Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2 : Tập đọc - Tuần 23: Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi

Đạo phật du nhập vào nước ta từ rất sớm. Đạo phật khuyên con người ta phải biêt yêu thương đồng loại, nhường nhịn nhau, giúp đỡ người gặp khó khăn, không được đối xử tàn ác với loài vật.

Nhân ta tiếp nhân và tin theo vì nó có nhiều cách nghĩ, lối sống phự hợp với nhân ta.

 

 

doc22 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1371 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2 : Tập đọc - Tuần 23: Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Y- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Đặt câu có sử dụng tính từ?
 Hỏi: Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài: 
 GV nêu mục tiêu tiết học 
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm 
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi
- Gọi HS phát biểu và bổ sung
-Hỏi: + Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ nào? 
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì?
+ Có tính cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ nào?
Bài tập 3: Gọi một HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Thứ tự các từ: nghị lực, nản chí, quyết tâm , kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
Bài tập 4: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý nghĩa hai câu tục ngữ.
- GV nhận xét, tuyên dương
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm.
- HS đặt câu
- HS trả lời. 
- HS lên bảng làm trên phiếu
. Xếp các từ có tiếng chí vào 2 nhóm :
* Chí có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị mức độ cao nhất ) : Vd : chí phải, chí tình, chí lý, chí công, chí thân, chí khí,...
* Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp : VD : ý chí, quyết chí, chí hướng, ....
- 1HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS thảo luận
+ Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ : kiên nhẫn
 + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ :quyết chí
+ Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của : chí tình
+ Dũng giải nghĩa đúng nhất cho từ nghị lực : Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.
-1HS lên bảng làm cả lớp làm vở
TIẾT 3 :KHOA HỌC
 T23:SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh biết:
- Hệ thống kiến thức vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ.
- Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - chai , lọ thuỷ tinh, nguồn nhiệt, nước đá
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: GV nêu câu hỏi: Mây được hình thành như thế nào?Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
- GV nhận xét, tuyên dương
2) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài.
HĐ 1: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Các nhóm q/ s hình và thảo luận câu hỏi sau:
+ Những hình nào được vẽ trong sơ đồ ?
+ Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ?
+ Hãy mô tả lại hiện tượng đó ?
- Gọi một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hỏi: Ai có thể viết tên của nước vào hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước ?
- Cho HS đọc mục Bạn cần biết
HĐ2: Em vẽ “Sơ đồ vong tuần hoàn của nước trong tự nhiên”
- Thảo luận theo cặp đôi
- HS quan sát minh hoạ và thực hiện yêu cầu
- GV theo dõi, giúp đỡ các cặp
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay. 
HĐ3: Trò chơi “ Đóng vai”
- GV nêu tình huống: Em nhìn thấy một phụ nữ đang vội vứt túi rác xuống con mương cạnh nhà để đi làm. Em sẽ nói gì với bác?
- Từng nhóm lên đóng vai
3) Củng cố, dặn dò: 
*BĐKH: Nhiệt độ tăng làm cho mưa thất thường, phân bố lượng mưa ở các vùng có sự thay đổi. Những vùng mưa nhiều , lượng mưa trở nên nhiều hơn, cường độ mưa lớn hơn.
- GVnhận xét giờ học.
- Dặn về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. 
- HS trả lời, HS khác nhận xét
 - HS quan sát và thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác theo dõi bổ sung.
 * Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn, làng mạc, cánh đồng, đám mây đen và mây trắng, mưa rơi xuống sau đó chảy ra suối ra biển...
* Sơ đồ mô tả hiên tượng bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước.
* Mô tả : Nước từ suối làng mạc chảy ra sông, biển . Nước bay hơi biến thành hơi nước sau đó tạo thành các đám mây lên cao gặp lạnh tạo thành mưa và rơi xuống nước . Nước mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, sông ngòi lại bắt đầu vòng tuần hoàn.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
 - HS quan sát tranh , thảo luận và vẽ sơ đồ, tô màu
- Lần lượt nhóm 2HS lên đóng vai
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
* HS lắng nghe
Thứ 4 ngày 6 tháng 11 năm 2013
TIẾT 1 :TOÁN
T58:LUYỆN TẬP 
 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:
- Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng, 	một hiệu. 
