Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 3 - Tập đọc - Bài: Thưa chuyện với mẹ
Bước dầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi- đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi- ô- ni- dốt.
- Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
KNS: Lắng nghe tích cực, giao tiếp , thể hiện sự tự tin,
II.Đồ dùng dạy - học
giới thiệu bài. HĐ2: Giới thiệu hai đường thẳng song song. + GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu H S nêu tên hình + GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và CD về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. + GV yêu cầu HS tự kéo dài 2 cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC . - Kéo dài 2 cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được 2 đường thẳng song song không? * GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. + GV yêu cầu H S vẽ 2 đường thẳng song song. HĐ3: Luyện tập. Bài 1 + GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho H S thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau. + GV : Ngoài cặp cạnh AB và CD trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau? + GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ. Bài 2,3:Yêu cầu hs đọc dề bài - Hướng dẫn cách làm Hoạt động nối tiếp - Hai đường thẳng song song với nhau có cắt nhau không? * GV nhận xét tiết học và hướng dẫn phần luyện tập thêm về nhà. - 2 HS lên làm, lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. - H S : Hình chữ nhật ABCD. - HS theo dõi thao tác của GV. A B D C - Kéo dài 2 cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường thẳng song song. A B D C - HS quan sát hình. A B C D - Cạnh AD và BC song song với nhau. M N Q P - Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với NP. - 1 HS đọc. - HS tự làm bài - Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. - HS lắng nghe và thực hiện. -------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4 Khoa học Bài: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I.Mục tiêu - HS nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. - Luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện. - KNS: Kĩ năng phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước, kĩ năng cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi, - GDBVTNMTBĐ: Khai thác các hình trong bài để HS biết biển ( không khí, nước biển, cảnh quan) giúp ích cho sức khỏe con người. II. Đồ dùng dạy – học - Các hình minh hoạ trang 36; 37 SGK. - Câu hỏi thảo luận ghi sẵn trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học 36 phút Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1. Khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào? 2. Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào? * GV nhận xét ghi điểm cho HS. B. Dạy bài mới: HĐ1:GV giới thiệu bài. HĐ2: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước. + Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi sau: - Mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1; 2; 3. Theo em việc làm nào nên làm và việc làm nào không nên làm? Vì sao? - Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước? + Nhận xét các ý kiến của HS. + Gọi HS đọc ý 1; ý 2 mục Bạn cần biết. HĐ3: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi. + GV chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu H S thảo luận nhóm. + Yêu cầu các nhóm quan sát H4; H5/37 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: 1. Hình minh hoạ cho em biết điều gì? 2. Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? 3. Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì? GV kết luận. Hoạt động nối tiếp + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và phòng tránh t/n sông nước. - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời. - Lớp theo dõi và nhận xét bạn trả lời. - HS tiến hành thảo luận, sau đó đại diện 4 cặp trình bày. Các cặp khác lắng nghe, bổ sung. - Các nhóm tiến hành quan sát và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ( nếu cần ). + HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. --------------------------------------------------------------------------- Tiết 5 Luyện từ và câu Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. Mục đích yêu cầu - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ ( BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4); - Giáo dục kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực, giao tiếp, hợp tác, II. Đồ dùng dạy – học + chuẩn bị từ điển, giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động dạy – học: 36 phút Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: 1. Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? 2. Lấy ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép? * GV nhận xét và ghi điểm. B.Dạy bài mới: HĐ1: GV giới thiệu bài. HĐ2:Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: + Gọi HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa vói từ ước mơ. Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu, sau đó hoạt động nhóm. * Từ đồng nghĩa với từ ước mơ Bắt đầu bằng tiếng ước Bắt đầu bằng tiếng mơ Ươc mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. Bài 3: + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. + Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để ghép được từ ghép thích hợp. + Gọi HS trình bày. GV kết luận lời giải đúng. * Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. * Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ. * Đánh giá thấp:ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc , ước mơ dại dột. Bài 4:+ Gọi HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho từng ước mơ đó. + Gọi HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? Hoạt động nối tiếp + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS về nhà học thuộc các tục ngữ, thành ngữ. - Lần lượt từng HS lên bảng , lớp theo dõi, nhận xét. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Các từ: mơ tưởng, mong ước. - Các nhóm hoạt động để hoàn thành bài tập. - HS lắng nghe, sau đó nhắc lại. - 1HS đọc. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ. - Viết vào vở và sửa bài. - 1HS đọc. - Nhóm 2 bàn. - Lần lượt phát biểu ý kiến. - HS lắng nghe và thực hiện ******************************************** BUỔI CHIỀU Tiết 1 Anh văn Giáo viên bộ môn dạy -------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2 : Ôn Toán Bài: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu + Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. + Nhận biết được hai đường thẳng song song . * HS thực hành làm được các bài 1; bài 2; bài 3a. * Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi. - Giáo dục kĩ năng sống: Giao tiếp, thể hiện sự tự tin, II.Đồ dùng dạy – học. + Thước thẳng III. Các hoạt động dạy- học.: 37 phút Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ. B.Dạy bài mới: HĐ1:GV giới thiệu bài. HĐ2: Giới thiệu hai đường thẳng song song. + GV ôn lại kiến thức về Hai đường thẳng song song. + GV yêu cầu H S vẽ 2 đường thẳng song song. HĐ3: Luyện tập. HS làm VBT Bài 1/VBT/ 49 + GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, yêu cầu HS chỉ các cặp cạnh song song với nhau. + GV : Ngoài cặp cạnh AB và CD trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau? + GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ. Bài 2,3/49:Yêu cầu hs đọc dề bài - Hướng dẫn cách làm Hoạt động nối tiếp - Hai đường thẳng song song với nhau có cắt nhau không? * GV nhận xét tiết học và hướng dẫn phần luyện tập thêm về nhà. HS nêu đặc điểm về hai đường thẳng vuông góc - HS quan sát hình. A B C D - Cạnh AB//CD ,AD // BC . M N Q P - Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với NP. - 1 HS đọc. - HS tự làm bài - Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau. - HS lắng nghe và thực hiện. ***************************************** Tiết 3 GDNGLL CHỦ ĐIỂM: VÒNG TAY BÈ BẠN I. Mục tiêu: - HS sưu tầm được các bài thơ về tình cảm bạn bè. - HS nói được ý nghĩa của mỗi bài thơ sưu tầm được - Tổ chức học sinh thi đọc thơ . Giáo dục học sinh biết yêu thương bạn bè. II. Phương tiện dạy – học: Quy mô dạy học: Sân trường. III. Các hoạt động dạy – học: 35 phút 1. Ổn định - Giới thiệu nội dung tiết học. - Lớp hát bài Lớp chúng mình đoàn kết. - Tổ chức học sinh thành 3 tổ trình bày các bài thơ đã sưu tầm được có nội dung về tình bạn. - Tổ chức học sinh đọc thơ đã sưu tầm. Các nhóm cử đại diện trình bày.Nói ý ngĩa của bài thơ. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Giáo viên chốt và khen ngợi nhóm có bài thơ hay và nói đúng nội dung bài thơ. - Tổng kết tiết học .2. Kết thúc Nhận xét tiết học. ------------------------------------b&a----------------------------------- Ngày soạn: 12 / 10 / 2014 Ngày dạy: thứ tư 15 / 10 / 2014 Tiết 1 Toán Bài: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu + Vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. + Biết vẽ đường cao của một hình tam giác. * HS thực hành làm được các bài 1; bài 2. * Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi. - Giáo dục kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực, giao tiếp, II. Đồ dùng dạy học. +Thước thẳng và ê ke . III. Hoạt động dạy học.38 phút Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: B.Dạy bài mới HĐ1: GV giới thiệu bài. HĐ2: Hướng dẫn vẽ 2 đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. + GV thực hiện các bước vẽ như SGK vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS quan sát. + Đặt 1 cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB + Chuyển ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của ê ke gặp điểm E. Vạch 1 đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với AB + Điểm E nằm trên đường thẳng AB. HĐ2: Hứơng dẫn vẽ đường cao của tam giác. + GV vẽ lên bảng tam giác ABC. A B C H * GV nêu: Qua đỉnh A của tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của tam giác ABC . HĐ4: Hướng dẫn thực hành Bài 1: + Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó vẽ hình. Bài 2: - Gv hướng dẫn cách vẽ Hoạt động nối tiếp + GV nhận xét tiết học. + HS lắng nghe và nhắc lại đề bài. + Theo dõi thao tác của GV. C E A B D - Điểm E nằm trên đường thẳng AB -Tam giác ABC - 1HS lên bảng vẽ đường cao AH vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC. + HS lắng nghe. + 1 HS đọc sau đó 3 HS lên bảng vẽ A C E E C D A B B D + HS nêu cách vẽ - 3Hs lên bảng thực hành vẽ ------------------------------------------------------------------------------ Tiết 2 Tập đọc Bài: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT I.Mục đích yêu cầu: - Bước dầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi- đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi- ô- ni- dốt. - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK) KNS: Lắng nghe tích cực, giao tiếp , thể hiện sự tự tin, II.Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ trang 90 SGK - Bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc III.Các hoạt động dạy- học: 37 phút Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ 2Hs lên bảng đọc bài Thưa chuyện với mẹ – Trả lời câu hỏi Nhận xét ghi điểm. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Luyện đọc- Tìm hiểu bài a,Luyện đọc Gọi 1 HS đọc toàn bài Gv chia đoạn - GV đọc mẫu . chú ý giọng đọc b, Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1 - Thần Đi- ô- ni- dốt cho vua Mi- đát cái gì ? - Vua Mi- đát xin thần điều gì ? - Theo em , vì sao vua Mi- đát lại ước như vậy ? - Đầu tiên , điều ước được thực hiện như thế nào? - Nọi đoạn 1 nói gì ? - 1HS đọc đoạn 2 - Tại sao vua Mi- đát phải xin thần Đi- ô- ni- dốt lấy lại điều ước? - Đoạn 2 nói điều gì? - Gọi HS đọc đoạn 3 - Vua Mi- đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác- tôn ? - Vua Mi- đát hiểu ra điều gì ? - Nêu ý đoạn 3? - Ý nghĩa của bài là gì c,Luyện đọc diễn cảm -Hướng dẫn giọng đọc - Hướng dẫn đọc diễn cảm - Bình chọn nhóm đọc hay nhất – tuyên dương Hoạt động nối tiếp - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét tiết học - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe -HS Lên bảng đọc - 1HS đọc -3Hs đọc đoạn lần1.Luỵên phát âm -3 Hs đọc đoạn lần 2.Giải nghĩa từ - HS đọc nhóm đôi - 1 HS đọc - HS trả lời +Cho 1 điều ước + Xin thần làm cho mọi vật ông chạm vào . thành vàng + Vì ông là người tham lam + Ông đụng thứ gì cũng biến thành vàng * Điều ước của vua Mi- đát được thực hiện - Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn uống bất thứ gì . Mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng - HS trả lời *Vua Mi- đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước + Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch được lòng tham -Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam * Vua Mi- đát rút ra bài học quý * Những điều ước tham lam không bao giờ đem lại hanh phúc cho con người -3HS đọc 3 đoạn của bài - 1HS đọc - Đọc theo cặp - Đại diện 3 nhóm đọc thi theo lối phân vai - HS nhận xét - HS trả lời - HS lắng nghe. ---------------------------------------------------------------------------- Tiết 3 Kể chuyện Bài: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục đích yêu cầu + Chọn được những câu chuyện có nội dung kể về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. + Biết sắp xếp câu chuyện thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện + Lời kể sinh động, tự nhiên, sáng tạo. + Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn. - Giáo dục kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin, đặt mục tiêu, kiên định, II. Đồ dùng dạy – học + Bảng lớp ghi sẵn đề bài. + Bảng phụ viết sẵn phần gợi ý. III. Các hoạt động dạy- học: 37 phút Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS lên bảng kể câu chuyện em đã nghe (đã đọc ) về những ước mơ. + Hỏi HS dưới lớp ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. * GV nhận xét và ghi điểm B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện a. Tìm hiểu đề. + Gọi HS đọc đề bài + GV đọc, phân tích đề bài, dung phấn màu gạch dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân. - Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì? - Nhân vật chính trong chuyện là ai? + GV treo bảng phụ, gọi HS đọc phần gợi ý. - Em xây dựng cốt chuyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. b. Kể trong nhóm: + Chia nhóm, yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. c. Kể trước lớp: + Yêu cầu HS lần lượt lên bảng kể. GV ghi tên truyện, ước mơ trong truyện. + Sau mỗi HS kể , yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung , ý nghĩa. + Gọi HS nhận xét bạn kể. * GV nhận xét và ghi điểm. Hoạt động nối tiếp + GV nhận xét tiết học. + Chuẩn bị bài kể chuyện Bàn chân kì diệu. - 3 HS lên bảng kể chuyện, dưới lớp theo dõi và trả lời. - 2HS đọc, lớp đọc thầm. - Đây là ước mơ phải có thật. - Nhân vật chính trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân. - Vài em đọc và thực hiện yêu cầu của GV. - HS nêu ý