Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 10 - Tập đọc: Ôn tập (tiết 2)

- Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).

- Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

HS: Làm bài vào phiếu.

- Đại diện lên dán và trình bày kết quả.

 

doc40 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 10 - Tập đọc: Ôn tập (tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợc đường gấp mép vải bằng mũi khâuđột đúng quy trình, đúng kỹ thuật
 - Yêu thích sản phẩm mình làm được
B. Đồ dùng dạy học
 - Mẫu đường khâu gấp mép vải
 - Sản phẩm đường khâu gấp mép vải
C. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Nêu ghi nhớ của khâu đột mau và đột thưa
III. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ - YC
b) Bài mới:
+ Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
 - GV giới thiệu mẫu
 - Nhận xét và hướng dẫn đặc điểm
+ Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật
 - GV cho HS quan sát H1, 2, 3, 4
 - Nêu các bước thực hiện
 - Cho HS thực hành vạch đường dấu và gấp mép vải
 - Nhận xét và sửa thao tác cho HS
 - Hướng dẫn thao tác khâu lược
 - Cho HS đọc nội dung mục 2, 3 và quan sát hình 3, 4
 - Hướng dẫn khâu viền mép bằng mũi khâu đột
 - GV làm mẫu cho HS quan sát
 - Tổ chức cho HS chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để tự thực hành
 - GV quan sát và uốn nắn
 - Hát
 - Vài HS nhắc lại
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh quan sát mẫu
 - Vài HS nêu đặc điểm
 - Học sinh quan sát các hình 1, 2, 3, 4
 - Học sinh trả lời
 - Hai học sinh lên bảng thực hiện
 - HS quan sát
 - HS theo dõi và làm theo
 - HS tự thực hành
IV. Hoạt động nối tiếp:
 1- Củng cố: Gọi HS đọc ghi nhớ của khâu đột mau và khâu đột thưa
 - Nhận xét giờ học
 2- Dặndò:Về nhà chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để giờ sau thực hành
______________________________________________
Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014
Kể chuyện
ôn tập (tiết 4)
I. Mục tiêu:
1. Hệ thống hóa và hiểu sâu thêm các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm “Thương người như thể thương thân”, “Măng mọc thẳng”, “Trên đôi cánh ước mơ”.
2. Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. Đồ dùng dạy – học:
Phiếu khổ to kẻ viết sẵn lời giải.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài:
- GV hỏi: Từ đầu năm các em được học những chủ điểm nào?
HS: Kể tên các chủ điểm đã học từ đầu năm học.
- GV ghi tên các chủ điểm đó lên bảng lớp và giới thiệu
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm thảo luận về các việc cần làm để giải đúng bài tập.
- Mở SGK xem lướt lại 5 bài mở rộng vốn từ tiết “Luyện từ và câu” của 3 chủ điểm trên.
- GV viết tên bài, số trang của 5 tiết “Mở rộng vốn từ” lên bảng để HS tìm nhanh trong SGK.
+ Nhân hậu - đoàn kết: T2 T17, T3 T33.
+ Trung thực – tự trọng: T5 T48, T6 T62.
+ Ước mơ: Tuần 9 T87.
- GV phát phiếu cho các nhóm, quy định thời gian làm (10 phút).
HS: Các nhóm làm bài vào phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày nhanh sản phẩm của nhóm mình đã được dán trên bảng lớp.
- Cho HS lên chấm chéo bài của nhau.
- GV hướng dẫn HS cả lớp soát lại tính điểm thi đua.
HS: Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập.
- Tìm nhanh các thành ngữ, tục ngữ đã học gắn với 3 chủ điểm.
- GV dán phiếu đã kẻ sẵn lên bảng. HS nêu, GV ghi vào.
- 1 – 2 em nhìn bảng đọc lại các thành ngữ, tục ngữ.
- Có thể giải nghĩa 1 số câu thành ngữ, tục ngữ.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm vào vở bài tập.
- 1 số HS làm bài vào phiếu.
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (SGV).
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
ôn tập (tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Hệ thống được 1 số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu cần đạt của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (số HS còn lại).
3. Bài tập 2: 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhắc các em những việc cần làm.
- Đọc thầm các bài tập đọc, học thuộc lòng thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” để ghi những điều cần nhớ vào bảng con.
HS: Nói tên 6 bài tập đọc, GV viết nhanh lên bảng.
- GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ.