- Thực hành tính nhanh, tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ : 
- GV gọi 2 HS lên bảng bài tập 3, GV kiểm tra vở về nhà của HS.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Dạy bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài
 Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng .
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: 
- GV nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Bài 2: Bài tập a yêu cầu chúng ta làmgì?
GV viết biểu thức: 134 x 4 x 5
- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu thức trên bằng cách thuận tiện nhất?
- GV nhận xét, chữa bài.
- GV cho HS thực hiện tương tự các phần còn lại.
Bài 3:
 - GV yêu cầu HS áp dụng tính chất nhân một số với một tổng hoặc một hiệu để thực hiện tính.
- GV chữa bài và .tuyên dương
Bài 4: 
GV yêu cầu HS đọc đề toán.
GV yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1HS lên làm bảng phụ.
- GV nhận xét, cho điểm học sinh.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên tổng kết giờ học.
- Dặn dò học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp. 
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính. 
- HS làm bài và trình bày.
Bài 1. a) 135 x (20 + 3) = 135 x 23
 = 3105
 427 x (10 + 8) = 427 x 18
 = 7686
- HS trả lời
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
Bài 2. a) Tính bằng cách thuận tiện :
134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680
5 x 36 x 2 = 36 x 5 x 2 
 = 36 x 10 = 360 
42 x 2 x 7 x 5 = 42 x 7 x 2 x 5
 = 294 x 10 = 2940
- 3 HS lên làm, lớp làm vở bài tập.
Bài 3 . Tính 
a) 217 x 11 = 217 x (10 + 1)
= 217 x 10 + 217 x 1
= 2170 + 217 = 2387
b) 413 x 21 = 413 x ( 20 + 1)
= 413 x 20 + 413 x 1
= 8260 + 413 = 8673
- HS tự làm bài, trình bày, 1 HS làm bảng phụ. 
TIẾT 2 :TẬP ĐỌC
T24: VẼ TRỨNG
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Đọc chính xác không ngắc ngứ, vấp váp các tên 	riêng nước ngoài: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô.
- Biết đọc diễn cảm bài văn-giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng. Lời thầy giáo đọc giọng 	khuyên bảo ân cần. Đoạn cuối đọc với giọng cảm hứng ca ngợi.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: (khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục hưng)
- Hiểu ý nghĩa truyện: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin -xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK, Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A. Kiểm tra bài cũ . 
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn bài”Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi "và trả lời câu hỏi về nội dung. 
- Nhận xét và tuyên dương
 B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 HĐ1. Luyện đọc. 
- GV 2HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. GV chú ý sửa lỗi phát âm
- GV gọi HS đọc Chú giải. 
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
HĐ2. Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. GV nhận xét.
- Hỏi: Đoạn 1 cho em biết điều gì ? 
- GV ghi ý chính đoạn 1.
- GV gọi HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa.
- GV nx và hỏi: Nêu nội dung của đoạn 2 ?
+ Nội dung chính của bài này là gì?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm 
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn. 
- GV tổ chức cho HS thi đọc toàn bài, nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò:
 - Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét giờ học, dặn về nhà học bài 
- 2HS đọc, trả lời câu hỏi 
 - HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
- 1HS đọc chú giải
Từ khó đọc : Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô, khổ luyện, kiệt xuất, 
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Mấy ngày đầu cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngắt vì cậu phải vẽ rất nhiều trứng.
+ Thầy Vê-rô-ki-ô bắt học trò vẽ trứng để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
+ Lê-ô-nác-đô trở thành danh hoạ kiệt xuất, tác phẩm được bày trong nhiều bảo tàng lớn..
- HS rút ra ý chính đoạn 2
 Y chính : Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin -xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. 
