Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 12 - Tiết 23: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
- Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
iết 12 CHÍNH TẢ NGHE VIẾT NGƯỜI LỰC SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn: Làm đúng bài chính tả phân biệt ch/tr hoặc ươn/ ương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2a hoặc 2b viết trên 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để học bài. 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV đọc cho HS viết các từ : con lương, lườn trước, ống bương, bươn chải - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Trong tiết học này các em sẽ nghe – viết đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực và làm bài tập chính tả. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - Hỏi: + Đoạn văn viết về ai? + Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động? * Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm từ khó, đễ lẫn khi viết và luyện viết. - Yêu cầu HS viết vào bảng con - GV đọc cho HS viết : Sài Gòn tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng - GV nhận xét chữ viết của HS. * Viết chính tả: - Hướng dẫn HS trình bày bài viết. - Nhắc HS tư thế ngồi viết. - GV đọc cho HS viết. * Soát lỗi và chấm bài: - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Thu 10 vở chấm, nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài 2: Trò chơi tiếp sức. a/- Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sứ, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. - GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS nhóm khác, nhận xét đúng/ sai. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chất, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi, - Gọi HS đọc lại truyện Ngu Công dời núi. 4. Củng cố: - Muốn viết chính tả đúng ta phải chú ý điều gì ? 5. Dặn dò: - Nhận xét chữ viết của HS . - Về nhà kể lại chuyện Ngu công dời núi. Cho gia đình nghe và chuẩn bị bài : chính tả nghe viết : người tìm đường lên các vì sao. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp lắng nghe, thực hiện. - Cả lớp viết vào bảng con, 1 HS viết ở bảng lớp. - Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. + Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng. + Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của anh. - HS nêu. - 2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào bảng con. - Nhận xét bạn viết ở bảng lớp. - HS lắng nghe. - HS lấy vở ra viết bài. - HS đổi chéo vở dò bài cho nhau. - 10 HS đưa vở lên chấm. -1 HS đọc thành tiếng. - Các nhóm lên thi tiếp sức. - Chữa bài. -Chữa bài (nếu sai). - 2 HS đọc thành tiếng. - HS nêu. - Lắng nghe ghi nhớ, về nhà thực hiện. TUẦN 12: Tiết 23 MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I/ MỤC TIÊU. Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hàn Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ viết BT3, giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và bút dạ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định: - Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài. B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đặt câu có từ dùng tính từ và gạch chân dưới tính từ. - Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ ? - GV nhận xét chung. C. Bài mới 1. Giới thiệu bài. - Mở rộng vốn từ : Yù chí - Nghị lực. - GV ghi tựa bài lên bảng. 2. Luyện tập. * Bài 1: Làm phiếu học tập. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Thu chấm một số phiếu học tập. * GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : + Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công. + Ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. * Bài 2: Hoạt động nhóm đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi - Gọi HS phát biểu, nhận xét và bổ sung. Hỏi : + Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ nào ? + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ nào ? + Có tình cảm rất chân thành, sâu sắc là nghĩa của từ nào ? * GV có thể cho HS đặt câu với các từ : kiên cố, kiên trì, chí tình, chí nghĩa. * GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Bài 3: Hoạt động cá nhân. - Gọi HS đọc đề. - GV nêu yêu cầu của BT; nhắc HS chú ý: cần điền 6 từ đã cho vào 6 chỗ trống trong đoạn văn. - Yêu cầu HS làm bài vào vở BTTV. - Gọi HS đọc kết quả bài làm. * GV chốt lại lời giải đúng. * Bài 4: Hoạt động nhóm 2 - HS đọc nội dung BT 4. - Yêu cầu HS thảo luận về lời khuyên trong mỗi câu tục ngữ. - GV giúp HS hiểu nghĩa đen của từng câu tục ngữ. - Gọi HS phát biểu về lời khuyên trong mỗi câu. * GV chốt: C/ Củng cố dặn dò. - Tìm các từ nói về ý chí nghị lực của con người? - Về nhà học thuộc các câu tục ngữ, chuẩn bị bài : Tính từ ( tiếp theo ) - GV nhận xét tiết học. - HS cả lớp lắng nghe thực hiện. - 3 HS lên bảng đặt câu. - HS nêu. - HS nghe. - HS nghe. - 1 HS đọc. - HS làm bài vào phiếu học tập, 2 em làm vào phiếu khổ lớn. - Dán kết quả và trình bày, bạn nhận xét. - HS chữa bài nếu sai. - HS nghe. - 1 HS đọc. - HS thảo luận theo caơi2 - HS trả lời - HS nêu : kiên trì. - HS nêu : kiên cố. - HS nêu : chí tình, chí nghĩa. - HS thi đua đặt câu. - HS nghe. - HS đọc. - HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài vào phiếu khổ lớn - Dán phiếu và trình bày. - Nhận xét, bổ sung bài. - HS lần lượt đọc. - 1 HS đọc. - HS thảo luận theo nhóm 2 về ý nghĩa của các câu tục ngữ và nói lên các câu tục ngữ đó khuyên ta điều gì - HS nêu. - HS lần lượt nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: -Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt chuyện, nhân vật nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên. -Kiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện của các bạn. -Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu bộ. -Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: -GV và HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực. -Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện Bàn chân kì diệu và trả lời câu hỏi: Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí? -Gọi 1 HS kể toàn chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở nhà. -Tiết kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất, bạn nào kể chuyện hấp dẫn nhất. b. Hướng dẫn kể chuyện; * Tìm hiểu đề bài: -Gọi HS đọc đề bài. -GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực. -Gọi HS đọc gợi ý. -Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực và nhận xét, tránh HS lạc đề về người có ước mơ đẹp. Khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng điểm thêm. -Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình dịnh kể. -2 HS đọc thành tiếng. * Kể trong nhóm: -HS thực hành kể trong nhóm. GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. Gợi ý: +Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. +Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa, nghị lực của nhân vật. * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. -Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. -Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: -nhận sét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS luôn ham đọc sách. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên. -2 HS đọc thành tiếng. -Lắng nghe. -4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý. -Lần lượt HS giới thiệu truyện. +Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay. +Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ giàu nghị lực. +Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí thức yêu nước. +Ngu CoÂng trong truyện Ngu Công dời núi. +Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì diệu. (Những người bị khuyết tật mà em đã biết qua ti vi, đài, báo vẫn đỗ đại học và trở thành những người lao động giỏi) - Lần lượt 3 HS giới thiệu về nhân vật mà mình định kể. +Tôi xin kể câu chuyện Bô-bin-sơn ở đảo hoang mà tôi đã được đọc trong truyện trinh thám. +Tôi xin kể câu chuyện về anh Sơn người bị tàn tật mà vẫn học 2 trường đại học. Tấm gương về anh tôi đã dược xem trong chương trình Người đương thời. +Tôi xin kể chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Kí -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau. -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. TIẾT 24: VẼ TRỨNG I.MỤC TIÊU - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). - Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chân dung Lê-ô-nác-đô đa-vin-xi. - Một số tác phẩm của ông (nếu có). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Ổn định - Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị học bài. B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc truyện “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi. - Trả lời câu hỏi trong truyện. - GV nhận xét. C/. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh của Lê-ô-nác-đô đa-vin-xi và giảng. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Ỵêu cầu 1HS đọc toàn bài - Bài này chia làm mấy đoạn? - Yêu cầu HS đánh dấu 2 đoạn. : + Đoạn 1 : Từ đầu như ý. + Đoạn 2 : còn lại. * Đọc nối tiếp lần 1 - GV hướng dẫn HS phát âm một số từ khó : Lê-ô-nác-đô đa-vin-xi; vê-rô-ki-ô. * Đọc nối tiếp lần 2 và giải từ chú thích. * Đọc nối tiếp lần 3 - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2. - GV đọc diễn cảm toàn bài - GV theo dõi + nhận xét. b) Tìm hiểu bài: * Đoạn 1: Hoạt động cá nhân - Gọi 1 HS đọc. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 + Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán? + Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì? - GV theo dõi và nhận xét . * Đoạn 2 : Hoạt động nhóm 2 - Gọi HS đọc đoạn 2. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi với câu hỏi sau : + Lê-ô-nác-đô thành đạt như thế nào? + theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô trở thành hoạ sĩ nổi tiếng ? + Trong 3 nguyên nhân trên thì nguyên nhân nào quan trọng nhất ? - GV theo dõi và nhận xét, chốt ý đúng : Là người bẩm sinh có tài. Gặp được thầy giỏi. Nhiều năm khổ luyện. c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV treo đoạn văn cần luyện đọc - GV đọc mẫu đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn - Nêu cách đọc đoạn văn này. - GV gạch chân các từ ngữ cần nhấn giọng. * Đọc diễn cảm đoạn văn : hoạt động nhóm đôi. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo nhóm * Thi đua đọc diễn cảm - GV gọi HS thi đua đọc diễn cảm. - GV theo dõi + nhận xét. - Nêu ý nghĩa của bài. D/ Củng cố: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Giáo dục tư tưởng: Để trở thành 1 HS giỏi, một công nhân có ích cho XH sau này, các em nên học tập tính kiên trì - khổ luyện. E. Dặn dò: - Về nhà kể lại chuyện cho người thân & bạn bè nghe. - Chuẩn bị: “ Người tìm đường lên các vì sao” SGK /125. - Nhận xét , tuyên dương. - Cả lớp thực hiện. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS lắng nghe. - 1 HS đọc bài. - HS nêu : 2đoạn. - HS ngắt vào SGK. 2 HS lần lượt đọc 2 đoạn. - 3 HS luyện phát âm - 2 HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ. - 2 HS nối tiếp nhau đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - HS nghe. - 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm - HS nêu. - Cả lớp đọc thầm và trả lớp câu hỏi. - Vì suốt mười mấy ngày cậu phải vẽ rất nhiều trứng. - Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả chính xác. - HS theo dõi và nhận xét . - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm đoạn 2 - Nhóm đôi thảo luận với các yêu cầu trên. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - Nhóm khác nhận xét. - HS lần lượt phát biểu. - Cả lớp lắng nghe. - Cả lớp cùng quan sát. - Cả lớp lắng nghe. - 1 HS đọc. - 1 HS nêu - HS nêu. - 4 HS thi đua đọc diễn cảm. - Nhận xét. - 2 HS nêu. - HS lần lượt nêu. - HS lắng nghe - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện TUẦN 12 Tiết 23 KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III). - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn kết bài Oâng trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định : - Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài. B. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay. - Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp truyện Bàn chân kì diệu (đã chuẩn bị tiết trước) - Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS và cho điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Hỏi: + Có những cách mở bài nào? - Khi mở bài hay, câu chuyện sẽ lôi cuốn người nghe, người đọc, kết bài hay, hấp dẫn sẽ để lại trong lòng người đọc ấn tưự«ng khó quên về câu chuyện. Trong tiết tập làm văn hôm nay, cô hướng dẫn các em cách viết đoạn kết bài theo các hướng khác nhau. b. Tìm hiểu ví dụ: * Bài 1,2: Hoạt động nhóm bàn - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông trạng thả diếu. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tìm đoạn kết chuyện. - Gọi HS phát biểu. Hỏi: + Bạn nào có ý kiến khác? - Nhận xét chốt lại lời giải đúng : Kết bài: thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là trạng nguyên trẻ nhất của nước việt Nam ta. * Bài 3:Hoạt động nhóm đôi. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. - Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS . * Bài 4:Hoạt động nhóm bàn. - Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn kết bài để cho HS so sánh. - Gọi HS phát biểu. - Kết luận: vừa nói vừa chỉ vào bảng phụ. + Cách viết của bài thứ nhất chỉ có biết kết cục của câu truyện không có bình luận thêm là cách viết bài không mở rộng. + Cách viết bài thứ hai đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá nhận xét, bình luận thêm về câu chuyện là cách kết bài mở rộng. - Hỏi: thế nào là kết bài mở rộng, không mở rộng? c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. d. Luyện tập: * Bài 1: Hoạt động cả lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Hỏi : Đó là những kết bài theo cách nào? Vì sao em biết? - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng. + Cách a. là mở bài không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa. + Cách b/ c/ d/ e/ là cách kết bài mở rộng vì đưa ra thêm những lời bình luận nhận xét chung quanh kết cục của truyện. * Bài 2:Hoạt động nhóm 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và làm bài. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Bài 3: Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS đọc bài.GV sữa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từ HS . Cho điểm những HS viết tốt. D. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Có những cách kết bài nào? - Nhật xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết bằng cách xem trước bài trang 124/SGK. - Cả lớp lắng nghe thực hiện. - 4 HS thực hiện yêu cầu. -Lắng nghe. - Có 2 cách mở bài: + Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - Lắng nghe. - 2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện. - HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn kết bài trong truyện. - HS nêu. - HS nêu nếu có ý kiến khác. - Đọc thầm lại đoạn kết bài. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận để có lời đánh giá hay. - HS trả lời +Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí, nghị lực và ông đã thành đạt. +Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của ông cha ta từ ngàn xưa; “có chí thì nên” +Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí và nghị lực vưon lên trong cuộc sống cho muôn đời sau. - 1 HS đọc thành tiếng, HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - HS các nhóm lần lượt phát biểu. - Lắng nghe. - Trả lời theo ý hiểu. - 2 HS đọc , cả lớp đọc thầm. - 5 HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở bài. - HS trả lời - Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng chuyện. - HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói kết bài theo cách nào. - Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. -Viết vào vở bài tập. - 5 HS đọc kết bài của mình. - HS nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện. Tiết 24 TÍNH TỪ ( TIẾP THEO ) I/ MỤC TIÊU. - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Vở BTTV. - Bút lông và một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BTIII.1, 2 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định: - Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài. B. Kiểm tra bài cũ: - HS tìm các từ ngữ thuộc chủ điểm Ý chí – ngh
File đính kèm:
- TV lop 4 tuan 12.doc