HS: Hoạt động theo nhóm đọc lướt bài tập đọc, mỗi em đọc 2 bài ghi ra nháp tên bài, thể loại, nội dung chính, giọng đọc,  ghi vào phiếu học tập.
- Các nhóm dán phần kết quả lên bảng.
- GV dán giấy đã chuẩn bị để chốt lại.
HS: Viết bài vào vở bài tập.
4. Bài tập 3:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể theo chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”.
+ Đôi giày ba ta màu xanh.
+ Thưa chuyện với mẹ.
+ Điều ước của vua Mi - đát.
- GV phát phiếu cho các nhóm.
HS: Làm bài vào phiếu.
- Đại diện lên trình bày.
- GV dán giấy ghi sẵn lời giải để chốt lại.
HS: 1 – 2 em đọc lại kết quả.
Nhân vật 
Tên bài
Tính cách
- Chị phụ trách
Đôi giày ba ta màu xanh
- Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang, quan tâm thông cảm với ước muốn của trẻ.
- Lái
- Hồn nhiên, tình cảm, thích được đi giày đẹp
- Cương
Thưa chuyện với mẹ
- Hiếu thảo, thương mẹ, muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ.
- Mẹ Cương
- Dịu dàng, thương con.
- Vua Mi - đát
Điều ước của vua Mi - đát
- Tham lam nhưng biết hối hận.
- Thần Đi - ô - ni
- Thông minh, biết dạy cho vua Mi - đát 1 bài học.
5. Củng cố – dặn dò:
- Các bài tập đọc trên giúp các em hiểu điều gì ?
(Con người cần sống có ước mơ, quan tâm đến ước mơ của nhau. Những ước mơ cao đẹp, sự quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp, hạnh phúc).
- Nhận xét tiết học.Về nhà học bài.
Toán
Kiểm tra định kỳ giữa kỳ i
I. Mục tiêu:
- HS làm được bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ I.
- Rèn ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra.	
II. Cách tiến hành:
	1. GV phát đề cho từng HS.
	2. Nhắc nhở các em đọc thật kỹ đề khi làm bài.
	3. Không bàn tán, quay cóp, tự mình đọc và làm bài
đề bài:
1. Tính giá trị biểu thức (2 điểm):
	a) 35 + 3 + n với n = 7	b) 37 x (18 :y) với y = 9
2. Tìm x (1 điểm):
	x – 262 = 4848	x + 707 = 3535
3. Khoanh tròn trước câu trả lời đúng:
a) Số lớn nhất trong các số 85732; 85723; 78523; 38572 là:
	A. 85732	B. 85723	C. 78523	D. 38752
b) Số gồm năm triệu, bốn chục nghìn, ba trăm, hai chục, một đơn vị là:
	A. 5400321	B. 5040321	C. 5004321	D. 5430021
c) Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo năm 938 thuộc thế kỷ:
	A. Thế kỷ IX.	B. Thế kỷ X.	C. Thế kỷ XI.
d) 7 kg 2g = g.	Số thích hợp:
A
B
C
H
	A. 72	B. 702	C. 7002	D. 720
e) Đường cao của tam giác ABC là:
	A. AH	B. AB
4. Giờ thứ nhất ô tô chạy được 40 km. Giờ thứ hai ô tô chạy nhanh hơn giờ thứ nhất 20 km. Quãng đường chạy trong giờ thứ ba bằng trung bình cộng các quãng đường chạy được trong hai giờ đầu. Hỏi giờ thứ ba ô tô chạy được bao nhiêu kilômét?
5. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
145 + 86 + 14 + 55
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 
III. GV thu bài:
	Nhận xét giờ kiểm tra.
IV. Dặn dò:
	Về nhà chuẩn bị bài giờ sau học.
Tập làm văn
ôn tập (tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học.
- Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ, động từ.
II. Đồ dùng dạy – học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Giới thiệu:
2. Bài tập 1, 2:
HS: 1 em đọc đoạn văn bài tập 1 và yêu cầu của bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn “Chú chuồn chuồn”, tìm tiếng ứng với mô hình đã cho ở bài tập 2.
GV: ứng với mỗi mô hình chỉ cần tìm 1 tiếng.
HS: Làm bài vào vở bài tập.
- 1 số em làm bài vào phiếu và trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giảI đúng.
3. Bài tập 3:
HS: Đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc HS xem lướt lại các bài từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy để thực hiện đúng yêu cầu của bài.
