Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2: Tập đọc : Người tìm đường lên các vì sao.

I. Mục tiêu

- Hiểu được nhận xét chung của cô giáo về kết quả viết bài văn KC của lớp để liên hệ với bài làm của mình.

- Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài viết của mình.

II. Đồ dùng học.

- Bảng lớp, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc25 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1246 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2: Tập đọc : Người tìm đường lên các vì sao., để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n được chứng kiến hoặc tham gia.
I)Mục tiêu: 
1. Rèn luyện kỹ năng nói. 
-Học sinh chọn được 1 câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. Biết sắp xếp các việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
	- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
2. Rèn kỹ năng nghe: Nghe bạn kể, Nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng :
- Bảng lớp, bảng phụ.
II. Các H Đ dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Kể lại câu chuyện về người có nghị lực. Trả lời câu hỏi bạn đưa ra?
- 2 học sinh kể chuyện.
- Nhận xét, đánh giá bạn kể.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu yêu cầu của bài:
- Đọc đề bài.
- Gạch chân dưới TN quan trọng của đề bài.
- Đọc các gợi ý.
? Nêu tên câu chuyện mình định kể ?
- Học sinh lưu ý:
- 2 học sinh đọc đề bài.
- Lần lượt đọc các gợi ý 1, 2, 3.
- Học sinh lần lượt tự nêu tên câu chuyện mình kể.
- Lập dàn ý câu chuyện.
- Dùng từ xưng hô - Tôi.
c. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Thi kể trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
- Tạo cặp, học sinh kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.
- Nối tiếp thi kể trước lớp.
- Đối thoại về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- CB bài sau: Kể chuyện búp bê của ai?
Tuần 14
- Viết lại câu chuyện.
.
Tiết 3: 
 Toán:
 $62 : Nhân với số có 3 chữ số ( T1 ) 
I. Mục tiêu:
 - Giúp học sinh biết cách nhân với số có 3 chữ số.
 - Nhận biết tích riêng thứ nhất , tích riêng thứ 2. tích riêng thứ 3, trong phép nhân với số có 3 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng lớp, bảng phụ 
III. Các hoạt động để học: 
III. Các HĐ dạy- học:
1. KT bài cũ
2. Bài mới: 
a. Tìm cách tính 164 x 123:
- Thực hiện tính :
164 x 100 ; 164 x 20 ; 164 x 3.
b. Giới thiệu cách đặt tính và cách tính
 164
 x
 123
 492
 + 328
 164
 20172
? Nêu cách thực hiện nhân với số có 3 chữ số?
3. Thực hành:
Bài1 : ? nêu y/c?
+ Đặt tính
+ Nêu cách thực hiện
Bài 2(T70) : ? Nêu y/c?
- Chữa bài , chấm điểm. 
Bài 3(T69) : Giải toán
- HD học sinh tóm tắt và trình bày bài giải. 
- Làm bài 
164 x 123 
= 164 x ( 100 + 20 + 3 )
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16400 + 3280 + 492
= 20172
- Hs thao tác cùng GV
- 492 là tích riêng thứ nhất.
- 328 là tích riêng thứ hai.
- 164 là tích riêng thứ ba.
- B1: Đặt tính
- B2: tính tích riêng thứ nhất
- B3: Tính tích riêng thứ hai
- B4: Tính tích riêng thứ ba
- B5: Cộng ba tích riêng với nhau
- Đặt tính rồi tính
- Làm vào vở
- Hai HS đọc yêu cầu .
- HS làm bài ra nháp.
- Đổi vở kiểm tra nhau.
 Bài giải:
Diện tích của mảnh vườn là: 
 125 x 125 = 15625 ( m2 )
 Đáp số: 15625 m2
3. Tổng kết- dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
Tiết 4: Chính tả: Nghe- viết
 $12: Người tìm đường lên các vì sao 
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài Người tìm đường lên các vì sao 
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu l/n, các âm chính( âm giữa vần)i/iê.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp bảng phụ
III. Các HĐ dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc từ
Châu báu; trân trọng. 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc bài viết
? Đoạn văn viết về ai?
