Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2: Tập đọc: Bài: Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ II (tiết 1)
Đoạn văn đã cho lấy từ sách phổ biến khoa học, tả rất tỉ mỉ về loài cây xương rồng (thân, cành, lá, hoa, quả, nhựa ) các em cần đọc kĩ để có thể hiểu biết về cây xương rông. Trên cơ sở đó mỗi em viết 1 đoạn văn miêu tả cây xương rồng cụ thể mà em đã thấy ở đâu đó.
+ Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của cây, đưa ý nghĩa, cảm xúc của mình vào đoạn tả.
iêu: HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa các yếu tô vô sinh và hữu sinh. Vai trò của thực v ật đối với sự sống trên trái đất. Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống. Rẽn kỹ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. Yêu thích môn học, ham tìm hiểu kiến thức khoa học. II/ Đồ dùng: + GV: + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND-TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ 3 - Nêu 1 ví dụ về chuỗi thức ăn ? - Nhận xét, đánh giá - 1 hs trả lời. Còn lại theo dõi. B/ Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài a,HĐ1: trò chơi ai nhanh, ai đúng * MT: Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh. Vai trò của cây xanh đối với sự sống trên trái đất. * Cách tiến hành: - Gv chia nhóm, mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày 3 câu trong mục trò chơi trang 138 SGK - GV và một số đại diện hs trong ban giám khảo. - Tiêu chí đánh giá: + Nội dung: đủ, đúng + Lời nói to, ngắn gọn, thuyết phục, thể hiện sự hiểu biết. - Nhận nhóm, nhận nhiệm vụ. - Thực hiện theo y/c của gv. b, HĐ 2: Trả lời câu hỏi * MT: Củng cố kỹ năng phán đoán qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng. * Cách tiến hành: - GV chuẩn bị viết các câu hỏi ra phiếu. - HS lên bốc thăm được câu hỏi nào trả lời câu hỏi đó. - Nhận xét, đánh giá. - Bốc thăm và trả lời câu hỏi. c, HĐ3: Thực hành * MT: Củng cố kỹ năng phán đoán, giải thích thí nghiệm qua bài tập về sự truyền nhiệt. Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. * Cách tiến hành - GV cho hs làm thực hành lần lượt từ bài 1 đến bài 2 - Với cả 2 bài đều cho hs làm việc theo nhóm - Y/c hs tham khảo bảng sau: Bảng những thức ăn chứa nhiều Vi - ta - min Thức ăn Vi - ta - min Nhóm Tên A D B C Sữa và các sản phẩm của sữa Sữa x x Bơ x Pho-mát x x Sữa chua x Thịt và cá Thịt gà x Trứng x x x Gan x x x Cá x Dầu cá thu x x Lương thực Gạo có cám x bánh mì trắng x Các loại rau quả cà rốt x x Cà chua x x x Gấc x Đu đủ chín x Đậu hà lan x x x Chanh, cam, bưởi x Chuối x Bắp cải x - Làm bài tập theo hướng dẫn của gv d, HĐ4: Trò chơi: Nói về vai trò của không khí và nưcớ trong đời sống * MT: Khắc sâu hiểu biết về thành phần của không khí và nước trong đời sống. * Cách tiến hành - Chia lớp thành 2 đội. Hai đội trưởng sẽ bắt thăm xem đội nào được đặt câu hỏi trước. - Đội này hỏi đội kia trả lời. Nếu trả lời đúng mới được hỏi lại. - Cách tính điểm: Đội nào có nhiều câu hỏi và nhiều câu trả lời đúng đội đó sẽ thắng. - Mỗi thành viên trong đội chỉ được hỏi hoặc trả lời 1 lần, đảm bảo mọi thành viên đều tham gia. - Cho hs thực hành chơi. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận nhóm, lắng nghe gv hướng dẫn. - Thực hành chơi. 3. C2 - dặn dò (3) - Nhận xét giờ học. - Nhắc hs chuẩn bị cho bài sau. Tiết 5: Môn: Đạo đức: Bài: thực hành kỹ năng cuối học kỳ ii và cuối năm I/ Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập củng cố, hệ thống các kiến thức, thái độ theo các chuẩn mực hành vi đạo đức: Giữ gìn các công trình công cộng, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo, tôn trọng Luật giao thông, bảo vệ môi trường. Biết rèn luyện các kỹ năng theo các chuẩn mực hành vi đạo đức: Giữ gìn các công trình công cộng, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo, tôn trọng Luật giao thông, bảo vệ môi trường. Có ý thức thực hiện theo nội dung các chuẩn mựch đạo đức đã học. II/ Đồ dùng: + GV: + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ (2) - Y/c học sinh