. ổn định (1 phút): Lớp hát, chuẩn bị sách vở,...
2. Bài cũ (3 phút): HS làm lại BT2, nhận xét.
3. Bài mới (35 phút): Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và phương pháp
Bài 1: HS đọc yêu cầu BT
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- GV yêu cầu HS làm vào vở
- 4 HS lên bảng thực hiện phép tính
- GV nhận xét và chữa bài và yêu cầu HS nêu các phép chia hết, phép chia có dư.
- GV nhận xét cho điểm
Bài 2 (a): GV yêu cầu HS đọc bài toán.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé, số lớn trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GV yêu cầu HS làm bài. 
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 4 (a): - HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài 
- GV cùng HS nhận xét, sửa chữa.
Bài 1: Củng cố về chia cho số có 1 chữ số.
Đáp án là: a) 9642 8557 (dư 4)
 b) 39929 29757 (dư 1)
Bài 2: Củng cố về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số.
a) Số bé là:
 (42056 – 18472) : 2 = 11792
 Số lớn là:
 11792 + 18472 = 30264
 Đáp số: SB: 11792
 SL: 30264
Bài 4: 
a) 15423 
4. Tổng kết - Củng cố ( 1 phút): Khái quát ND bài.
 5. Dặn dò (1 phút): Nhận xét, đánh giá giờ học, chuẩn bị giờ sau.
Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011
TậP LàM VĂN (T.27)
THế NàO Là VĂN MIÊU Tả?
I. Mục tiêu:
	- Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ).
	- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III) ; bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: bảng phụ viết nội dung BT2 (phần nhận xét) (THDC 2003)
2. Học sinh: SGK, vở,
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 	1. ổn định (1 phút): Lớp hát, chuẩn bị sách vở....
2. Bài cũ (3 phút): Em hãy kể lại câu chuyện ở bài tập 2 tiết TLV trước.
3. Bài mới (35 phút): Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và phương pháp
a). Phần nhận xét.
Bài tập 1: HS đọc ND yêu cầu 
- Đoạn văn đó miêu tả những sự việc nào?
- Cho HS trình bày 
- GV nhận xét và chốt: 
Bài tập 2: HS đọc ND yêu cầu BT
- Cho HS làm bài vào vở bài tập, GV nhờ một nhóm làm vào bảng nhóm.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3: HS đọc ND yêu cầu 
- Cho HS làm bài vào VBT
- Cho HS trình bày (đặt câu hỏi)
+ Để tả được hình dáng, màu sắc của cây sồi và cây cơm nguội tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? 
+ Để tả được chuyển động của lá cây, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? (bằng mắt)
+ Để tả được chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? (bằng mắt, tai).
+ Muốn miêu tả sự vật, người viết phải làm gì? 
b). Phần ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ.
c). Phần luyện tập.
Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- Cho HS làm bài .- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại: 
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu BT2 và đọc bài thơ, chọn một hình ảnh, viết một hai câu miêu tả hình ảnh đó.
- HS làm bài vào vở
- Cho HS trình bày, nhận xét.
I. Phần nhận xét:
1. Cây sòi: 
- Hình dáng: cao lớn
- Màu sắc: Lá đỏ chói.
- Chuyển động: Lá rập rình lay động như những đốm lửa đỏ.
2. Cây cơm nguội:
- Màu sắc: Lá vàng rực rỡ.
- Chuyển động: Lá rập rình lay động như những đốm lửa vàng.
3. Lạnh nước: 
- Chuyển động: Trườn trên mấy tảng đá, luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục.
- Tiếng động: Róc rách (chảy)
II. Ghi nhớ: (SGK)
III. Luyện tập:
Bài tập 1: Câu văn miêu tả chú Đất Nung là: “một chàng kị sĩ.. lầu son.”
Bài tập 2: Viết một hai câu miêu tả 
4. Tổng kết - Củng cố ( 1 phút): Khái quát ND bài.
 5. Dặn dò (1 phút): Nhận xét, đánh giá giờ học, chuẩn bị giờ sau.
TOáN (T.69)
CHIA MộT Số CHO MộT TíCH
I. Mục tiêu: Giúp cho học sinh:
	- Thực hiện được phép chia cho một số cho một tích.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: SGK, Bảng phụ (THDC 2003)
2. Học sinh: SGK, vở,
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. ổn định (1 phút) : Lớp hát
2. Bài cũ (3 phút): 
	Cho đề toán: Một khu đất HCN có chu vi là 458m, biết chiều dài hơn chiều rộng là 46m. Tính diện tích khu đất đó?
	3. Bài mới (35 phút): Giới thiệu bài 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và phương pháp
a). Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích
* Tính và so sánh giá trị các biểu thức:
- GV viết biểu thức lên bảng:
- GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên. 
- GV yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 biểu thức.
* Tính chất một số chia cho một số
- Hỏi: Biểu thức 24 : (3 x 2) có dạng như thế nào? (có dạng là một số chia cho một tích).
- GV muốn tính giá trị của biểu thức một số chia cho một tích ta có thể làm như thế nào? 
b). Thực hành: 
Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- GV goi HS lên bảng thực hiện theo 3 cách, cả lớp làm vào nháp. Sau đó chữa. 
Bài 2: GV goi HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm, chữa và nhận xét.
1. Ví dụ :
a) Tính và so sánh giá trị các biểu thức:
 24 : (3 x 2)
 24 : 3 : 2
 24 : 2 : 3
 24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4
 24 : 3 : 2 = 8 : 2 =4
 24 : 2 : 3 = 12 : 3 =4
Vậy ta có:
24: (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
b) Quy tắc (SGK)
2.Thực hành 
Bài 1: Vận dụng tính chất chia một số cho một tích để tính giá trị biểu thức theo 3 cách
Bài 2: Vận dụng tính chất ... để tính (Theo mẫu )
4. Tổng kết - Củng cố (1 phút): Khái quát ND bài.
 	5. Dặn dò (1 phút): Nhận xét, đánh giá giờ học, chuẩn bị giờ sau.
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011
Luyện Từ Và CÂU (T.28)
DùNG CÂU HỏI Về MụC ĐíCH KHáC
I. Mục tiêu:
	- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ).
	- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1) ; bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III).
	- HS khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác (BT3, mục III).
	- Các KNS cơ bản được giáo dục: Kĩ năng giao tiếp (thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp); Kĩ năng lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ(THDC 2003)
2.Học sinh : SGK, vở,
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. ổn định (1 phút): Lớp hát, chuẩn bị sách vở,...
2. Bài cũ (3 phút): Đặt một câu có từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi.
3. Bài mới (35 phút): Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung và phương pháp
a) Phần nhận xét: 
Bài tập 1: HS đọc ND yêu cầu BT
- Tìm các câu hỏi có trong đoạn văn?
- Cho HS trình bày.
- GV chốt lại: Đoạn văn có 3 câu hỏi:
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu BT
- Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không, chúng được dùng để làm gì?
- Cho HS làm việc. - Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng
 Ông Hòn Rấm có hai câu hỏi:
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu BT. 
- Cho biết câu hỏi “ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?” Là câu dùng để hỏi hay dùng để làm gì?
- Cho HS làm bài và trả lời.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
b). Phần ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ.
- GV nhắc lại 1 lần nội dung ghi nhớ.
c). Luyện tập
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là c

File đính kèm:

  • docTuÇn 14.doc
Giáo án liên quan