Bài giảng Lớp 4 Môn Tiếng Việt - Tuần 1 - Tiết 1 - Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp)

. Giới thiệu bài: Bài học các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò

b. Luyện đọc:

- Cho HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS )

+ Đoạn 1: Bốn dòng đầu (trận mai phục của bọn nhện )

 

doc13 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 Môn Tiếng Việt - Tuần 1 - Tiết 1 - Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày soạn: 14/8/2012 
Ngày dạy:...................
Tiết 1 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
	 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn) 	
	 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. 
- KNS:
+ Thể hiện sự cảm thông. 
+ Xác định giá trị
+Tự nhận thức về bản thân.
- GDHS: Luôn học hỏi và làm theo những tấm gương tốt,biết đấu tranh và bảo vệ lẽ phải.
 II. CHUẨN BỊ:
 - SGK.
 III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	 1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. 
b. Luyện đọc: 
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài 
+Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện ) 
+Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò ) 
+Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò ) 
Đoạn 4: Phần còn lại (lời Nhà Trò )
+Kết hợp giải nghĩa từ: ngắn chùn chùn (rất ngắn, trông khó coi ), cô đơn (một mình lặng lẽ.) 
-GV nhận xét, hướng dẫn sửa lỗi cho HS (phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ hơi.)
- GV đọc diễn cảm bài văn 
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 - Các hoạt động cụ thể:
 -Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 -Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
-HS đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
-HS đọc thầm đoạn 2 và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
-HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào?
-HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
-HS đọc lướt toàn bài, nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.(Đọc chậm đoạn tả hình dáng, lời kể NhàTrò với giọng đáng thương, giọng Dế Mèn giọng mạnh mẽ)
- GV đọc mẫu.
-Tổ chức cho học sinh thi đọc 	
-Học sinh đọc 2-3 lượt.
-Học sinh đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
-Các nhóm đọc thầm.
-Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và 1 HS khác trả lời.
-Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu bên tảng đá cuội.
-Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
-Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt.
-Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm.
Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ che chở : dắt Nhà Trò đi.
-Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thâm dài, người bự phấn thích hình ảnh này vì Nhà Trò là một cô gái đáng thương yếu đuối
-Từng cặp HS luyện đọc (Nhìn bảng phụ)
-Một vài HS thi đọc diễn cảm (GV theo dõi, uốn nắn, sửa chữa.)
-4 học sinh đọc
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 	- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị đọc tiếp theo của câu chuyện sẽ được học trong tuần 2.
Tiết 2 MẸ ỐM
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
	 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ vớ giọng nhẹ nhàng ,tình cảm.
 - Hiểu nội dung bài: Tình cảm sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). 
- KNS:
+ Thể hiện sự cảm thông. 
+ Xác định giá trị
+Tự nhận thức về bản thân.
- GDHS: biết thương yêu, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 
	 1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được học bài Mẹ ốm của Trần Đăng Khoa. Đây là bài nói lên tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm, nhưng sâu nặng hơn cả là tình cảm của con đối với mẹ. 
b. Luyện đọc: 
-GV giải thích thêm một số từ như Truyện Kiều (truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều.)
- GV đọc diễn cảm bài văn 
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
-H:Những câu thơ sau muốn nói điều gì?
Lá trầu khô giữa khơi trầu
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
-Cho HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? 
-HS đọc toàn bài thơ và trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? 
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ Dùng bảng phụ chọn khổ 4 và 5 để HS đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu
- GV hướng dẫn HS nhận xét, ghi điểm.	
-Cho HS thi đọc thuộc lòng.
-HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
-HS đọc phần chú giải.
-Học sinh đọc 2-3 lượt.
-Học sinh đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
-Các nhóm đọc thầm.
 -Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời: Khi mẹ bị ốm, lá trầu khô nằm giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ.)
-Cô bác xóm làng đến thăm–Người cho trứng, người cho cam–Anh y sĩ đã mang thuốc vào.
-Xót thương mẹ: Nắng mưa từ những ngày xưa, Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan, Cả đời đi gió đi sương, Bây giờ mẹ lại lần giường mà đi, Vì con mẹ khổ đủ điều, Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn.
Mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần
Không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui con có sướng gì, Ngâm thơ kể chuyện rồi thì múa ca.
Mẹ có ý nghĩa to lớn đối với bạn nhỏ: Mẹ là đất nước tháng ngày cho con.)
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
-Một số HS thi đọc. 
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 - HS nêu ý nghĩa của bài thơ (Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ khi mẹ bị ốm.)