đọc nhắc lại tên các bài đạo đức từ bài 12 - 15 1 học sinh nêu. B/ Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài HD hs thực hành các kỹ năng. a,HĐ1:Làm việc cá nhân BT 1 (10) * MT: Củng cố, hệ thống các kiến thức, thái độ theo các chuẩn mực hành vi đạo đức: Giữ gìn các công trình công cộng, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo, tôn trọng Luật giao thông, bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: - Phát phiếu bài tập cho hs và nêu y/c Đánh dấu + vào ô trống trước những việc làm đúng. - Cho hs làm bài và trình bày kết quả. - Nhận xét, đánh giá + Việc làm đúng: ý a, b, c, e + Việc làm sai: ý d, đ. - Nhận phiếu bài tập và làm việc cá nhân. - Trình bày kết quả - nhận xét. b, HĐ2: Làm việc theo nhóm (BT2) (9) * MT: HS biết lựa chọn cách giải quyết, cách ứng xử phù hợp trong tình huống. * Cách tiến hành: - Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm (Mỗi nhóm một tình huống) - Cho các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. - Nhận xét và kết luận - Nhận nhóm, nhận nhiệm vụ - Thảo luận và trình bày kết quả. c,HĐ3: HĐ nhóm (BT3) (9) * MT: Biết trao đổi, đóng vai theo tình huống trong bài tập. * Cách ytiến hành - Nêu tình huống. Y/c hs thực hiện theo nhóm lớn. - Cho đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ. - Trình bày kết quả. 3. C2- dặn dò (3) - Hệ thống lại nội dung của bài - Giáo dục liên hệ học sinh - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2011 Tiết 1: Môn: Thể dục Bài: Di chuyển tung và bắt bóng - Trò chơi Trao tín gậy I. Mục tiêu: Ôn di chuyển tung và bắt bóng. Trò chơi trao tín gậy. Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Trò chơi chủ động nhanh nhẹn. Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: còi, bóng, kẻ sân. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - ĐHT - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Khởi động xoay các khớp. + Ôn bài TDPTC. *Trò chơi: Tìm người chỉ huy. + + + + GV + + + + + + + + - ĐHTL : 2. Phần cơ bản: 18 - 22 p a. Di chuyển tung và bắt bóng: - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Tập theo tổ. - Nêu tên trò chơi: Hs nhắc lại cách chơi, chơi thử và chơi chính thức. b. Trò chơi: trao tín gậy. - Nêu tên trò chơi: Hs nhắc lại cách chơi, chơi thử và chơi chính thức. - ĐHTL: GV * * + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + - HS dãn hàng tập luyện cá nhân 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, VN tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân. - ĐHTT : GV + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + Tiết 2: Môn: Luyện từ và câu: Bài: ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ II (Tiết 2) I/ Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm TĐ-HTL, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu.(y/c như tiết 1) Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả cây cối (tả cây xương rồng) Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm. Trả lời đúng các câu hỏi GV yêu cầu. Rèn kỹ năng viết đoạn văn miêu tả cây cối. Học sinh có ý thức học tập, tự giác tích cực trong giờ ôn tập.. II/ Đồ dùng: + GV:Phiếu thăm, tranh cây xương rồng. + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ (2) Cho HS chuẩn bị SGK TV lớp 4 tập II Chuẩn bị theo y/c của GV. B/ Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài a, Kiểm traTĐ - HTL(1/6 lớp) (10) - Cho học sinh lên bốc thăm chọn bài đọc - Cho HS đọc bài trong SGK theo chỉ định của phiếu thăm. - Nêu 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Đánh giá điểm. - Bốc thăm chọn bài và C.bị bài. - Đọc bài . -Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. bViết đoạn văn tả cây xương rồng. (24) - Cho học sinh nêu y/c của bài tập. Quan sát tranh minh hoạ trong SGK - Giáo viên giúp học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài; + Dựa theo những chi tiết mà bài văn trong SGK cung cấp và những quan sát của riêng mình, mỗi em viết 1 đoạn văn khác miêu tả cây xương rồng. + Đoạn văn đã cho lấy từ sách