TIẾT 3 :LỊCH SỬ
T12: CHÙA THỜI LÍ
I. MỤC TIÊU :
Học xong bài này, HS có thể nêu được:
- Đến thời Lí, đạo Phật phát triển thành đạt nhất
- Thời Lí chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
- Chùa là công trình kiến trúc đẹp
II. ĐỒ DÙNG DAY - HỌC:
Phiếu học tập . Các hình trong Sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
Yêu cầu HS trả lời hai câu hỏi cuối bài 9 
- GV nhận xét chung.
2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ1: Đạo Phật khuyên làm điều thiện, tránh điều ác. 
- GV gọi HS đọc từ Đạo Phậtthịnh đạt.
Hỏi: + Đạo Phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và có giáo lí như thế nào?
+ Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật?
- GV tổng kết nội dung HĐ1
HĐ2 Sự phát triển của đạo Phật dưới thời Lí
-GV yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận:
+ Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời Lí đạo Phật rất thịnh đạt?
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ3: Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân.
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời: 
+ Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của nhân ta như thế nào?
HĐ4: Tìm hiểu về một số ngôi chùa thời Lí
- GV yêu cầu HS trưng bày tranh đã sưu tầm
- Yêu cầu các nhóm thuyết minh về các tranh ảnh. T liệu của mình. 
- GV tổ chức các nhóm trình bày trước lớp.
- GV tổng kết, khen ngợi.
3.Củng cố, dặn dò: 
+ Em biết gì về sự khác nhau giữa đình và chùa?
- Dặn HS về học thuộc bài và chuẩn bị bài tiết sau.
- 2HS trả lời. HS khác nhận xét
- 2HS đọc SGK, cả lớp theo dõi
 - HS trả lời
* Đạo phật du nhập vào nước ta từ rất sớm. Đạo phật khuyên con người ta phải biêt yêu thương đồng loại, nhường nhịn nhau, giúp đỡ người gặp khó khăn, không được đối xử tàn ác với loài vật.
Nhân ta tiếp nhân và tin theo vì nó có nhiều cách nghĩ, lối sống phự hợp với nhân ta.
-Thảo luận nhóm 
 * Đạo phật được truyền bá rộng rãi trong cả nước, nhà vua cũng theo đạo phật, nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trong trong triều đình. 
- Chùa là nơi tu hành của các nhà sư, là mơi tế lễ của đạo phật cũng như là trung tâm văn hoá của cả làng xã. Nhân dân đến chùa đẻ lễ Phật, hội họp, vui chơi...
-HS làm việc cá nhân sau đó phát biểu.
- HS trưng bày theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS trả lời
TIẾT 5 : ĐỊA LÍ
T12:ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
 I. MỤC TIÊU: 
 - Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt 
- Trình bày một số đặc điểm của ĐBBB về hình dạng, sự hình thành, địa hình, diện tích, sông ngòi, và nêu được vai trò của hệ thống ven sông.
- Tìm kiến thức, thông tin ở các bản đồ, lược đồ, tranh ảnh.
- Có ý thức tìm hiểu về ĐBBB, bảo vệ đê điều, kênh mương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, Lược đồ trống Việt Nam . 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 
1I.Bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1: Vị trí và hình dạng của ĐBBB .
- GV treo bản đồ Việt Nam, chỉ bản đồ và nói cho HS biết ĐBBB.
- GV phát lược đồ câm yêu cầu HS dựa vào kí hiệu xác định và tô màu ĐBBB trên lược đồ đó.
- GV nhận xét kết luận
HĐ2: Sự hình thành, diện tích, địa hình ĐBBB 
- GV treo bảng phụ ghi câu hỏi:
ĐBBB do sông nào bồi đắp nên, hình thành ntn?
ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta? Diện tích là bao nhiêu?
Địa hình ĐBBB như thế nào?
- HS đọc câu hỏi thảo luận theo cặp để trả lời.
HĐ 3 : Tìm hiểu hệ thống sông ngòi ĐBBB .