+ Thế nào là từ đơn?
- Từ chỉ gồm 1 tiếng.
+ Thế nào là từ láy?
- Từ được tạo ra bằng cách phối hợp với những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau.
+ Thế nào là từ ghép?
- Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.
- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi và tìm trong đoạn văn 3 từ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép.
HS: Làm vào phiếu, dán phiếu lên bảng trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giảI đúng.
4. Bài tập 4:
HS: Đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS xem lướt lại bài danh từ, động từ để thực hiện đúng yêu cầu của bài.
- Hỏi: + Thế nào là danh từ?
- Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
+ Thế nào là động từ?
- Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
HS: Làm bài vào phiếu.
- Đại diện lên dán và trình bày kết quả.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giảI đúng.
+ Danh từ: Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh đồng, đàn, trâu, cỏ, dòng sông, đoàn, thuyền, tầng, đàn cò, trời.
+ Động từ: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay.
5. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài.
Toán +
 Luyện tập 
I -Mục tiêu : Giỳp học sinh 
- Củng cố về làm tớnh cộng cỏc số tự nhiờn và dựa vào cỏc tớnh chất của phộp cộng để tớnh giỏ trị của biểu thức bằng cỏch thuận tiện . Biết vẽ hỡnh với số đo cho trước.
- Giải toỏn cú lời văn dạng toỏn tỡm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đú .
II - ẹOÀ DUỉNG DAẽY HOẽC : Chuẩn bị nội dung học tập 
III.CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC CHUÛ YEÁU
 1 Khởi động :Lớp hỏt 
2 Baứi cuừ: Học sinh lờn bảng tớnh : 578 + 324 7890 – 2345
3 Baứi mụựi: 
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GV
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HS
Giụựi thieọu: giỏo viờn nờu ghi bảng
Hoaùt ủoọng1: nhắc lại một số tớnh chất của phộp cộng 
Hoaùt ủoọng 2: Thửùc haứnh
Baứi taọp 1: Số 
Làm bài vào bảng con
Giỏo viờn theo dừi hướng dẫn thờm 
Nờu kết quả đỳng 
Baứi taọp 2: Vẽ hỡnh vuụng và vẽ thờm hai đường chộo, xỏc định xem hai đường chộo của hỡnh vuụng cú bằng nhau khụng?
Gv phỏt phiếu HS làm phiếu, thu một số phiếu chấm, nhận xột.
Giỏo viờn viết đề cho học sinh nờu cỏch tỡm 
Làm bài vào vở thu một số vở chấm 
Baứi taọp 3 :
kh 1 : 586kg
kho 2 : 26 kg
Học sinh giải vào vở 
Giỏo viờn thu một số vở chấm nhận xột 
4 Củng cố, dặn dũ: Hệ thống nội dung bài hướng dẫn học ở nhà – nhận xột giờ học 
 Học sinh nờu tớnh chất giao hoỏn và tớnh chất kết hợp của phộp cộng .
Baứi taọp 1
 254 + 789 = 789 + ..
 908 + 125 = 125 +
 6897 + 589 = 589 + 
Baứi taọp 2: vẽ Hỡnh vuụng 
Hai đường chộo của hỡnh vuụng bằng nhau.
Baứi taọp 3: 
Giải
Số gạo ở kho 2 là
( 586- 26 ) : 2 = 280 (kg)
Số gạo ở kho 1 là ::
280 + 26 = 306 (kg )
Đỏp số : a)280 kg 
 b)306 kg 
_______________________________________________________
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2014
Toán
Nhân với số có một chữ số
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS biết nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số.
	- Thực hành tính nhẩm.
II. Đồ dùng:
	Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:	
GV gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ):
- GV viết lên bảng:
241324 x 2 = ?
- Khi chữa bài yêu cầu HS nêu cách tính.
- Cho HS so sánh kết quả của mỗi lần nhân với 10 để rút ra đặc điểm của phép nhân này là: phép nhân không nhớ.
HS: 1 em lên bảng đặt tính và tính. Các HS khác đặt tính vào vở.
x
241324
2
482648
3. Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ):
- GV ghi bảng phép nhân:
136204 x 4 = ?
HS: 1 em khá lên đặt tính và tính. Các em khác làm tính vào vở.
- Cho HS cả lớp đối chiếu với bài làm trên bảng.
- GV nhắc lại cách làm như SGK.