? câu chuyện về nhà khoa học Xi-ôn-côp-ki kể về chuyện gì làm em cảm phục?
? Nêu từ khó viết?
- GV đọc bài
L1; viết bài
L2: Soát lỗi
- GV chấm, nhận xét 1 số bài
3) Làm bài tập: ? Nêu y/c?
Bài 2a) l hay n
Bài 3:Y/C HS làm bài vào vở:
- Nhận xát đánh giá
- Viết vào nháp
- Theo dõi SGK
- ...viết về nhà khoa học Xi-ôn-côp-ki.
- 
- Sài Gòn, quệt máu
- Xi-ôn-côp-ki
- Viết bài vào vở
- Đổi bài kiểm tra chéo
- Điền vào chỗ trống
- Làm bài cá nhân
a/ nản chí ( nản lòng) b/ kim khâu
 lí tưởng tiết kiệm
 lạc lối tim 
4. Củng cố dặn dò: 
 - Nhận xét chung giờ học
 - Luyện viết lại bài. Chuẩn bị bài sau
Tiết5: Đạo đức:
 $ 12: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
- Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II. Tài tiệu, phơng tiện:
- SGK đạo đức lớp 4
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ1: làm việc cá nhân
? Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì. Vì sao
HĐ2: làm việc theo nhóm
- Viết những việc đã làm và việc sẽ làm để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
HĐ 3: Làm việc cá nhân
- Sưu tầm chuyện, thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- Khen ngợi tinh thần chuẩn bị bài tốt
- Làm bài tập 3 SGK- 19
- Quan sát tranh 1,2
- Suy nghĩ và trình bày
- Nhận xét, đánh giá việc làm của bạn
- làm bài tập 4 SGK- 20
- Tạo nhóm 4
- Thảo luận những việc đã làm và sẽ làm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Làm bài tập 5
- HS trình bày cá nhân
- Nhận xét đánh giá
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
Thứ tư ngày 6 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: Tập đọc :
 $26: Văn hay chữ tốt
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng từ tốn, linh hoạt phù hợp với ND của bài.
- Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát
II. Đồ dùng dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài: Người tìm đường lên các vì sao.
-> 2 học sinh đọc, nối tiếp theo đoạn.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2. Bài mới .
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện tập đọc + Tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Đọc theo đoạn.
- Nối tiếp đọc từng đoạn.
 L1: Đọc từ khó.
 L2: Giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp.
- Tạo cặp, luyện đọc đoạn từng cặp.
-> 1,2 học sinh đọc cả bài.
-> Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
Đọc đoạn 1
Đọc thầm đoạn 1.
Câu 1:
-> Vì chữ viết xấu dù bài văn của ông viết rất hay.
? Thái độ của CBQ như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn.
CBQ nói: Tưởng việc gì khó,cháu xin sẵn sàng.
- Đọc đoạn 2.
- Đọc thầm đoạn 2.
Câu 2:
-> Lá đơn của CBQ và chữ quá xấu.
không giải được nỗi oan.
- Đọc đoạn còn lại.
- Đọc thầm đoạn cuối.
 Câu 3:
-> Sáng ông cầm que vạch lên ..suốt mấy năm trời.
- Đọc toàn bài.
-> 1 học sinh đọc to.
Câu 4:
+ MB: 2 dòng đầu.
+ TB: Từ một hôm.nhiều kiểu chữ khác nhau.
+ KB: Đoạn còn lại.
*Đọc diễn cảm.
- Đọc theo đoạn.
-> 3 học sinh đọc 3 đoạn (nối tiếp)
- GV đọc mẫu đoạn phân vai.
- Luyện đọc diễn cảm.
- Luyện từng cặp.
- Đóng vai nhân vật, đọc đúng giọng.
- Thi đọc trước lớp.
-> 3,4 học sinh thi đọc.
-> Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Luyện đọc lại bài, chuẩn bị làm bài sau.
Tiết 2 : Tập làm văn:
 $25 : Trả bài văn kể chuyện.
I. Mục tiêu
- Hiểu được nhận xét chung của cô giáo về kết quả viết bài văn KC của lớp để liên hệ với bài làm của mình.
- Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài viết của mình.