- GV treo bản đồ, lược đồ ĐBBB yêu cầu HS quan sát ghi vào vở nháp tên những con sông của ĐBBB mà HS quan sát được. Sau đó tổ chức trò chơi: thi đua kể tên các con sông lớn.
HĐ 4 : Hệ thống đê ngăn lũ ở ĐBBB.
- GV cho HS làm việc theo cặp trả lời các câu hỏi giáo viên ghi trên bảng phụ.
III. Củng cố, dặn dò: 
*BĐKH:Khí hậu bốn mùa có ảnh hưởng gì đến thiên nhiên và đời sống của con người ở ĐBBB?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe. 
 - HS theo dõi.
- HS lên chỉ trên bản đồ ĐBBB
Vùng ĐBBB có hình dạng tam giác với đỉnh là Việt Trì và cạnh đáy là đường bờ biển kéo dài từ Quảng Ninh đến tận Ninh Bình.
- HS tiến hành thảo luận nhóm xác định và tô màu ĐBBB, đại diên trình bày.
- HS theo dõi đọc thầm các câu hỏi.
* ĐBBB do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp lên. Hai con sông này khi đổ ra biển thì chảy chậm lại làm phù sa lắng đọng thành các lớp dày qua hàng ngàn hàng vạn năm tạo nên ĐBBB.Là đồng bằng lớn thứ 2 diện tích 15 000 km2 và có địa hình khá bắng phẳng.
- HS thảo luận cặp đôi, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung.
*Khí hậu bốn mùa có nhiều ảnh hưởng đến thiên nhiên và đời sống của con người ở ĐBBB
Thứ 5 ngày 7 tháng 11 năm 2013
TIẾT 1 :KỂ CHUYỆN
T12:KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: .
- Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện của các bạn. 
 - Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
 - Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
- Bảng phụ ghi đề bài và gợi ý.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện “Bàn chân kì diệu” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, 
B. Dạy bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài. tuyên dương
 GV giới thiệu bài và ghi mục bài. 
HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện .
a) Tìm hiểu đề bài. 
 - GV gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài.
- GV gọi HS đọc gợi ý.
- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực, ý chí.
- Gọi HS g/t về câu chuyên mình định kể.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 trên bảng.
b) Kể chuyện trong nhóm:
- Yêu cầu HS thực hành kể chuyện trong nhóm.
- GV đi hướng dẫn những cặp HS gặp khó khăn.
c) Kể trước lớp.
- GV tổ chức cho HS thi kể
- GV nhận xét, cho điểm, tuyên dương HS
3.Cũng cố,dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
 Dặn học sinh về kể lại câu chuyên mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS luôn ham đọc sách.
- HS kể chuyện 
- HS lắng nghe, nhắc lại.
- HS đọc đề bài.
Đề bài : Hãy kể một câu mà em đó được nghe hoặc được đọc về một người có nghị lực.
- HS lắng nghe GV phân tích.
- HS đọc gợi ý.
Những nhân vật được nêu ở gợi ý VD : Bác Hồ, Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Hiền... là những nhân vật đó biết trong sách giáo khoa có thể kể nếu chọn được nhân vật ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm.
- Lần lượt HS giới thiệu truyện.
- Lần lượt HS giới thiệu. 
- HS kể trong nhóm.
- HS kể chuyện trước lớp sau đó nêu được ý nghĩa truyện đối thoại với bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
TIẾT 2 :TOÁN
T59:NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 
- Biết thực hiện nhân với số có hai chữ số.
- Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai 	chữ số
- Áp dụng phép nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:Thước thẳng và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm bài 4 tiết 58 
- GV nhận xét, chữa bài và tuyên dương
2 Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài.
HĐ 1: Phép nhân 36 x 23
- GV viết lên bảng phép tính 36 x 23, yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính.
- Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu 
* Hướng dẫn đặt tính và tính:
- GV nêu cách đặt tính đúng sau đó hướng dẫn HS thực hiện phép nhân.
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 36 x 23.
HĐ2: Luyện tập
Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV cho HS làm bài vào VBT, gọi 1HS làm bảng phụ.