Kết quả: 136204 x 4 = 544816.
x
136204
4
544816
* Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
4. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- GV gọi HS nêu cách làm và nêu giá trị của biểu thức ở mỗi ô trống.
+ Bài 3: 
GV gọi HS nêu cách tính giá trị của mỗi biểu thức.
- Nhân trước, cộng (trừ) sau.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV và lớp nhận xét kết quả.
- Cả lớp làm bài vào vở.
+ Bài 4: 
HS: Đọc đề bài, nêu tóm tắt và trả lời các câu hỏi.
? Có bao nhiêu xã vùng thấp, mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện
? Có bao nhiêu xã vùng cao? Mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện
? Huyện đó được cấp tất cả bao nhiêu quyển truyện
Sau đó HS tự giải.
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở bài tập toán.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
đạo đức
tiết kiệm thời giờ (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- HS hiểu được thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm thời giờ.
- Biết cách tiết kiệm thời giờ.
- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. Tài liệu và phương tiện:
	Các tấm bìa màu, các mẩu chuyện, tấm gương.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS đọc nội dung ghi nhớ (tiết 1).
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
a. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (bài tập 1 SGK).
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày, trao đổi trước lớp.
GV kết luận: 
- Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ.
- Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 4 SGK).
HS: Thảo luận nhóm đôi.
- 1 – 2 HS trình bày trước lớp.
- Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.
- GV khen ngợi những HS đã biết sử dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở những HS còn lãng phí thời giờ.
c. Hoạt động 3: Trình bày giới thiệu các tranh vẽ đã sưu tầm:
HS: Trình bày giới thiệu các tranh vẽ của mình đã sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ.
- Trao đổi thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ đó.
- GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay.
=> GV kết luận chung: Thời giờ là cái quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hiện tiết kiệm thời giờ.
Luyện từ và câu
ôn tập (tiết 7)
I. Mục tiêu:
	- Kiểm tra HS đọc hiểu văn bản có độ dài khoảng 200 chữ phù hợp với các chủ điểm đã học.
- Qua kiểm tra để đánh giá kết quả giữa học kỳ I của HS.
II. Cách tiến hành:
1. GV nhắc nhở HS trước khi làm bài:
Làm bài nghiêm túc, không quay cóp, không trao đổi.
2. GV phát đề kiểm tra cho từng HS:
	Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề, cách làm bài (khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng hoặc đánh dấu vào ô trống).
	- HS đọc kỹ bài văn, thơ khoảng 15 phút.
	- Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng (hoặc đánh dấu x vào ô trống) trong giấy kiểm tra để trả lời câu hỏi.
	* Lưu ý: Lúc đầu đánh dấu bằng bút chì. Làm xong bài kiểm tra lại kỹ rồi mới đánh lại bằng bút mực.
3. Đáp án:
	Câu 1: ý (b): Hòn đất.
	Câu 2: ý (c): Vùng biển.
	Câu 3: ý (c): Sóng biển, cửa biển, sóng lưới, làng biển, lưới.
	Câu 4: ý (b): Vòi vọi.
	Câu 5: ý (b): Chỉ có vần và thanh.
	Câu 6: ý (a): Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa.
	Câu 7: ý (c): Thần tiên.
	Câu 8: ý (c): Ba từ đó là các từ: Chị Sứ - Hòn Đất – núi Ba Thê.
4. GV thu bài chấm:
5. Nhận xét giờ kiểm tra:
	Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. 
Khoa học
Nước có những tính chất gì
I. Mục tiêu:
HS có khả năng phát hiện ra 1 số những tính chất của nước bằng cách:
- Quan sát để phát hiện màu, mùi vị của nước.
- Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và có thể hoà tan 1 số chất.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình vẽ trang 42, 43 SGK, cốc, chai, nước
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi vị của nước:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
HS: Các nhóm đem cốc nước, cốc sữa (hoặc quan sát SGK) và trao đổi.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
HS: Vừa quan sát, vừa nếm, ngửi để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Đại diện nhóm trình bày, GV ghi các ý trả lời lên bảng.
+ Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
- Cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng sữa.
+ Làm thế nào để biết điều đó?
Sử dụng các giác quan (nhìn, nếm, ngửi):
- Nhìn: 
+ Cốc 1: trong suốt, không màu, nhìn thấy rõ cái thìa.
+ Cốc 2: có màu trắng đục nên không nhìn rõ thìa.
- Nếm:
+ Cốc nước: không có vị.