II. Đồ dùng học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Nhận xét chung bài làm của học sinh.
- Đọc đề bài.
-> 1 Học sinh đọc lại đề bài.
- Giáo viên nhận xét chung:
ưu điểm: - Viết đúng yêu cầu của đề từ xưng hô dứât khoát diễn đạt tuơng đối tốt liên kết các phần.Tương đối sáng tạo trình bày tương đối.
- Hiểu ND bài, viết đủ ND.
- Từ xưng hô " tôi"
- Câu văn không lủng củng.
- Nhiều bài sáng tạo.
- Có bài viết vẫn ẩu..
-> Tên học sinh làm tốt: Châm, L. Thảo, Đ.Linh, Thành, My.
Tồn tại: Chữ viết ẩu.
- Duy, Mạnh Dương
- Giáo viên trả bài.
2. Hưỡng dẫn học sinh chữa bài.
- Đọc thầm bài viết gồm.
- Đổi bài, KT bài bạn.
3. Học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- Trao đổi .
- Giáo viên đọc 1 vài bài tốt.
- Tìm ra cái hay, cái tốt của bài.
4. Chọn viết lại 1 đoạn.
- Tự chọn đoạn cần viết lại.
- Đọc đoạn văn vừa viết lại.
- Sửa 2 đoạn văn.
-> Nhận xét, đánh giá.
5. Củng cố, dặn dò.
 - Nhận xét chung tiết học, yêu cầu hoàn thành bài ( riêng 1 vài học sinh).
 - Đọc trước ND bài: Ôn tập văn KC.
Tiết 3: 
 Toán:
 $63 : Nhân với số có 3 chữ số ( T2 ) 
I. Mục tiêu:
 - Giúp học sinh biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0. Làm bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp, bảng phụ 
III. Các hoạt động để học: 
1. Giới thiệu cách dặt tính và tính 
- Làm vào nháp 
- Đặt tính và tính.
258 x 203.
? Em có NX gì về các tích riêng?
+ Tích riêng thứ 2 gồm toàn chữ số 0.
Không cần viết tích riêng này. viết 516 lùi sang bên trái hai cột.
? Khi nhân với số có 3 chữ số mà hàng chục là chữ số 0 em làm như thế nào?
x
x
 	258 258 
 	203 203
 	774 774
 000
 516 516
 52374 52374
- HS nêu
2. Thực hành:
Bài 1(T73) : Đặt tính rồi tính.
- Làm bài vào vở.
 + Đặt tính.
 + Tính, nêu cách làm bài.
 523 308 1309
 x x x
 305 563 202
 2615 924 2618
 1569 1848 2618
 159515 18404 264418
 B ài 2(T73) : Đ/S.
+ Nhìn cách đặt tính.
- Làm bài cá nhân, làm SGK.
+ Cách thực hiện ( ghi các kg)
a.S ( đặt tích riêng thứ 3 sai).
b.S ( đặt tích riêng thứ 3 sai). 
c.Đ 
Bài3(T73): Giải toán
- Đọc đề, phân tích và làm bài.
Tóm tắt.
 Bài giải:
1 con ; 1 ngày: 104g
 Số thức ăn cần đủ 1 ngày là: 
375 con ; 10 ngày....g 
 104 x 375 = 39 000(g)
 39 000 g = 39 (kg)
 Số thức ăn cần đủ 10 ngày là: 
 39 x 10 = 390 (kg)
 ĐS: 390kg.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4:
Lịch sử
$13: Cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược lần thứ hai( 1075-1077)
I. Mục tiêu
 Học xong bài này, hs biết:
- HS trình bày sơ lược nguyên nhâ, diễn biến , kết quả của cuộ khán chiến chống quân Tống xâm lược dưới thời Lý.
- Kể lại được diễn biến của cuộc quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu.
- ý nghĩa thắng lơi của cuộc kháng chiến
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập và hình minh hoạ cho bài
III. Các HĐ dạy học
HĐ 1: Làm việc cả lớp
- Đọc đoạn :“ Cuối năm 1072 rút về”
? Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống nhằm mục đích gì?
HĐ 2 Làm việc cả lớp
? GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ .
HĐ 3 Thảo luận nhóm
- Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ?