tưởng - Hoạt động trong nhóm. - 10 HS tham gia kể chuyện. - Hỏi và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe và ghi nhận. -------------------------------------------------------------------------- Tiết 4 Khoa học Ôn tập : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I.Mục tiêu - Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: + Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng chống một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá + Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật - Giáo dục kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực, giao tiếp, hợp tác, II. Đồ dùng dạy –học - Phiếu học tập ,các mô hình rau,quả, con, giống bằng nhựa hay vật thậtvề các loại thức ăn III.Hoạt động dạy –học:37 phút Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ 2HS nêu cách phòng tránh tai nạn đuối nước Bài mới HĐ1: Gới thiệu bài HĐ2: Con người và sức khoẻ - GV giao nhiệm vụ cho 4 nhóm nội dung thảo luận * Quá trình trao đổi chất của con người * Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể * Các bệnh thông thường * Phòng tránh tai nạn sông nước - Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp + YC sau mỗi nhóm trình bày ,các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để tìm hiểu rõ nội dung trình bày * GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét. Hoạt động nối tiếp Nhận xét tiết học - 2HS nêu - Các nhóm tiến hành thảo luận,sau đó lần lượt các nhóm trình bày + NH1: Trình bày quá trình sống của con người phải lấy nhưỡng gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? + NH2: Giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng , vai trò của chúng đối với cơ thể người. + NH3: GT về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá dấu hiệu để nhận ra bệnh và cách phòng tránh cách chăm sóc người thân bị bệnh. + NH4: GT những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét * Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình TĐC? Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống * Nhóm 2: Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu?tại sao chúng ta cần phải phối hợp nhiều loại thức ăn ? * Nhóm 3: Tại sao chúng ta phải diệt ruồi? Để chống mất nước cho người bệnh bị tiêu chảy ta phải làm gì? * Nhóm 4: Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì? --------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 5 Ôn Luyện từ và câu Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. Mục đích yêu cầu - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ ( BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4); - Giáo dục kĩ năng sống: Lắng nghe tích cực, giao tiếp, hợp tác, II. Đồ dùng dạy – học + chuẩn bị từ điển, giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động dạy – học: 36 phút Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: B.Dạy bài mới: HĐ1: GV giới thiệu bài. HĐ2:Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu, sau đó hoạt động nhóm. Ươc mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. + Yêu cầu HS thảo luận tìm ước mơ thích hợp với mỗi ước mơ. + Gọi HS trình bày. GV kết luận lời giải đúng. ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. ước mơ nho nhỏ. :ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc , ước mơ dại dột. Bài 3:+ Gọi HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho từng ước mơ đó. + Gọi HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? Hoạt động nối tiếp + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS về nhà học thuộc các tục ngữ, thành ngữ. - Các nhóm hoạt động để hoàn thành bài tập. - 1HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - Viết vào vở và sửa bài. - 1HS đọc. - Nhóm 2 bàn. - Lần lượt phát biểu ý kiến. - HS lắng nghe và thực hiện -------------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tiết 1 Tập làm văn Bài: ÔN TẬP VĂN VIẾT THƯ (nội dung điều chỉnh) I. Mục đích yêu cầu Củng cố lại kiến thức văn viết thư. II. Các hoạt động dạy – học:37 phút Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS nêu lại nội dung của một bài văn viết thư * GV nhận xét và ghi điểm cho HS. B. Dạy bài mới: HĐ1: GV giới thiệu bài. HĐ2: Ôn tập Gv hướng dẫn Thống nhất kết quả HĐ 3: Thực hành HS đọc đề bài -Gv hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề -Giáo viên chấm bài nhận xét Hoạt động nối tiếp + GV nhận xét tiết học. - 2 HS nêu, lớp theo dõi và nhận xét. - Thảo luận cặp -Học sinh ôn lại các bước của bài văn viết thư. Nêu lại các bước của bài văn viết thư -HS đọc Nhân dịp đầu năm học em hãy viết một bức thư cho bạn kể về tình hình học tập của em. -HS tự viết thư theo các bước của một bài văn viết thư -HS đổi vở đọc bài của nhau ********************************************** Tiết 2 Thể dục Giáo viên bộ môn dạy ------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3 Ôn Toán Bài: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu + Vẽ một đường t
File đính kèm:
- giao an lop 4 tuan 9 nam 20142015.doc