 - GV nhắc nhở HS ý thức giúp đỡ cha mẹ những công việc trong gia đình như lời Bác Hồ dạy: “Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tuỳ theo sức của mình”.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị phần tiếp theo của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 
KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG 
Ký duyệt
TỔ TRƯỞNG
Kiểm tra, ký
..
.
..
..
.
.
.
Đỗ Trọng Vinh
TUẦN 2
Ngày soạn: 14/8/2012 
Ngày dạy:27/8/2012
Tieát 3 DEÁ MEØN BEÂNH VÖÏC KEÛ YEÁU (tieáp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. 
- Hiểu nội dung bài:+ Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công; bênh vực Chị Nhà Trò yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. 
- KNS: Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.
- GDHS: biết tôn trọng và đấu tranh bảo vệ lẽ phải.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Tranh minh học nội dung bài học.
 - Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
 1. Ổn định: 
	 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung
a. Giới thiệu bài: Bài học các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện, giúp Nhà Trò
b. Luyện đọc: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS )
+ Đoạn 1: Bốn dòng đầu (trận mai phục của bọn nhện )
+ Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện )
+ Đoạn 3: Phần còn lại (Kết thúc câu chuyện )
+ Kết hợp giải nghĩa từ: 
- GV đọc diễn cảm bài văn 
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
- Tìm hiểu đoạn 1: Trận địa mai phục của bọn nhện như thế nào? 
- Tìm hiểu đoạn 2: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn raoai bằng hành động tỏ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
- Tìm hiểu đoạn 3: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện ra lẽ phải?
- Dế Mèn kết luận và đe doạ: Thật đáng xấu hổ, có phá hết vòng vây hay không?
Bọn nhện đã hành động như thế nào?
(Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.)
- GV yêu cầu HS trao đổi câu hỏi 4 để đặt danh hiệu cho Dế Mèn? 
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV khen ngợi học sinh đọc tốt và giúp đỡ HS đọc chưa đúng.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (Từ trong hốc đá..vòng vây đi không.)
 - GV đọc mẫu (diễn cảm )
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm; hướng dẫn HS nhận xét, ghi điểm.	
- Học sinh đọc 2 lượt mỗi lượt 3 học sinh đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- Các nhóm đọc thầm.
- Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng vẻ hung dữ.
- Lời lẽ rất oai, giọng thách thức: muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn mày, ta.
- Dế Mèn phân tích bằng cách so sánh bọn nhện giàu có, béo múp > < đánh đập một cô gái yếu ớt. 
- Hiệp sĩ.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. 
- HS theo dõi.
- Từng cặp HS luyện đọc 
- Một vài HS thi đọc diễn cảm.
- Một hai học sinh đọc cả bài.
 3. Củng cố - Dặn dò:
 - Nêu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 14/8/2012 
Ngày dạy:29/8/2012
Tiết 4 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU :
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảmmột đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quí báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). 
- GDHS: Sống nhân hậu,biết yêu thương mọi người,say mê truyện cổ Việt Nam. 
 II. CHUẨN BỊ:
 - Tranh minh học bài đọc trong SGK.
 - Tranh minh họa truyện Tấm Cám, Thạch Sanh
 - Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc diễn cảm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
 1. Ổn định: 
	 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung
a. Giới thiệu bài: Truyện cổ nước mình 
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
 Luyện đọc: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+ Đoạn 1: từ đầu đến Phật tiên độ trì.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến rặng dừa nghiêng soi.
+ Đoạn 3: tiếp theo đến ông cha của mình.
+ Đoạn 4: tiếp theo đến chẳng ra việc gì.
+ Đoạn 5: phần còn lại
+ Kết hợp giải nghĩa từ: vàng cơn nắng, trắng cơn mưa (trải qua bao nhiêu thời gian, bao nhiêu nắng mưa.), nhận mặt (nhận ra bản sắc dân tộc, truyền thống tốt đẹp của cha ông ta.)
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
 Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước mình? 
- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam? 
- Em hiểu hai dòng thơ cuối như thế nào?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (dùng bảng phụ)
- GV đọc mẫu
- GV hướng dẫn HS nhận xét, ghi điểm.
- Học sinh đọc 2-3 lượt.
- Học sinh đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm đọc thầm.
- Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
- Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
- Vì truyện cổ nhân hậu có ý nghĩa sâu sa, vì giúp ta nhận ra bản sắc dân tộc : công bằng, thông minh, độ lượng, vì truyền lại cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu : ở hiền, nhân hậu, chăm làm.
- Tấm Cám, Đẻo cày giữa đường.
Sự tích Hồ Ba Bể, Sọ Dừa, Nàng tiên ốc
- Là những lời răn dạy của ông cha đối với đời sau: sống nhân hậu, đoàn kết, công bằng, chăm chỉ
- Ba HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
- Từng cặp HS luyện đọc –
- Một vài HS thi đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- 3 học sinh đọc 
- Học sinh thi đọc
 3. Củng cố - Dặn dò:
 - GV: Qua bài thơ trên em hiểu đất nước và con người Việt Nam như thế nào?
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài
KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG 
Ký duyệt
TỔ TRƯỞNG
Kiểm tra, ký
..