+Cốc sữa: có vị ngọt.
- Ngửi: 
+ Cốc nước: không có mùi vị.
+ Cốc sữa: có mùi sữa.
+ Qua hoạt động vừa rồi, em nào nói về tính chất của nước?
HS: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. GV ghi bảng.
3. Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
Bước 1: 
- Các nhóm đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau đặt lên bàn.
- GV yêu cầu các nhóm tập trung quan sát 1 cái chai hoặc 1 cái cốc ở các vị trí khác nhau. Ví dụ: đặt nằm ngang hay dốc ngược.
HS: Quan sát để trả lời câu hỏi.
? Khi thay đổi vị trí của cái chai hoặc cốc thì hình dạng của chúng có thay đổi không?
HS: Không thay đổi.
=> Vậy chai, cốc là những vật có hình dạng không nhất định.
Bước 2: Nước có hình dạng nhất định không? Cho HS làm thí nghiệm.
HS: Các nhóm làm thí nghiệm và nêu nhận xét.
Nước có hình dạng nhất định không?
- Không có hình dạng nhất định. Hình dạng của nước luôn phụ thuộc vào vật chứa nó.
=> Nước không có hình dạng nhất định.
4. Hoạt động 3: Nước chảy như thế nào?
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
HS: Các nhóm quan sát trong SGK và làm lại thí nghiệm đó để kết luận.
? Nước chảy như thế nào
- Từ cao xuống thấp và lan ra khắp mọi phía.
5. Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với 1 số vật:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
HS: Làm thí nghiệm.
- Đổ nước vào khăn bông, tấm kính, li – lon xem vật nào thấm nước, vật nào không thấm.
? Nước thấm qua những vật nào
- Khăn bông, vải, giấy báo, bọt biển.
6. Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoà tan 1 số chất hoặc không hòa tan 1 số chất:
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
Kết luận: Nước có thể hoà tan 1 số chất.
=> Yêu cầu HS nêu mục “Bạn cần biết”.
- GV ghi bảng.
HS: 2 – 3 em đọc.
7. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
________________________________________________
địa lý
thành phố đà lạt
I. Mục tiêu:
- HS vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.
	- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt.
	- Dựa vào lược đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu ghi nhớ bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước:
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
Bước 1: 
HS: Dựa vào h1 ở bài 5, tranh ảnh mục 1 SGK và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi:
- GV nêu câu hỏi:
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
- Nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
+ Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét?
- Khoảng 1500 m so với mặt biển.
+ Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu như thế nào?
- Quanh năm mát mẻ.
+ Quan sát H1 và H2 rồi chỉ ra vị trí các địa điểm đó trên H3.
HS: Chỉ lên hình 3.
+ Mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt?
- Giữa thành phố là hồ Xuân Hương xinh xắn. Nơi đây có những vườn hoa và rừng thông xanh tốt quanh năm. Thông phủ kín sườn đồi, sườn núi và chạy dọc theo các con đường trong thành phố.
Bước 2: HS trình bày, GV sửa chữa, bổ sung.
3. Đà Lạt – thành phố du lịch nghỉ mát:
* HĐ2: Làm việc theo nhóm.
Bước 1: 
HS: Dựa vào vốn hiểu biết vào H3 mục 2 trong SGK các nhóm thảo luận theo gợi ý.
- GV phát phiếu.
Nội dung phiếu:
+ Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát?
- Vì ở Đà Lạt có không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp.
+ Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
- Khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều kiến trúc khác nhau, bơi thuyền trên hồ, ngồi xe ngựa, chơi thể thao, 
+ Kể tên 1 số khách sạn ở Đà Lạt?
- Khách sạn Lam Sơn, Đồi Cù, Palace, Công Đoàn.
Bước 2: Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV sửa chữa giúp các nhóm hoàn thiện.
4. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt:
* HĐ3: Làm việc theo nhóm.
- GV phát phiếu ghi câu hỏi:
- Dựa vào vốn hiểu biết và quan sát h4 các nhóm thảo luận theo gợi ý sau:
+ Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh?
- Vì Đà Lạt có rất nhiều hoa quả và rau xanh.
+ Kể tên 1 số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt?
- Bắp cải, súp lơ, cà chua, dâu tây, đào,
- Hoa lan, hồng, cúc, lay ơn, mi – mô - da, cẩm tú cầu, 
+ Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ

File đính kèm:

  • doctuan10.doc
Giáo án liên quan