Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 13 - Cách viết tên người tên địa lí Việt Nam

a)Các tính từ nói lên ý chí, nghị lực của con người : quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền lòng kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, vững dạ, vững chí, vững lòng .

b) Các từ nêu lên những thử thách đối với con người : khó khăn, gian lao, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai.

 

doc44 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1218 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 13 - Cách viết tên người tên địa lí Việt Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
22	 	Ngày dạy, thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009
Tính từ 
I.Mục tiêu: 
- Hieåu ñöôïc tính töø laø nhöõng töø mieâu taû ñaëc ñieåm hoaëc tính chaát cuûa söï vaät, hoaït ñoäng, traïng thaùi, (ND Ghi nhôù).
 - Nhaän bieát ñöôïc tính töø trong ñoaïn vaên ngaén (ñoaïn a hoaëc ñoaïn b, BT1, muïc III), ñaët ñöôïc caâu coù duøng tính töø (BT2).
II. Đồ dùng dạy-học:
Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1,2,3
Một số tờ viết nội dung bài tập III.1 
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới: 
-Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học 
HĐ1: Nhận xét:
 Bài tập 1
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc : Các em có nhiệm vụ đọc truyện Cậu học sinh ở Ác –boa. Khi đọc các em cần chú ý đến những từ ngữ miêu tả tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i ,những từ ngữ miêu tả màu sắc của sự vật 
-Cho HS đọc bài
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 
-Cho HS làm bài:GV phát cho một số HS làm bài 
-Cho HS trình bày bài làm
-GV nhận xét + chốt lại: lời giải đúng
Chăm chỉ, giỏi
Những chiếc cầu :trắng phau.
 Mái tóc của thầy Rơ –nê :xám
c) Hình dáng ,kích thước
 -Thị trấn: nhỏ
 - Vườn nho:con con
-Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính 
-Dòng sông : hiền hòa
-Da của thầy Rơ-nê: nhăn nheo
 Bài tập 3: 
Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc : 
-Cho HS làm bài: GV phát cho 3 HS 3 tờ giấy HS làm bài 
-Cho HS trình bày
- GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng: Trong cụm từ nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại
HĐ2: Ghi nhớ
 -Cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK 
-Cho HS nêu ví dụ 
HĐ3: Luyện tập :
 Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
-GV giao việc:Bài tập cho 2 đoạn văn các em tìm tính từ trong 2 đoạn văn đó
-Cho HS làm bài:GV dán lên bảng đoạn văn đã viết sẵn 
- Cho HS trình bày bài làm 
- GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng
a) Các tính từ là: gầy gò, cao sáng,, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
b) Các tính từ là : quang, sạch, láng, xám trắng, xanh dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh .
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
-HS đọc thầm truyện
HS làm bài
- 3 HS làm bài vào giấy .HS còn lại làm bài theo cặp
-3 HS làm bài vào giấy lên bảng dán kết quả lên bảng lớp
-Lớp nhân xét 
-HS chép lời giải đúng vào vở 
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe
HS làm bài vào giấy nháp-3 HS làm bài trên giấy 
- 3 HS làm bài vào giấy .HS còn lại làm bài vào giấy nháp
-Lớp nhận xét 
-3HS đọc
- HS nêu 2 VD để giải thích nội dung cần ghi nhớ 
-1 HS đọc
-HS đọc 2 đoạn văn và làm bài 
-HS lần lượt trình bày 
-Lớp nhận xét
Bài tập 2:
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
-Cho HS làm bài 
- Cho HS trình bày kết quả 
-GV nhận xét khẳng định những câu học sinh đặt đúng hay 
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe
-HS chọn đặt câu theo yêu cầu của ý a hoặc b
-HS lần lượt đọc kết quả 
-Lớp nhận xét 
4. Củng cố –Dặn dò
-Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ của bài 
TUẦN 12 	Ngày dạy, thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009
Tiết 23	 Mở rộng vốn từ : Ý chí- Nghị lực
I.Mục tiêu:
