Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 1 - Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiết 7)

HS lên chỉ vị trí của tỉnh SócTrăng trên bản đồ

- Một HS lên chỉ tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố) của mình.

- Học sinh lần lượt phát biểu và chỉ trên bản đồ .

 

doc68 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1202 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 1 - Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiết 7), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cố – Dặn dò:
 - Gọi vài em đọc thuộc lòng ghi nhớ tại lớp .
 - Em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì ?
 - Em hãy đặt câu có dấu hai chấm dùng chung với dấu ngoặc kép .
 - Đặt câu với dấu hai chấm và viết lên bảng .
- Nhận xét tiết học.
- Liên hệ thực tế và giáo dục học sinh.
- Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm
- Hs thực hiện theo yêu cầu trả lời câu hỏi:
- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
- HS đọc yêu cầu bài
- Trao đổi nhóm đôi làm vào VBT
- Nhóm làm vào phiếu giấy to.
- Trình bày kết quả
- Nhận xét – sửa bài
- Hs đọc yêu cầu bài tập 2
- Thảo luận nhóm đôi làm vào VBT
- Trình bày kết quả
- Cả lớp và GV nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 
- HS làm việc cá nhân
- Đặt 1 câu theo yêu cầu vào giấy
- Đại diện cá nhân trình bày. Nhận xét
- Hs đọc yêu cầu bài tập
- Thảo luận nhóm 4 HS về nội dung ý nghĩa 3 câu tục ngữ
- HS trình bày.
- Cả lớp thực hành viết đoạn văn vào vở .
 - Vài HS đọc đoạn văn viết trước lớp . Giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp . 
- Từng em lần lượt trả lời câu hỏi .
Toán
LUYỆN TẬP
 I.MỤC TIÊU:
 - Viết và đọc được các số có tới sáu chữ số 
 - Bài tập cần làm : Bài 1, 2,3( a,b,c), 4( a,b).
 II.CHUẨN BỊ: SGK – Đồ dùng dạy học.
 - Bảng cài, các tấm ghi các chữ số (bảng từ)
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra Hs theo yêu cầu
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà
GV nhận xét – ghi điểm:
Nhận xét phần kiểm tra.
2. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Ôn lại các hàng
GV cho HS ôn lại các hàng đã học, mối quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.
GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào (Ví dụ: chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục )
GV cho HS đọc thêm một vài số khác.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Viết theo mẫu:
GV yêu cầu HS tự nhận xét quy luật viết số rồi tự làm
Viết số
Ttrăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
Đọc số
- Gv nhận xét – ghi điểm.
Bài tập 2: 
 a) Đọc các số sau: 2 453 ; 65 243 ; 762 543 ; 
 53 620
 b) Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào.
- Gv nhận xét – ghi điểm:
Bài tập 3: Viết các số sau:
a) Bốn nghìn ba trăm: 
b) Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười sáu: 
c) Hai mươi bốn nghìn ba trăm linh một: 
- Gv nhận xét ghi điểm:
Bài tập 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 a) 300 000 ; 400 000 ; 500 00 ;  ;  .
 b) 350 000 ; 360 000 ; 370 000 ;  ;  .
 GV nhận xét – ghi điểm:
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét – tiết học, liên hệ thực tế và giáo dục học sinh
- Chuẩn bị bài: Hàng và lớp
- Hs: hát vui.
- HS thực hiện theo yêu cầu:
- HS nhận xét
- Hs nhắc lại tựa bài:
- HS nêucác hàng đã học, mối quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.
- HS xác định:
- Hs nêu yêu cầu:
- HS làm bài
- HS sửa bài và thống nhất kết quả
- Vài Hs nêu lại:
- HS đọc các số:
- HS xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho.
- Nhận xét:
- Hs đọc yêu cầu:
- HS làm bài 
HS lên bảng nối tiếp ghi số của mình 
- Cả lớp nhận xét
- Hs đọc yêu cầu:
- HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số vào vở.