Bài 2: Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Cho HS làm vào VBT- GV nx, chữa bài.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn và cho HS làm bài tập.
Bài 4: Cho HS chơI trò chơi “Tiếp sức”
- GV chia lớp thành 2 nhóm để chơi.
 3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 - 1 HS làm trên bảng , HS cả lớp đối chiếu với bài mình
- HS thực hiện tính.
136 x 23 = 36 x (20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3 
 = 720 + 108 = 828
- HS thực hiện đặt tính và tính.
 108 gọi là tích riêng thứ 1
 72 gọi là tích riêng thứ 2
- HS trả lời.
Bài 1. 
a) 86 x 53 = 4558 b) 33 x 44 = 1452
c) 157 x 24 = 3768 d) 1122 x 19 = 21318
- HS làm bài vào VBT, sau đó nhận xét bài làm trên bảng.
-Bài 2. Tính giá trị biểu thức 25 x a
45 x a = 45 x 13 = 585
45 x a = 45 x 26 = 1170
45 x a = 45 x 39 = 1755 
- HS thực hiện chơi trò chơi.
TIẾT 3 :TẬP LÀM VĂN
T23: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được thế nào là kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện. 
- Biết viết đoạn kết bài một bài văn kể chuyện theo hướng mở rộng và không mở rộng
- Kết bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ viết sẵn kết bài. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Bài cũ :
2 HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay.
Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp Bàn chân kì diệu
- GV nhận xét, tuyên dương
II. Bài mới: 
*HĐ1: Giới thiệu bài.
- Hỏi: Có những cách mở bài nào?
*HĐ2: Tìm hiểu ví dụ
Bài 1,2: Gọi HS đọc truyện Ông Trạng thả diều
- Cả lớp đọc, trao đổi tìm đoạn kết truyện.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu đề và thảo luận nhóm. GV nhận xét, kết luận.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu đề. GV treo bảng viết sẵn 2 đoạn kết để HS so sánh.
- GV kết luận (vừa nói vừa chỉ vào bảng phụ)
* HĐ3: Ghi nhớ
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
* HĐ4: Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung, cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là những kết bài theo cách nào ? Vì sao em biết ?- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài, phát biểu
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài cánhân
- GV nhận xét, tuyên dương
III. Củng cố, dặn dò: 
- Có những cách kết bài nào?
- Nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS theo dõi điểm của mình. 
- HS trả lời câu hỏi .
- HS theo dõi
- HS đọc truyện, lớp đọc thầm và tìm đoạn kết truyện.
* Thế rồi vua mở khoa thi . Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên .Ông trạng khi ấy mới có 13 tuổi. Đó là trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.
- HS làm việc theo nhóm, sau đó trình bày
- HS trao đổi theo cặp, phát biểu.
B4. + Kết bài của ông Trạng thả diều chỉ cho biết kết cục của câu chuụên, không bình luận thêm. Đây là cách kết bài không mở rộng.
+ Cách kết bài khác : Trong trường hợp này, đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá, bình luận thêm về câu chuyện. Đây là cách kết bài có mở rộng.
- HS đọc yêu cầu nội dung, trao đổi trả lời câu hỏi.
- HS đọc và tự làm rồi trình bày.
- HS trả lời.
TIẾT 4 :KHOA HỌC
T24: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU: - Giúp HS:
+ Biết được vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
 + Biết được vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi 	giải trí.
+ Có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước ở địa phơng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Sơ đồ vòng tuần hoàn nước; Hình minh hoạ SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
 - GV nhận xét, tuyên dương
2) Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài.
HĐ1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ theo nội dung, thảo luận và trả lời câu hỏi:
ND1: Điều gì xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước ?
ND2: Điều gì xảy ra nếu cây cối thiếu nước ?
ND3: Không có nước cuộc sống của động vật ntn ?
- GV nhận xét, kết luận. 
* Gv cho HS đọc mục Bạn cần biết
 HĐ 2: 

File đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 12 BDKH.doc