.
..
..
.
.
.
Đỗ Trọng Vinh
TUẦN 3
Ngày soạn: 29/8/2012 
Ngày dạy:3/9/2012
Tiết 5 THƯ THĂM BẠN
 I. MỤC TIÊU : 
- Đọc giành mạch , rõ ràng; Bước đầu biết đọc diễn cảm một thư thể hiện sự cảm thông , chia sẻ với nỗi đau của bạn .
- Hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn , muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn . (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư ).
 - KNS: + Giao tiếp: Ứng xử lịch sử trong giao tiếp
	+ Thể hiện sự cảm thông 
	+ Xác định giá trị.
	+ Tư duy sáng tạo
- G/D học sinh luôn quan tâm, chia sẻ tình cảm với bạn bè.
 II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: :
 1. Ổn định: 
	 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung
a. Giới thiệu bài: Thư thăm bạn.
b. Luyện đọc và đọc và tìm hiểu bài:
	 Luyện đọc: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+ Đoạn 1: từ đầu đến chia buồn với bạn.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến những người bạn mới như mình.
+ Đoạn 3: phần còn lại.
+ Kết hợp giải nghĩa từ: 
.- Cho HS luyện đọc theo cặp.
 - Gọi HS khá , giỏi đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
	 Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
- Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? 
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? 
- Tìm những từ cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? 
* GV liên hệ GD ý thức cho HS:Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây, gây rừng, trách phá hại mơi trường thiên nhiên.
-Tìm những câu cho biết bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? 
- Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? 
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (từ đầu cho đến chia buồn với bạn)
- GV đọc mẫu
- GV hướng dẫn HS nhận xét, ghi điểm.	
- Học sinh đọc 2-3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài
- Các nhóm đọc thầm.
- Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
- Đọc 6 dòng đầu
- Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Không. Lương chỉ biết bạn Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong.
- Để chia buồn với Hồng .
- Hôm nay đọc báo Tiền phong, mình rất xúc động biết ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi
- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào nước lũ.
Lương khuyên Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau : Mình tin rằng theo gương banỗi đau này.
Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình. 
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi ngườinhận thư. Những dòng cuối thư ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ tên người viết thư
 HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
- Từng cặp HS luyện đọc 
- Một vài HS thi đọc diễn cảm
 3. Củng cố - Dặn dò:
 - Bức thư cho em điều gì về tình cảm của bạn Lương đối với bạn Hồng.(Giàu tình cảm, biết giúp bạn)
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày soạn: 29/8/2012 
Ngày dạy:5/9/2012
Tiết 6 NGƯỜI ĂN XIN
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 
- Đọc giành mạch, trôi chảy;giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện .
-Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được CH1, 2, 3.)
- KNS: + Giao tiếp: Ứng xử lịch sử trong giao tiếp
	+ Thể hiện sự cảm thông 
	+ Xác định giá trị. 
	 - Giaùo dục HS biết thông cảm và chia sẻ khó khăn với mọi người
 II. CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Ổn định: 
	 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung
a. Giới thiệu bài: Người ăn xin.
b. Luyện đọc: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cầu xin cưới giúp.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến không có gì để cho ông cả.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
+ Kết hợp giải nghĩa từ: tài sản, lẩy bẩy, khản đặc, 
- GV đọc diễn cảm bài văn giọng nhẹ nhàng, thương cảm, đọc phân biệt lời nhân vật. 
c. Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? 
- Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin như thế nào?
- Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói “Như vậy là cháu đã cho lão rồi ”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? 
- Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy nhận được gì từ ông ? 
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- GV đọc mẫu
- GV hướng dẫn HS nhận xét, ghi điểm.	
- Học sinh đọc 2-3 lượt.
- HS đọc phần chú thích cuối bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- Các nhóm đọc thầm.
- Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
- HS đọc đoạn 1
- Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rĩ cầu xin.
- HS đọc đoạn 2 
- Hành động: Rất muốn cho ông lão một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ, túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay ông lão. Lời nói: Xin ông lão đừng giận.Hành động và lời nói của câu bé chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão, tôn trọng ông lão, muốn giúp đỡ ông.
- Ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất chặt. 
- HS đọc đoạn còn lại.
- Nhận được lòng biết ơn, sự đồng cảm: hiểu tấm lòng của cậu. 
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
- Từng cặp HS luyện đọc 
- Một vài HS thi đọc diễn cảm.
 3. Củng cố - Dặn dò:
 - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Con người phải biết thương yêu nhau.)
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Một người chính trực. 
KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG 
Ký duyệt
TỔ TRƯỞNG
Kiểm tra, ký
..
.
..
..
.
.
.
Đỗ Trọng Vinh

File đính kèm:

  • doctap doc tuan 1-3.doc