- HS viết các số 
- HS chữa bài và thống nhất kết quả 
Lịch sử
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT)
I.MỤC TIÊU:
 - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ xem bảng ghi chú giải , tìm đối tượng Lịch sử Địa lí trên bảng đồ.
 - Biết đọc bảng đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí đặc điểm của đối tượng trên bảng đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng vùng biển .
II.CHUẨN BỊ:
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 . Bài cũ: Bản đồ
- Kiểm tra Hs.Bản đồ là gì?
Kể một số yếu tố của bản đồ?
Bản đồ thể hiện những đối tượng nào?
GV nhận xét – ghi điểm:
- Nhận xét phần kiểm tra.
2. Bài mới: Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí.
Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 (bài 2) & giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia.
GV giúp HS nêu các bước sử dụng bản đồ
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm
- GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng
Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Em hãy nêu các bước sử dụng bản đồ .
- Em hãy chỉ vị trí của tỉnh Sóc Trăng trên bản đồ và cho biết ST giáp với những tỉnh nào ?
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Hãy chỉ vị trí Sóc Trăng trên Bản đồ.
- Giáo dục học sinh và liên hệ thực tế.
- Chuẩn bị bài: Dãy núi Hoàng Liên Sơn
- Hs nêu tên bài cũ:
- HS lên kiểm tra và trả lời
HS nhận xét
- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
 - HS dựa vào kiến thức của bài trước trả lời các câu hỏi
Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên & chỉ đường biên giới của Việt Nam trên bản đồ treo tường
Các bước sử dụng bản đồ:
+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì.
+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng địa lí cần tìm
+ Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu
- HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b, c 
Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm.
HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính xác.
- Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ
- Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố) mình đang sống trên bản đồ.
- HS lên chỉ vị trí của tỉnh SócTrăng trên bản đồ
- Một HS lên chỉ tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố) của mình.
- Học sinh lần lượt phát biểu và chỉ trên bản đồ .
Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TT)
I/ Mục tiêu:
Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
Biết được : Trung thực trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
HS khá, giỏi : Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập .
Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
 - Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập.
 - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
 - Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
II/ Phương tiện dạy học:
- Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
 - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
IV/ Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 - Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra Hs theo yêu cầu
- Gv nhận xét – ghi điểm:
- Nhận xét phần kiểm tra.
2 Bài mới :
a. Khám phá :
b. Kết nối :
Thảo luận tình huống
Mục tiêu : Biết giá trị của trung thực.
- Tóm tắt các cách giải quyết chính
+ Mượn tranh , ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. 
+ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà .
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao .
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào ? Vì sao lại chọn cách giải quyết đó ?
* Kết luận : 
+ Cách giải quyết ( c ) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
+ Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô yêu mến, tôn trọng.
c. Thực hành :
* Làm việc cá nhân bài tập 1( GSK )
Mục tiêu : Biết hành vi trung thực trong học tập.
- Nêu yêu cầu bài tập.
* Kết luận :
+ Các việc ( c ) là trung thực trong học tập.
+ Các việc (a), ( b ), (đ) là thiếu trung thực trong học tập.
* Thảo luận nhóm bài tập 2
Mục tiêu : Có thái độ trung thực trong học tập.
- Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của mình.
*Kết luận
+ Ý kiến (b) , ( c ) là đúng.
+ Ý kiến (a) là sai.
4 Vận dụng (công việc ở nhà)
Hôm nay các em học thực hành bài gì ?
 Qua tiết học nầy em học được những gì ?
Trò chơi : Ai trung thực ?
. Gv phổ biến luật chơi .
- Gv nêu tình huống  em nào đưa ra cách giải quyết nhanh nhất , hợp lí nhất thì em đó thắng cuộc . 
 Dựa trên ý kiến của HS, GV có hướng giáo dục các em phải luôn trung thực trong học tập . 
- Nhận xét tiết học:
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ (bài tập 6, SGK)
- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.
- Hs thực hiện yêu cầu:
-Hs lắng nghe và nhắc lại tựa bài:
-Xem tranh và đọc nội dung tình huống.
- Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- Chia 4 nhóm theo 4 cách giải quyết và thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày-> Lớp trao đổi, chất vấn, bổ sung về mặt tích cực , hạn chế của mỗi cách giải quyết .
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Làm việc cá nhân.
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
- Tự lựa chọn đứng vào các vị trí quy ước theo 3 thái độ : 
+ Tán thành.
+ Phân vân.
+ Không tán thành.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung. 
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
Cả lớp cùng tham gia
- Cho chừng vài em nêu cách giải quyết
- Học sinh phát biểu suy nghĩ của mình .
Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012
Tập đọc
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH 
 I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. 
 - Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu , thông minh, vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.( trả lời được các CH trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối ).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 - Tranh minh hoạ các truyện cổ : Tấm Cám , Thạch Sanh , Cây khế 
 - Bảng phụ viết câu , đoạn thơ cần hướng dẫn đọc.
 III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1 Kiểm tra bài cũ : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- Kiểm tra Hs.
- Sau khi đọc xong hai bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “, Em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao ? 
- Nhận xét – ghi điểm:
- Nhận xét phần kiểm tra.
 2- Dạy bài mới
 a) Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Treo tranh minh hoạ bài thơ , giới thiệu : Với bài thơ Truyện cổ nước mình , các em sẽ hiểu vì sao tác giả rất yêu những truyện cổ được lưu truyền từ bao đời nay của đất nước ta , của cha ông ta .
 b) Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc :
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Giải thích từ khó :
 + Vàng cơn nắng, vắng cơn mưa : đã trải qua bao nhiêu thời gian , bao nhiêu nắng mưa .
 + Nhận Vât : ý trong bài : truyện cổ giúp cho ta nhận ra bản sắc dân tộc, truyền thống tốt đẹp của ông cha ( công bằng, thông minh,nhân hậu ) 
- Nhắc nhở các em phát âm sai , ngắt nghỉ hơi không đúng hoặc có giọng đọc chưa phù hợp .
 c) Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài :
- Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?
- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào ? 
- Kể tóm tắt nội dung hai truyện này ?
- Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ?
- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào
 d) Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm :
- Đọc diễn cảm cả bài thơ.
- Khen ngợi những HS đọc thể hiện đúng nội dung bài , giọng đọc tự hào , trầm lắng , biết nhận giọng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
3 - Củng cố – Dặn dò:
 1 em đọc diễn cảm bài thơ và nói rõ đại ý bài .
Theo em, truyện cổ nước mình có ý nghĩa ntn ?
-Bài hôm nay đã giúp em hiểu biết những gì ?
Trò chơi : Ai thuộc bài .
- GV theo dõi cuộc chơi sau 3 lượt và tuyên bố kết quả thắng cuộc của nhóm nào .
- Giáo dục HS yêu truyện cổ nước mình , sống và làm theo những lời răn dạy của cha ông .
- Giáo dục học sinh và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc lòng cả bài thơ.
- Chuẩn bị : Thư thăm bạn.
- Hs: Hát vui.
- HS thực Hs thực hiện theo yêu cầu.
- HS nêu tựa bài:
- Chia đoạn 
- Hs đọc nối tiếp từng đoạn thơ
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến tiên độ trì
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến rặng dừa nghiêng soi.
+ Đoạn 3 : Tiếp theo đến ông cha của mình
+ Đoạn 3 : Tiếp theo đến việc gì.
+ Đoạn 5 : Phần còn lại
- Luyện đọc theo cặp .
-Đọc thầm phần chú giải.
- Hs đọc bài thơ.
-Vì truyện cổ của nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa.
- Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông : công băng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang 
- Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của cha ông : nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin 
- Tấm Cám (Thị thơm thị giấu người thơm ), Đẽo cày giữa đường ( Đẽo cày theo ý người ta ) 
+Tấm Cám : Truyện thể hiện sự công bằng . Khẳng định người nết na, chăm chỉ, như Tấm sẽ được bụt, phù hộ, giúp đỡ, có cuộc sống hạnh phúc. Ngược lại, những kẻ gian giảo, độc ác như mẹ con Cám sẽ bị trừng phạt.