- Trình bày kết quả của cuộc kháng chiến?
- 1 HS đọc bài
-> Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
- HS quan sát và ghi nhớ.
- Nhóm 4, làm theo các câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Ta thắng là do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài .
-> Nền độc lập của nước nhà được giữ vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc
* Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Đọc phần ghi nhớ của bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 5: 	Âm nhạc:
 $13 : Ôn bài : Cò lả. Tập đọc nhạc số 4.
I. Mục tiêu.
- Học sinh hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài: Cò lả, thể hiện tính chất mềm mại.
- Đọc đúng cao độ, tường độ bài TĐN số 4 con chim và ghép lời.
II. Đồ dùng dạy học.
- Nhạc cụ quen dùng, Bảng phụ chép bài TĐN số 4.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu.
- Giới thiệu nội dung bài học.
- Ôn bài cò lả. TĐN số 4.
2. Phần hoạt động.
ND1: Ôn tập bài hát cò lả
- Giáo viên hát bài hát (1 lần ).
- Cả lớp trình bày ( 1 lần).
- Trình bày bài hát.
-> 1 số học sinh hát và vận động phụ hoạ.
- Hướng dẫn học sinh hát theo kiến thức xướng và xô.
-> 1 học sinh hát: Tình tính tangchăng
- NX, đán giá.
- Học sinh trình bày 1,2 lần
ND2: TĐN số 4 con chim ri.
- Chép bài vào bảng phụ.
- Luyện tập cao độ
- Đọc tên các nốt nhạc có trong bài: Đ, R, M,P, S.
- Luyện tập tiết tấu.
- Đọc chậm, rõ ràng từng nốt.
 - Ghép cao độ với tường độ.
- Đọc cả 2 câu + ghép lời ca.
3. Phần kết thúc,
- Đọc lại bài TĐN số 4.
- Đọc 2 lần + gõ đệm.
* Nhận xét chung tiết học.
- Ôn lại bài hát, đọc nhạc.
TĐN bài số 4, chuẩn bị cho bài sau ( tiết 14).
Thứ năm ngày 7 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: Thể dục:
$26 : Ôn bài thể dục phát triển chung
Trò chơi “ Chim về tổ”
I. Mục tiêu
- Ôn từ ĐT 4 đến ĐT 8 của bài TD phát triển chung.Yêu cầu thực hiện ĐT đúng thứ tự và biết phát hiện ra chỗ sai để tự sửa hoặc sửa cho bạn.
- TC: Chim về tổ, yêu cầu chơi nhiệt tình, thực hiện đúng yêu cầu của TC.
II. Địa điểm phương tiện.
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Còi, kẻ vạch sân.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Khởi động các khớp
2. Phần cơ bản
a Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Chim về tổ
b Bài thể dụng phát triển chung:
- Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục
 - L1: GV hô.
 - L2: Cán sự làm mẫu và hô.
- Ôn toàn bài: do cán sự điều khiển.
3. Phần kết thúc :
- Chạy nhẹ nhàng
- Gv hệ thống lại bài
- Chuẩn bị giờ sau ( Kiểm tra)
+ Nhắc nhở
+ Phân công trực nhật
- Nx giờ học, giao bài tập về nhà
6- 10'
1- 2'
2- 3'
1- 2'
18- 22'
4- 5
12- 14'
5- 7'
2 lần 
4- 6'
1- 2'
1'
1- 2'
1p
Đội hình tập hợp
 x x x x x x x
 x x x x x x x *
 x x x x x x x
Đội hình tập luyện
 *
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
Đội hình tập hợp
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x *
 x x x x x x x x x
Tiết 2: Luyện từ và câu:
 $26: Câu hỏi và dấu chấm hỏi
I. Mục tiêu
 	 Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết 2 dấu hiệu chính của câu hỏi từ nghi vẫn và dấu chấm hỏi.
- XĐ được câu hỏi, đặt câu hỏi thông thường.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Làm lại 2 bài tập 1,3( tiết 25).
-> 1 học sinh làm bài 1.
-> 2 học sinh đọc đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực.
-> Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b. Phần NX.
- Làm BT 1,2,3.