phổ biến khoa học, tả rất tỉ mỉ về loài cây xương rồng (thân, cành, lá, hoa, quả, nhựa) các em cần đọc kĩ để có thể hiểu biết về cây xương rông. Trên cơ sở đó mỗi em viết 1 đoạn văn miêu tả cây xương rồng cụ thể mà em đã thấy ở đâu đó. + Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của cây, đưa ý nghĩa, cảm xúc của mình vào đoạn tả. - Y/c học sinh viết bài. - Cho 1 số học sinh đọc bài viết. - Nhận xét, đánh giá. - Nêu y/c của bài. - Lắng nghe. - Viết bài. -trình bày bài viết. 3. C2- dặn dò (2) - Nhận xét giờ học. - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 3: Môn: Toán Bài: luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: Sắp xếp các số đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn. Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số. Tìm một thành phần chưa biết của phép tính. Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu hoặc biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Rèn kỹ năng giải các loại toán nêu trên Hs có ý thức học tập. II/ Đồ dùng: + GV: + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ 4 - Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập 3 (176) - Nhận xét, đánh giá. 1hs lên bảng làm, còn lại theo dõi B/ Bài mới 1. GTB: 1 - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài Hd học sinh làm bài tập * Bài 1 ( 5) * Cho HS nêu y/c của bài. - Y/c học sinh đọc bảng số liệu để làm bài tập. - Cho học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét đánh giá - Đáp số: Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắk Lắk. - Nêu y/c của bài - Nghe GV hd - Làm bài. Bài 2 (7) - Cho HS nêu y/c của bài tập - Y/c học sinh nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức. - Y/c HS làm bài và chữa bài - Nhận xét đánh giá. - Đáp số: a, + - = + - = - = b, + x = + = + = c, x : = x = - Nêu y/c của bài. - Nghe gv Hd - Làm bài, chữa bài. Bài 3 (6) - Cho HS nêu y/c của bài tập - HD hs làm bài; Cho học sinh nhắc lại tên các thành phần chưa biết trong phép tính. - Y/c HS làm bài vào vở, chữa bài - Nhận xét đánh giá. - Đáp số: a, x - = x = + x = b, x : = 8 x = 8 x x = 2 - Nêu y/c của bài. - Nghe gv Hd - Làm bài, chữa bài. * Bài 4 (7) * Cho HS nêu đầu bài. - HD hs tóm tắt và giải. (tóm tắt = sơ đồ đoạn thẳng) - Y/c HS cùng nhau làm bài, 1 HS khá lên bảng chữa. - Nhận xét đánh giá. - Đáp số: Ba lần số thứ nhất là; 84 - (1+ 1 + 1) = 81 Số thứ nhất là: 81 : 3 = 27 Số thứ hai là: 27 + 1 = 28 Số thứ ba là; 28 + 1 = 29 Đáp số: 27 , 28, 29. - Nêu đầu bài. - Cùng gv tóm tắt - Làm bài và chữa bài. Bài 5: (7) - Cho HS nêu đầu bài. - HD hs tóm tắt và giải. (tóm tắt = sơ đồ đoạn thẳng) - Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa. - Nhận xét đánh giá. - Đáp số: Hiệu số phần bằng nhau là; 6 - 1 = 5 (phần) Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi) Tuổi của bố là: 6 + 30 = 36 (tuổi) Đáp số: con:6 tuổi bố: 36 tuổi - Nêu đầu bài. - Cùng gv tóm tắt - Làm bài và chữa bài 3. C2- dặn dò (3) - Hệ thống lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 4: Môn: Kể chuyên Bài: ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ II (Tiết 3) I/ Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm TĐ-HTL (y/c như tiết 1) Nghe cô đọc, viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm. Trả lời đúng các câu hỏi GV yêu cầu. Viết đúng chính tả. Học sinh có ý thức học tập, tự giác tích cực trong giờ ôn tập.. II/ Đồ dùng: + GV:Phiếu thăm + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ (2) - Cho HS chuẩn bị SGK Tiếng Việt 4 tập II, vở viết, bút. CBị SGK, vở, bút. B/ Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài a, Kiểm traTĐ - HTL(1/6 lớp) (15) - Cho học sinh lên bốc thăm chọn bài đọc - Cho HS đọc bài trong SGK theo chỉ định của phiếu thăm. - Nêu 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Đánh giá điểm. - Bốc thăm chọn bài và C.bị bài. - Đọc bài . -Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. b, Nghe - viết bài “Nói với em” (18) - Đọc bài thơ Nói với em - Cho học sinh đọc thầm lại