+ Đẽo cày giữa đường : Truyện thể hiện sự thông minh . Khuyên người ta phải có chủ kiến riêng nếu ai nói gì cũng cho là phải thì sẽ chẳng làm nên công chuyện gì.
- Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa , Sự tích dưa hấu , Trầu cau
- Truyện cổ chính là những lời dạy của cha ông đối với đời sau. Qua nhũng câu truyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ
- Luyện đọc diễn cảm từng đoạn thơ
- HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng những câu thơ em thích. 
- Thi học thuộc lòng từng đoạn , cả bài.
- Các nhóm thi nhau đọc thuộc lòng nối tiếp , Mỗi nhóm đọc 4 câu , nhóm tiếp theo đọc tiếp , nếu đến nhóm nào đọc tiếp theo không đúng thì nhóm ấy thua cuộc .
Tập làm văn
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
 I. MỤC TIÊU: 
 I/ Mục tiêu:
 - Hiểu hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật ; nắm được cách kể hành động của nhân vật ( ND Ghi nhớ ).
 - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thức tự trước – sau để thành câu chuyện .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra Hs:Thế nào là kể chuyện ?
Nhân vật trong truyện là những ai 
- Gv nhận xét – ghi điểm:
2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu
 - Ta đã học: Thế nào là kể chuyện? Nhân vật trong câu chuyện. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu về “Hành động của nhân vật” để hiểu khi kể về hành động của nhân vật cần phải chú ý những gì ?
Hoạt động 2: Phần nhận xét
Yêu cầu 1:GV yêu cầu HS đọc “Bài văn không điểm”
+ Chú ý giọng đọc phân biệt rõ lời thoại của từng nhân vật phải được thay đổi.
+ GV đọc diễn cảm cả bài.
Yêu cầu 2:
+ Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm không. 
- Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì?
- GV: Chi tiết cậu bé khóc khi nghe bạn hỏi sao không tả ba của người khác được thêm vào cuối truyện đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất cha của cậu bé
+ Yêu cầu 3:
- Nhận xét về thứ tự kể và hành động các nhân vật .
- Khi kể chuyện cần chú ý:
Chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.
2) Hành động xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau.
* Ghi nhớ:
Hoạt động 3: Luyện tập
- Yêu cầu Hs làm bài luyên tập TV trang: 22, 23.
Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích.
Sắp xếp lại các hành động cho thành một câu chuyện.
Kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp.
* GV khẳng định thứ tự hành động: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9.
- Gv nhận xét :
4. Củng cố – dặn dò :
- Muốn tả ngoại hình của nhân vật em cần chú ý tả những gì ?
- Nhận xét tiết học – Biểu dương.
- Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm các bài luyện tập vào vở.
- Chuẩn bị: Tả ngoại hình của nhân vật.
.
-Hs nêu tên bài cũ:
-Hs thực hiện theo yêu cầu:
- Hs nhắc lại:
- HS đọc bài
Cả lớp đọc thầm SGK.
- HS đọc yêu cầu của BT 2
- HS họat động nhóm 4
- HS trình bày kết quả
- Cùng n xét bài làm của các nhóm
+ Giờ làm bài? (Không tả, không viết, nộp giấy trắng)
+ Giờ trả bài? (Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới trả lời)
+ Lúc về? (khóc khi bạn hỏi)
- Mỗi hành động trên của cậu bé đều nói lên tình yêu đối với cha, tính cách trung thực của cậu.
- Hs nêu: a-b-c (hành động xảy ra trước kể trước, hành động xảy ra sau kể sau)
- Hs đọc phần ghi nhớ SGK. 
 - HS đọc nội dung – cả lớp đọc thầm SGK.
- Làm bài trên giấy khổ lớn.
- Báo cáo kết quả của các tổ:
1, 2 Chim Sẻ.
3, 4 Chim Chích.
5, 6 Chim Sẻ
Chim Chích
Chích – Sẻ
Sẻ – Chích – Chích
Cùng nhận xét bài làm của các tổ.
- HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp.
+ Tả hính dáng , vóc người , khuôn mặt, đầu tóc , trang phục , cử chỉ 
- Vài em đọc thuộc lòng ghi nhớ tại lớp .
Toán
HÀNG VÀ LỚP
 I.MỤC TIÊU:
 - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn 
 - Biết được giá trị của từng chữ số đó trong mỗi số 
 - Biết viết số thành tổng theo hàng 
 - Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3
 II.CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ đã kẻ sẵn như ở phần đầu bài học (chưa điền số).
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
- Kiểm tra Hs.GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét – ghi điểm:
Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn.
Yêu cầu HS nêu tên các hàng rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, GV viết vào bảng phụ.
GV đưa bảng phụ, giới thiệu : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị , hay lớp đơn vị có ba hàng : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Viết số 321 vào cột số rồi yêu cầu HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng và nêu lại
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn thành lớp gì?
Yêu cầu vài HS nhắc lại.
Tiến hành tương tự như vậy đối với các số 654 000, 654 321
GV lưu ý: khi viết các số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ bé đến lớn (từ phải sang trái). Khi viết các số có nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng cách giữa hai lớp hơi rộng hơn một chút.
Yêu cầu HS đọc lại thứ tự các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn .
 Hoạt động 2: Thực hành
 Bài tập 1:
GV yêu cầu HS đọc to dòng chữ ở phần đọc số, sau đó tự viết vào chỗ chấm ở cột viết số ( 54 312) rồi lần lượt xác định hàng và lớp của từng chữ số để điền vào chỗ chấm: chữ số 5 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn; chữ số 4 ở hàng nghìn, lớp nghìn
Yêu cầu HS tự làm phần còn lại
Gv nhận xét ghi điểm.
 Bài tập 2:
a ) GV viết số 46 307 lên bảng . Chỉ lần lượt các chữ số 7 , 0 , 3 , 6 , 4 , yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng. 
b) GV cho HS nêu lại mẫu : GV viết số 38 753 lên bảng , yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ vào chữ số 7 , xác định hàng và lớp của chữ số đó .
Sau đó yêu cầu HS tự làm các phần còn lại vào vở
Gv nhận xét ghi điểm.
Bài tập 3: Viết các số sau thành tổng (theo mẫu):
 52 314 ; 503 060 ; 83 760 ; 176 091.
Mẫu: 52 314 = 50 000 + 2 000 + 300 + 10 + 4
- Nhận xét – ghi điểm.
3. Củng cố . Dặn dò: 
- Thi đua viết số có sáu chữ số, xác định hàng & lớp của các chữ số đó.
- Chuẩn bị bài: So sánh các số có nhiều chữ số.
- Làm bài trong SGK.
- Nhận xét tiết học và yêu cầu hs về nhà xem lại bài.
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS nhắc lại tựa bài và viết vào vở.
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- HS nghe và nhắc lại
HS thực hiện và nêu: chữ số 1 viết ở cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm
- Lớp nghìn
- Vài HS nhắc lại
Vài HS nhắc lại
- HS đọc to
HS tự viết vào chỗ chấm ở cột số viết số
HS xác định hàng và lớp của từng chữ số và nêu lại :
HS làm bài
HS sửa bài
- Hs nêu yêu cầu:
- HS nêu : Trong số 46 307 , chữ số 3 thuộc hàng trăm , lớp đơn vị .
HS làm bài
HS sửa
- Chữ số 7 thuộc hàng trăm nên giá trị của chữ số 7 là 700 .
- HS thống nhất kết quả .
- Hs nêu yêu cầu:
- Dựa trên bài mẫu Hs thực hiện các số còn lại:
- Thi đua theo từng nhóm.
- Cả lớp bình chọn nhóm hay nhất.
Địa lí
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
 I.MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn 
 + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn sườn núi rất dóc, thung lũng thường hẹp và sâu.
 + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. 
 - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Vietj Nam.
 - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa và

File đính kèm:

  • docGA L4 T 123 mai dùng.doc