Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 13 - Tập đọc: Người tìm đường lên các vì sao (tiếp)

- GV đọc đoạn văn.

- Y/c HS đọc thầm tìm từ ngữ khó viết

- Đọc cho HS viết nháp 1 số từ khó.

- Đọc cho HS viết chính tả.

- Đọc cho HS soát lỗi

- GV chấm 5 vở, nhận xét và HD sửa lỗi.

 

doc11 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1104 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 13 - Tập đọc: Người tìm đường lên các vì sao (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2013 
Tập đọc: Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vậy và lời dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. (Trả lời được các CH SGK)
- Rèn KNS: Giúp HS xác định giá trị, đặt mục tiêu và quản lí thời gian để đạt kết quả cao trong học tập và trong công việc.
II. Đồ dùng: - Tranh ảnh minh hoạ SGK
III. Hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Vẽ trứng và TLCH
2. Bài mới:
* GT bài: 
HĐ1: Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm: giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. Kết hợp sửa sai phát âm và ngắt hơi
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho nhóm luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài.
HĐ2: HD tìm hiểu bài
Đọc thầm đoạn 1
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
+ Khi nhỏ ông đã làm gì để có thể bay được?
 + H/ảnh nào gợi ước muốn bay được của ông?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Y/c HS đọc thầm Đ 2,3.
+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
+ Tìm nội dung của Đ 2,3?
- GT thêm về Xi-ôn-cốp-xki
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
- GV ghi bảng, gọi 1 số em nhắc lại.
HĐ3: Luyện đọc lại
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
- luyện đọc "Từ đầu... hàng trăm lần"
- Yêu cầu luyện đọc
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn
- Kết luận, cho điểm
- Lắng nghe
- Đọc 2 lượt:
Xi- ôn- cốp - xi – ki, pháo thăng thiên
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc
– mơ ước được bay lên bầu trời
. Nhảy qua cửa sổ để bay theo cánh chim.
..quả bóng không có cánh.
ý 1: Ước mơ của Xi- ôn- cốp - xi - ki
– sống kham khổ để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm, kiên trì ng/cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
– có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao, có nghị lực và quyết tâm thực hiện ước mơ.
ý 2: Nghị lực và quyết tâm thực hiện ước mơ của
– Người chinh phục các vì sao, Từ mơ ước bay lên bầu trời...
– Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ bay lên các vì sao.
- 4 em đọc, lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng.
- 1 em đọc diễn cảm, lớp nhận xét.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 3 em thi đọc.
- HS nhận xét
3. Dặn dò:
- Em học được gì qua bài tập đọc trên.
- Nhận xét 
- CB: Văn hay chữ tốt
An toàn giao thông: Giao thông đường thủy và phương tiện giao thông đường thủy
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết mặt nước cũng là một loại đường giao thông. Nước ta có bờ biển dài, có nhiều sông, hồ, kênh , rạch nên giao thông đường thuỷ thuận lợi và có vai trò quan trọng.
- HS biết tên gọi các loại phương tiện GTĐT.
- HS biết các biển báo giao thông trên đường thuỷ( 6 biển báo hiệu giao thông) để đảm bảo an toàn khi đi trên đường thuỷ
2.Kĩ năng:
- HS nhận biết các loại phương tiện GTĐT thường thấy và tên gọi của chúng 
- HS nhận biết 6 biển hiệu GTĐT 
3. Thái độ:
- Thêm yêu quý tổ quốc vì biết điều đó có điều kiện phát triển GTĐT.
- Có ý thức khi đi trên đường thuỷ cũng phải đảm bảo an toàn.
II. Đồ dùng:
- GV mẫu 6 biển GTĐT.
- Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học.
HĐ1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.
Cho HS nêu điều kiện con đường an toàn và con đường kém an toàn
GV nhận xét, giới thiệu bài
HĐ2: Tìm hiểu về GTĐT.
?Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước?
GV: Tàu thuyền có thể đi lại từ tỉnh này đến tỉnh khác, nơi này đến nơi khác, vùng này đến vùng khác. Tàu thuyền đi lại trên mặt nước tạo thành một mạng lưới giao thông trên mặt nước, nối thôn xã này với thôn xã khác, tỉnh này với tỉnh khác. Mạng lưới giao thông này gọi là GTĐT.
Người ta chia GTĐT thành hai loại: GTĐT nội địa và giao thông đường biển, chúng ta chỉ học về GTĐT nội địa.
HĐ3: Phương tiện GTĐT nội địa.
- GV cho HS kể tên các loại phương tiện GTĐT 
- GV cho HS xem tranh các loại phương tịên GTĐT. Y/c HS nói tên từng loại phương tiện.
HĐ4: Biển báo hiệu GTĐT nội địa
Trên mặt nước cũng là đường giao thông. Trên sông, trên kênh, cũng có rất nhiều tàu thuyền đi lại ngược, xuôi, loại thô sơ có, cơ giới có; như vậy trên đường thuỷ có thể có tai nạn xảy ra không?
GV : Trên đường thuỷ cũng có tai nạn giao thông, vì vậy để đảm bảo GTĐT, người ta cũng phải có các biển báo hiệu giao thông để điều khiển sự đi lại.
? Em nào đã nhìn thấy biển báo hiệu GTĐT, hãy vẽ lại biển báo đó cho các bạn
GV treo tất cả các 6 biển báo hhiệu GTĐT và giới thiệu:
Biển báo cấm đậu:
GV hỏi nhận xét về hình dáng, màu sắc , hình vẽ trên biển.
Tương tự GV cho HS nêu hình dáng, màu sắc, hình vẽ trên biển của các biển còn lại: 
HĐ5: Củng cố, dặn dò. 
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV dặn dò, nhận xét 
HS trả lời
Người ta có thể đi trên mặt sông, trên hồ lớn, trên các kênh rạch
- HS theo dõi
 thuyền, ca nô, vỏ, xuồng, ghe
- HS xem tranh và nói.
- HS kể có thể xảy ra giao thông
- HS phát biểu và vẽ lại
Hình: vuông, Màu: viền đỏ, có đường chéo đỏ. Hình vẽ: Giữa có chữ P màu đen.
Biển này có ý nghĩa cấm các loại tàu thuyền đậu ở khu vực cắm biển.
- Biển báo cấm phương tiện thô sơ đi lại.
- Biển báo cấm rẽ phải hoặc rẽ trái.
- Biển báo được phép đỗ.
- Biển báo phía trước có bến phà.
 Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2013
Luyện Từ và Câu: Mở rộng vốn từ: ý chí - Nghị lực
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ về ý chí, nghị lực của con người ; bướcđầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn ( BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
II. Đồ dùng: 
- bảng phụ, VBT
III. Hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ 
- Gọi HS nêu 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất
- Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm: đỏ - xinh
2. Bài mới:
* GT bài:
HĐ1: HD làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc BT1 
- Chia nhóm 4 em yêu cầu thảo luận, tìm từ làm vào bảng phụ
- Gọi nhóm khác bổ sung
- Nhận xét, kết luận
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi 1 số em trình bày 
VD: - Gian khổ không làm anh nhụt chí. (DT)
 - Công việc ấy rất gian khổ. (TT)
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Đoạn văn yêu cầu viết về ND gì?
+ Bằng cách nào em biết được người đó?
- Lưu ý: Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng một thành ngữ hay tục ngữ.
- Giúp các em yếu tự làm bài
- Gọi HS trình bày đoạn văn
- Nhận xét, cho điểm
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận trong nhóm
- Gắn bảng phụ – nhận xét
- Bổ sung các từ nhóm bạn chưa có
- Đọc các từ tìm được
a. quyết tâm, bền chí, vững lòng, vững dạ, kiên trì...
b. gian khó, gian khổ, gian lao, gian truân, thử thách, chông gai
- 1 em đọc.
- HS làm VBT.
- 1 số em trình bày.
- 1 em đọc.
– một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công.
– bác hàng xóm của em
– người thân của em
– em đọc trên báo...
- 1 số em đọc các câu thành ngữ, tục ngữ đã học hoặc đã biết.
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào VBT.
- 5 em tiếp nối trình bày đoạn văn.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn có đoạn hay nhất.
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 26
 Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. Mục tiêu:
1. Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện (đã nghe, đã đọc) thể hiện được đúng tinh thần kiên trì vượt khó.
2. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.
II. Hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ:
- Gọi HS kể lại câu chuyện các em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực
2. Bài mới:
* GT bài: 
HĐ1. HD tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi HS đọc đề bài: 
Đề bài: Kể một câu chuyện em được được nghe, được đọc thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.
- Phân tích đề, gạch chân dưới các từ: kiên trì, vượt khó
- Gọi HS đọc phần gợi ý 1.
+ Thế nào là người có tinh thần kiên trì vượt khó?
+ Em sẽ kể câu chuyện gì?
HĐ2: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
a) Kể trong nhóm:
- Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV giúp đỡ các em yếu.
b) Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể
- Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn những tình tiết về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Gọi HS nhận xét
- Cho điểm HS kể và HS hỏi
- 2 em đọc.
- 3 em đọc 
– không ngại khó khăn vất vả, luôn cố gắng để làm được việc mình muốn.
- 2 em giới thiệu.
- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
- 5 - 7 em thi kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét lời kể của bạn
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét - Dặn HS.
Chính tả: (Nghe viết) Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người tìm đường lên các vì sao.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/ n, 
II. Đồ dùng:
 - Bảng phụ. VBT
III. Hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ:
- Gọi 1 em đọc cho 2 em viết bảng và cả lớp viết Vn các từ ngữ có vần ươn/ ương 
2. Bài mới:
* GT bài: 
HĐ1: HD nghe viết
- GV đọc đoạn văn.
- Y/c HS đọc thầm tìm từ ngữ khó viết
- Đọc cho HS viết nháp 1 số từ khó.
- Đọc cho HS viết chính tả.
- Đọc cho HS soát lỗi
- GV chấm 5 vở, nhận xét và HD sửa lỗi.
HĐ2: HD làm bài tập 
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- 2 nhóm làm bài vào bảng phụ, các nhóm còn lại làm VBT
- Gọi các nhóm găn bảng phụ lên bảng
- Nhận xét, kết luận
 Bài 3a	
- Gọi HS đọc BT 3a
- Yêu cầu trao đổi nhóm đôi và tìm từ đièn vào VBT – 1em làm ở bp
- GV chốt lời giải đúng.
- Theo dõi SGK
– Xi-ôn-cốp-xki
– mơ ước, gãy chân, rủi ro, thí nghiệm...
- HS viết.
- HS viết bài
- HS soát lỗi.
- 1 em đọc.
- Nhóm 4 em thảo luận tìm từ ghi vào VBT.
- HS nhận xét, bổ sung thêm từ.
- 1em đọc các từ đã điền
– long lanh, lặng lẽ, lửng lờ...
– não nùng, năng nổ, non nớt...
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em tìm từ viết vào VBT 
- gắn BP lên chữa, HS nhận xét.
 3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu viết các từ mới tìm đợc vào sổ tay từ ngữ
- CB: Bài 14 
 Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2013
 Tập đọc: Văn hay chữ tốt
I. Mục tiêu:
1. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
2. Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài
 Hiểu ND bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. ( Trả lời các Ch trong SGK ).
II. Đồ dùng: 
- tranh minh hoạ sgk
III. Hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ:
- Gọi 2 em đọc bài Người tìm đường lên các vì sao và TLCH
2. Bài mới:
* GT bài: 
HĐ1: HD luyện đọc
- Gọi 3 em lần lượt đọc tiếp nối 3 đoạn, kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu: giọng từ tốn, phân biệt lời các nhân vật.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH:
+ Vì sao CBQuát thường bị điểm kém?
+ Thái độ của Cao Bá Quát ra sao khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm?
+ Nội dung chính của Đ1 là gì?
 Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH:
+ Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận?
+ Theo em, khi bà cụ bị lính đuổi về, Cao Bá Quát có cảm giác thế nào?
+ Đ2 có nội dung gì ? 