bài thơ. Nhắc học sinh chú ý cách trình bày bài thơ, những từ ngữ mình dễ viết sai (lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya) - Nội dung của bài thơ nói về điều gì ? trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình yêu thương của cha mẹ) - Y/c học sinh gấp sách.Gv đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết. - Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. - Chấm 1 số bài. Nhận xét. - Nghe, theo dõi SGK - Đọc thầm bài thơ theo y/c của giáo viên. - Nêu nội dung bài thơ. - Nghe - Viết bài. - Nghe, soát lỗi. 3. C2- dặn dò (3) - Nhận xét giờ học. - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2011 Tiết 1: Môn: Thể dục Bài: Tổng kết môn học I.Mục tiêu: Hệ thống được những kién thức, kĩ năng cơ bản đã học trong năm, đánh giá những điểm còn hạn chế, tuyên dương, khen học sinh hoàn thành tốt. II. Địa điểm : Trong lớp học. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6-10 p - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Hát, vỗ tay. *Trò chơi: hát truyền. - Cả lớp. 2. Phần cơ bản: 18-22 p - Hệ thống các nội dung trong năm học. - Nhắc nhở một số hạn chế. - Tuyên dương hs hoàn thành tốt. - Mỗi nội dung yêu cầu 1 số hs thực hiện. 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Hát vỗ tay. - Gv dặn dò chung. - Hs đứng tại chỗ. ------------------------------------- Tiết 2: Môn: Tập đọc: Bài: ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ II (Tiết 4) I/ Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1) Hệ thống hoá, củng cố vốn từ ngữ và kỹ năng dùng từ thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống. Rèn kỹ năng đọc, trả lời câu hỏi, có sử dụng các từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn tập. Có ý thức ôn tập, sử dụng từ đúng trong giao tiếp. II/ Đồ dùng: + GV: + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài a, Kiểm traTĐ - HTL(1/6 lớp) (10) - Cho học sinh lên bốc thăm chọn bài đọc - Cho HS đọc bài trong SGK theo chỉ định của phiếu thăm. - Nêu 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Đánh giá điểm. - Bốc thăm chọn bài và C.bị bài. - Đọc bài . -Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. b, Bài tập Hd học sinh làm bài tập Bài 2 (16) - Cho học sinh nêu y/c của bài tập - Nhắc học sinh: ghi lại những từ ngữ đã học trong các tiết MRVT ở 1 trong 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống - Giao cho 1/2 số học sinh trong lớp hệ thống các từ ngữ đã học trong 2 tiết MRVT thuộc chủ điểm Khám phá thế giới, còn lại thống kê các từ ngữ đã học thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống. - Y/c học sinh làm bài. - Cho học sinh trình bày kết quả. - Kết quả: Khám phá thế giới Hoạt động du lịch Đồ dùng cần cho chuyến du lịch va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, điện thoại, đồ ăn, nước uống Phương tịên giao thông Tàu thuỷ, bến tàu, ô tô con, máy bay, sân bay, vé tàu, vé xe, xe đạp, xe máy. Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch Địa điểm tham quan, du lịch phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đề, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm Hoạt động thám hiểm Đồ dùng càn cho cuộc thám hiểm la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa gió, sóng thần những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, ham hiểu biết, thích tìm tòi, không ngại khó Tình yêu cuộc sống Những từ có tiếng lạc (lạc nghĩa là vui, mừng Lạc quan, lạc thú Những từ phưc chứa tiếng vui vui chơi, góp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui tính,vui nhộn, vui tươi, vui vẻ. Từ miêu tả tiếng cười cười khanh khách, cười ha hả, cười rúc rích, cười hì hì, cười hơ hơ, cười khành khạch, cười sằng sặc, cười hí hí, cười khùng khục - Nêu y/c của bài - Nghe giáo viên hướng dẫn - Làm bài và000 trình bày kết quả. Bài 3 (10) - Cho học sinh nêu y/c của bài. - Giúp học sinh nắm y/c của bài. - Cho học sinh làm mẫu + Từ : góp vui; góp thêm, làm cho mọi người thêm vui. + Đặt câu: Hoạt cảnh kịch “ở Vương quốc Tương