- Đọc yêu cầu của bài.
Giáo viên bảng phụ gồm các cột.
Câu hỏi: Của ai, hỏi ai, dấu hiệu.
B1: Tìm câu hỏi.
- Đọc lại bài: Người tìm đường lên các vì sao.
- Chép các câu hỏi trong chuyện vào cột câu hỏi.
1. Vì saovẫn bay được.
2. Câu làm thế nào.như thế? 
B2,3: Ghi vào nội dung các cột.
- Làm bài theo cặp.
 - Của ai.
1. Xi - ôn - cấp - xki 2. Một người bạn.
 - Hỏi ai.
1. Tự hỏi như thế nào; 2 Xi - Ôn - Cốp - Xki
1. Tự hỏi vì sao? dâú hỏi.
 - Dấu hiệu.
2. Từ thế nào? Dấu.
c. Phần ghi nhớ.
-> 3,4 học sinh đọc nội dung phải ghi nhớ.
d. Phần luyện tập.
B1: Tìm các câu hỏi
- Đọc bài: Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay em.
- Làm bài vào vở, ghi theo mẫu: T2 câu hỏi câu hỏi của ai? Từ nghi vẫn. 
- Học sinh làm bài và trình bày kết quả.
1. Con vừa bảo gì? 
 Ai xui con thế?
2. Anh có yêu nước không?
 Anh có thể giữ bí mật không?...
B2: Đặt câu hỏi trao đổi về ND bài.
- Nêu yêu cầu cảu bài.
- Đọc VD: Mẫu
- Chọn 3,4 câu trong bài "văn hay chữ tốt" trong cặp hỏi - đáp về nội dung.
- Học sinh thực hành:
+ Tạo cặp: Chọn câu.
+ Hỏi - đáp theo nội dung câu đó.
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá.
B3: Đặt câu hỏi để tự hỏi như thế nào?
- Đọc yêu cầu cảu bài.
- Làm bài, viết câu hỏi vào vở và đọc câu.
- Lần lượt học sinh đọc các câu mà mình đặt.
VD: Hôm nay mình để quên cái áo đơ đâu nhỉ
-> Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm bài lại các bài tập, chuẩn bị bài sau. - Bài 2
Tiết 3: Toán : 
 $64: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh.
- Ôn tập cách nhân với số có 2 chữ số, có 3 chữ số.
- Ôn lại các tính chất: nhân 1 số với tổng, nhân 1 số với hiệu, tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân.
- Tính giá trị của biểu thức số và giải toán, trong đó có phép nhân với số có 2 hoặc 3 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các đồ dùng dạy học.
B1: Tính.
- Làm bài cá nhân vào vở.
- Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính 
- Nêu cách làm .
x
x
x
 	345	237	346
	200	 24	403
 69000	948 1038
	 474 1384
B2: Tính.
- Làm bài cá nhân.
- Tính giá trị của biểu thức.
 95 + 11 x 206 = 95 + 2266 = 2361
 95 x 11 + 206 = 1045 + 206= 1251
 95 x 11 x 206 = 1045 x 206 = 215270
B3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Làm bài.
- áp dụng các tính chất của phép nhân.
142 x 12 + 142 x 18 = 142 x( 12 + 18)
 =142 x 30
 = 4260.
49 x 365 - 39 x 365 = 365 x ( 49 - 39)
 =365 x 10 = 3650.
B4: Giải toán 
4 x 18 x 25 = 25 x 4 x 18 
 = 100 x 18 = 1.800.
 Tóm tắt
 - Đọc đề, phân tích và làm bài.
Có: 32 phòng học
Bài giải
1 phòng: 8 bóng 
Số bóng điện lắp đủ cho 32 phòng học là: 
1 phòng: 3.500đ
 8 x 32 = 256 ( bóng)
32 phòng..đồng?
Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho 32P là
 3500 x 256 = 896.000(đồng)
 Đáp số = 896.000 ( đồng).
B5: Tính diện tích hcn.
 - Làm bài cá nhân.
a. Vơí a = 12 cm, b = 5cm thi s = 12x5 = 60 (cm)
 Với a = 15, b = 10m thì s = 15 x 10 = 150(m2)
* Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Địa lý :
 $13 : Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ 
I.Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
- Người dân sống ở Đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh. Đây là nơi tập trung đông dân cư nhất trên cả nước.