- Yêu cầu đọc đoạn cuối và TLCH:
+ Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
- Yêu cầu đọc lướt toàn bài và TLCH 4
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
- GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại.
HĐ3: HD luyện đọc lại
- Gọi 3 em nối tiếp đọc từng đoạn của bài
- GT đoạn văn cần luyện đọc "Thuở đi học... sẵn lòng"
- Yêu cầu đọc phân vai
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- Nhận xét, cho điểm
- Đọc 2 lượt:
- Khẩn khoản, oan uổng.
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em cùng bàn 
- 2 em đọc
- Lắng nghe
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
– chữ viết rất xấu dù bài văn viết rất hay.
– Ông rất vui vẻ nhận lời. 
- ý 1: CBQ thường bị điểm kém vì chữ xấu.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
– Lá đơn ông viết vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về, không giải oan được.
– rất ân hận và tự dằn vặt mình
 ý2: CBQ ân hận vì chữ mình xấu không giải đc nỗi oan cho bà cụ.
- 1 em đọc.
– Sáng sáng, cầm que vạch lên cột nhà cho chữ cứng cáp. Mỗi tối, viết xong mười trang vở mới đi ngủ..
– mở bài: câu đầu
– thân bài: một hôm... khác nhau
– kết bài: còn lại
– Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát.
- 3 em đọc, cả lớp theo dõi tìm cách đọc.
- Nhóm 3 em
- 3 em thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét 
- CB: Chú Đất Nung
Tập làm văn: Trả bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
1. Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện ( đúng ý, bố cục, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả...) Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 
2. Biết tham gia sửa lỗi chung.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý... cần sửa chung trước lớp
III. Hoạt động dạy và học:
HĐ1. Nhận xét chung bài làm của HS:	
- Gọi HS đọc lại đề bài
+ Đề bài yêu cầu gì?
- GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:
- Hiểu đề, biết kể thay lời nhân vật và mở bài theo lối gián tiếp
- Câu văn mạch lạc, ý liên tục.
- Các sự việc chính nối kết thành cốt truyện rõ ràng.
- 1 số em biết kể tóm lược và biểu lộ cảm xúc.
- Trình bày rõ 3 phần và bài làm ít sai chính tả.
- Các em có bài làm đúng yêu cầu, lời kể hấp dẫn, mở bài hay: Kim Chi, Mạnh, Ngọc Thảo.
* Tồn tại:
- Một vài em còn nhầm lẫn cách nhân hô, thiếu tình tiết và trình bày câu hội thoại chưa đúng.
- Có vài em chưa biết kể bằng lời nhân vật.
- Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến, yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi
- Trả vở cho HS
HĐ2. HDHS chữa bài:
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh
- Giúp đỡ các em yếu
HĐ3. Học tập bài văn hay, đoạn văn tốt:
- Gọi các em Kim Chi, Mạnh, Ngọc Thảo.... đọc đoạn văn, cả bài.
- Sau mỗi HS đọc, hỏi để HS tìm ra cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay...
HĐ4. HD viết lại một đoạn văn:
- Gợi ý HS chọn đoạn viết lại
– sai nhiều lỗi chính tả
– sai câu, diễn đạt rắc rối
– dùng từ chưa hay
– chưa phải là mở bài gián tiếp
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại
- 1 em đọc.
- HS trả lời.
- Lắng nghe
- Nhóm 2 em
- Tổ trưởng phát vở.
- 2 em cùng bàn trao đổi chữa bài.
- 3 - 5 em đọc.
- Lớp lắng nghe, phát biểu.
- Tự viết lại đoạn văn.
- 3 - 5 em đọc.
 - Nhận xét, so sánh 2 đoạn cũ và mới để HS hiểu và viết bài tốt hơn
HĐ5. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét- Yêu cầu các em viết bài chưa đạt về viết lại
 Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013
Luyện Từ và Câu: Câu hỏi và dấu chấm hỏi
I. Mục tiêu:
1. Hiểu tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng( ND ghi nhớ)
2. Xác định được câu hỏi trong 1 văn bản( BT1), bước đầu đặt được câu hỏi để trao đổi nội dung, yêu cầu cho trước.( BT2,3)
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ kẻ các cột: Câu hỏi - Của ai - Hỏi ai - Dấu hiệu theo ND bài tập 1. 2. 3/ I
III. Hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ 
- Gọi 2 em đọc đoạn văn viết về người có ý chí, nghị lực (Bài 3)
2. Bài mới:.
HĐ1: HDHS tìm hiểu ví dụ:
- Treo bảng phụ kẻ sẵn các cột
Bài 1:
- Gọi HS đọc BT1 
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời
- GV chép 2 câu hỏi vào bảng phụ.
Bài 2. 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS trả lời
- GV ghi vào bảng.
- Em hiểu thế nào là câu hỏi?
- Gọi HS đọc ghi nhớ, yêu cầu HTL
HĐ2 Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Y/cầu HS làm vở, phát phiếu cho 2 em
- GV chốt lời giải đúng.
+ Lưu ý: có khi trong 1 câu có cả cặp từ nghi vấn
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
- Mời 1 cặp HS làm mẫu, GV viết 1 câu lên bảng, 1 em hỏi và 1 em đáp trớc lớp
- Nhóm 2 em làm bài.
- Gọi 1 số nhóm trình bày trửớc lớp
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề
- Gợi ý: tự hỏi về 1 bài học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm...
- Nhận xét, tuyên dương.
- 1 em đọc.
- Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?: của Xi - ôn – cốp – xki tự hỏi mình.
- Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế?: của người bạn hỏi Xi - ôn – cốp – xki. 
- câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết ? 
- 2 em đọc, lớp đọc thầm và HTL.
- 1 em đọc.
- HS tự làm bài.
- Dán phiếu lên bảng:
Anh có yêu nước không? Anh có thể giữ bí mật không? Anh có muốn đi với tôi không? 
- 1 em đọc.
- 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 em cùng bàn thảo luận làm bài.
- 3 nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Chọn cặp hỏi đáp thành thạo, tự nhiên nhất
- 1 em đọc.
- HS tự làm vở và đọc câu hỏi mình đã đặt.
Mình đã đọc truyện này ở đâu rồi nhỉ?
Bài này mình đã học chưa nhỉ?
3. Dặn dò:
- Gọi 1 em nhắc lại Ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- CB: Làm hoàn thành VBT và CB bài 27
 Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2013
Tập làm văn: Ôn tập văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
1. Thông qua luyện tập, HS nắm được về một số đặc điểm của văn KC. ( nội dung,, nhân vật, cốt truyện)..
2. Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở bài và kết thúc câu chuyện.
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ:
- Em hiểu thế nào là KC?
- Có mấy cách mở bài KC? Có mấy cách kết bài KC? 
2. Bài mới:
a. GT bài: 
b. HD ôn tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để TLCH
- Gọi HS phát biểu
+ Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết?
Bài 2 - 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS phát biểu về đề tài mình chọn
a. Kể trong nhóm:
- Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp
- GV treo bảng phụ:
– Văn KC:
+ Kể lại chuỗi sự việc có đầu có cuối, có liên quan đến 1 số nhân vật
+ Mỗi câu chuyện nói lên điều có ý nghĩa.
– Nhân vật:
+ Là người hay các con vật, cây cối, đồ vật... được nhân hóa
+ Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật
+ Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu nói lên tính cách, thân phận nhân vật
– Cốt truyện:
+ có 3 phần: MĐ - TB - KT
+ có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp) và 2 kiểu KB (mở rộng hoặc không mở rộng)
b. Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn theo các gợi ý ở BT3
- Nhận xét, cho điểm từng HS 
1 em đọc.
- 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận.
– Đề 2 là thuộc loại văn Kể chuyện vì nó yêu cầu kể câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...
+ Đề 1 thuộc loại văn viết thư.
+ Đề 3 thuộc loại văn miêu tả.
- 2 em tiếp nối đọc.
- 5 - 7 em phát biểu.
- 2 em cùng bàn kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
- HS đọc thầm.
- 3 - 5 em thi kể.
- Hỏi và trả lời về ND truyện
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn học thuộc các k.thức cần nhớ về thể loại văn KC và

File đính kèm:

  • docga 4 Tuan 13.doc