Lai” do lớp em dàn dựng đã thực sự góp vui cho đem liên hoan văn nghệ của trường. - Nêu y/c của bài. - Nghe giáo viên hd - Theo dõi. -Làm bài, trình bày kết quả. 3. C2- dặn dò (3) - Hệ thống lại nội dung của bài - Giáo dục liên hệ học sinh - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 3: Môn: Toán Bài: luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố về : đọc số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số. Thực hiện các phép tính với các số tự nhiên, So sánh 2 phân số. Giải bài toán liên quan tới tính diện tích hình chữ nhật và các số đo khối lượng. Rèn kỹ năng giải loại toán nêu trên Học sinh có tính cẩn thận. Tính toán chính xác. II/ Đồ dùng: + GV: + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ (3) - Gọi 2 HS lên bảng chữa BT3. - Nhận xét, đánh giá 2 hs lên bảng làm, còn lại theo dõi B/ Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài Hd học sinh làm bài tập Bài 1 (6) - Cho 1 HS nêu đầu bài. - Ghi các số trong bài tập lên bảng y/c vài học sinh đọc các số đó. - Y/c xác định chữ số 9 trong mỗi số ở hàng nào, có giá trị là bao nhiêu ? - Cho học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, chữa bài. Nêu đầu bài. Đọc số theo y/c của giáo viên. Bài 2 (7) - Cho HS nêu y/c của bài. - Y/c HS làm vào bảng con ý a, còn ý b làm vào vở. Chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. - Đáp án: a, 24579 + 43867 = 68446 82604 - 35246 =47358 b, 235 x 325 =76375 101598 : 287 = 354 - Nêu đầu bài. - Làm bài, chữa bài. Bài 3 (7) - Cho HS nêu đầu bài. - Y/c HS làm bài, chữa bài. (Chỉ y/c hs làm cột 1, còn cột 2 giành cho hs khá giỏi) - Nhận xét, đánh giá. - Kết quả: < > = < - Nêu đầu bài. - Tóm tắt, nêu các bước giải. - Làm bài, chữa bài. Bài 4 (7) - Cho học sinh nêu bài toán. - Hd học sinh tóm tắt, nêu các bước giải. - Y/c học sinh làm bài, chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. - Lời giải: Chiều rộng của thửa ruộng là: 120 x = 80 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 120 x 80 = 9600 (m2) Số thó thu hoạch được ở thửa ruộng đó là: 50 x (9600 : 100) = 4800 (kg) 4800 kg = 48 tạ. Đáp số: 48 tạ thóc - nêu đầu bài. - Tóm tắt, giải bài toán. - Chữa bài. * Bài 5 (6) *cho học sinh nêu y/c của bài. - Hd học sinh làm bài. a, B khác 0 vì b=0 thì 0 - 0 =0 (khác 7). Vậy phải lý 10 - b được7, ta có b =3 (vì 10 - 3 = 7) B- a + 1 bằng 0 thì a + 1 = 3 ta tìm được a = 2. à ab0 - ab =207à 230 - 23 = 207. b, ab0 + ab = 748 à 680 + 68 = 748. -Nêu y/c của bài . - Nghe giáo viên hd. - Làm bài, chữa bài. 3. C2- dặn dò (3) - Hệ thống lại nội dung bài.. - Nhận xét giờ học. - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 4 Môn: Khoa học kiểm tracuối học kỳ II (trường ra đề và đáp án) Tiết 3 Môn: lịch sử kiểm tracuối học kỳ II (trường ra đề và đáp án) Thứ 6 ngày 13 tháng 5 năm 2011 Tiết 1: Môn: tập làm văn Bài: ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ II (Tiết 5) I/ Mục tiêu: Ôn luyện về các kiểu câu (câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến) ôn luyện về trạng ngữ. Rèn kỹ năng đặt đúng các loại câu theo y/c. Tìm trạng ngữ của câu. Có ý thức ôn tập. Có ý thức sử dụng tiếng việt trong giao tiếp. II/ Đồ dùng: + GV: + HS: III/ Các HĐ dạy và học ND- TG HĐ Dạy HĐ Học A/ Bài cũ 2 - Cho học sinh chuẩn bị SGK TV 4 tập II. Chuẩn bị theo y/c của GV. B/ Bài mới 1. GTB: (1) - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài Bài 1,2: (21) Hd học sinh làm bài tập - Cho HS nối tiếp nêu y/c của bài tập 1,2 - Y/c học sinh đọc lướt truyện Có một lần. Nói nội dung truyện: Sự hối hận của một học sinh vì đã nói dối, không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo và các bạn. - Cho học sinh đọc thầm lại truyện : tìm các câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến trong bài. - Cho học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, đánh giá. - Kết quả: Câu hỏi: Răng em đau, phải không ? Câu cảm: Ôi, răng đau quá ! Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi !
File đính kèm:
- Tuan 35.doc