- Dựa vào tranh, ảnh để tìm KT.
+ Trình bày 1 số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người kinh ở ĐBBB.
+ Sự thích ứng của con người với thiên nhiên qua cách XD nhà ở của người dân ở ĐBBB.
- Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc.
II. Đồdùng:
- Sưu tầm tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của ngườ dân ở ĐBBB
III. Các hoạt động dạy- học;
1. Kiểm tra: Kiểm tra 15 phút
? Đồng bằng Bắc bộ do phù sa của những con sông nào bồi đắp nên?
? Nêu đặc điểm địa hình và sông ngòi ở đồng bằng Bắc Bộ?
2. Bài mới: - Giới thiệu bài
1. Chủ nhân của đồng bằng.
HĐ1: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Biết chủ nhân của ĐBBBlà người kinh, biết đặc điểm làng xóm nhà ở của người kinh ở ĐBBB
? ĐBBB là nơi đông hay thưa dân?
- Trả lời các câu hỏi.
- Là nơi dân cư đông đúc.
? Người dân ở ĐBBB chủ yếu là DTnào?
- ...chủ yếu là người kinh sinh sống.
HĐ2: Thảo luận nhóm.
- Thảo luận và trả lời các câu hỏi.
? Làng của người kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì.
- Nhiều nhà tập trung thành từng làng.
? Nêu đặc điểm về nhà ở của người kinh? Nhà được làm bằng vật liệu gì?
- Nhà được XD chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao...Vật liệu là gỗ, tre, nứa, gạch, nhà thường quay về hướng Nam vì có 2 mùa nóng, lạnh khác nhau
? Chắc chắn hay đơn sơ?
- Kiên cố, có sức chịu đựng được bão.
? Vì sao nhà có đặc điểm đó?
- Là nơi hay có bão ..
? Làng Việt cổ có đặc điểm gì.
- Nhà thấp hơn, xung quanh làng có lũy tre xanh bao bọc. Mỗi làng có một ngôi chùa thờ thành hoàng...
? Ngày nay, ĐBBB có thay đổi như thế nào.
- Nhiều nhà hơn trước, nhà xây có mái bằng hoặc cao tầng, nền nhà lát gạch hoa, đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn( tủ lạnh, ti vi,quạt điện)
2. Trang phục và lễ hội:
HĐ3: Thảo luận nhóm.
- Thảo luận theo các câu hỏi.
* Mục tiêu: Biết một số lễ hội được tổ chức ở ĐBBB.
? Mô tả trang phục truyền thống của người kinh ở ĐBBB?
- Nam: Quần trắng, áo dài the.
 Nữ: Váy đen, áo dài tứ thân.
? Người dân ở ĐBBB tổ chức lễ hội vào t/ gian nào? Nhằm mục đích gì? 
? Trong lễ hội có HĐ gì? Kể tên một số HĐ trong lễ hội mà em biết?
? Kể tên một số lễ hộicủa người dân ở ĐBBB mà em biết?
- Thời gian t/c lễ hội vào mùa xuân, mùa thuđể cầu cho một năm mới mạnh khỏe, mùa màng bội thu.
- các hoạt động trong lễ hội: Tế lễ, HĐ vui chơi, giải trí...Thi nấu cơm, chơi cờ người, thi hát, đấu vật, chọi trâu...
- Hội chùa Hương, hội lim, hội đền Hùng...
3. Củng cố, dặn dò:
- 3 HS đọc phần ghi nhớ
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài 13
Tiết 5: Kỹ thuật 
 $ 26: Lựi ích của việc trồng rau, hoa.
I. mục tiêu
- Học sinh biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- Yêu thích công việc trồng rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh một số loại cây rau, hoa.
- Tranh minh hoạ ích lựi của việc trồng rau, hoa
III. Các hoạt động dùng dạy học.
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích của bài học.
2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- GV treo tranh , ra câu hỏi tìm ra lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- Muốn reo trồng một loại câ

File đính kèm:

  • docTuan 13.doc