Nắm được một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí hay nghị lực của con người .
Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên.
Bứoc đầu xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí ) theo 2 nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa nghị lực (BT2) ; điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực ) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3) ; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4)
II. Đồ dùng dạy-học:
Bốn tờ giấy to mở rộng để viết nội dung bài tập 1,3
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : KT 2 HS 
-HS1: Tìm tính từ trong đoạn văn a trang 111 (phần luyện tập) 
-HS2: Nêu định nghĩa tính từ và cho VD về tính từ 
- Nhận xét – ghi điểm 
 -HS 1 lên bảng trình bày
- HS 2 lên bảng trình bày
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài - ghi tựa 
* Hướng dẫn HS làm bài tập 
 Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 
-GV giao việc
-Cho HS làm bài.GV phát giấy đã kẻ bảng cho 1 vài nhóm
-Cho HS trình bày kết quả 
-GV nhận xét + chốt ý
 +Chí có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị mức độ cao nhất)
 +Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp 
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 
-GV giao việc -Cho HS làm bài
 -Cho HS trình bày
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng của từ nghị lực ( sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động không lùi bước trước mọi khó khăn)
Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập + đọc đoạn văn viết về Nguyễn Ngọc Ký
-GV giao việc -Cho HS làm bài.Gv phát giấy+bút dạ cho 1 số HS chọn những chữ cần thiết để điền vào chỗ trống 
 -Cho HS trình bày
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng : tính từ các từ cần điền là nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng
Bài tập 4:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập +3 câu tục ngữ
-GV giải nghĩa đen các câu tục ngữ 
-Cho HS làm bài 
 -Cho HS trình bày
-GV nhận xét + chốt lại ý giải đúng 
a) Lửa thử vàng gian nan thử sức
 ®Đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan vất vả thử thách con người, giúp con người vững vàng, cứng cỏi hơn.
b) Nước lã mà vã nên hồ
 Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
® Đừng sợ bắt đầu từ 2 bàn tay trắng. Những người từ tay tắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục .
Có vất vả mới thanh nhàn
 Không dưng ai dễ cầm tàn che cho
® Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt
-1HS đọc to, lớp lắng nghe 
-HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo nhóm 
-Đại diện các nhóm lên trình bày bài làm của nhóm
-Lớp nhận xét 
chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công
ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí
-1HS đọc to, lớp lắng nghe
-HS làm bài cá nhân
-HS phát biểu ý kiến
-Lớp nhận xét 
-1HS đọc to, lớp lắng nghe
-HS làm bài theo cặp.Một số cặp làm vào giấy GV phát 
-HS dán kết quả lên bảng lớp 
-Lớp nhận xét 
-1HS đọc to, lớp lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS làm bài cá nhân
-HS lần lượt trình bày 
-Lớp nhận xét 
4. Củng cố –Dặn dò
-GV nhận xét tiết học 
-Yêu cầu HS về học thuộc 3 câu tục ngữ
Tiết 24 	 Ngày dạy, thứ năm ngày 12 tháng 11 .năm 2009
Tính từ (tiếp theo)
I.Mục tiêu: 
 - Naém ñöôïc moät soá caùch theå hieän möùc ñoä cuûa ñaëc ñieåm, tính chaát (ND Ghi nhôù).
 - Nhaän bieát ñöôïc töø ngöõ bieåu thò möùc ñoä cuûa ñaëc ñieåm, tính chaát (BT1, muïc III); böôùc ñaàu tìm ñöôïc moät soá töø ngöõ bieåu thò möùc ñoä cuûa ñaëc ñieåm, tính chaát vaø taäp ñaët caâu vôùi töø tìm ñöôïc (BT2, BT3, muïc III).
II. Đồ dùng dạy-học:
	 - Bút dạ và vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập III.1
- Một vài tờ giấy khổ to để HS các nhóm làm bài tập 2
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Ổn định :
Hát
2. Kiểm tra bài cũ : KT 2 HS 
-HS1: Làm bài tập 3(tiết luyện từ và câu : mở rộng vốn từ: ý chí- nghị lực)
-HS2: Làm bài tập 4
- Nhận xét + ghi điểm
-HS 1 lên bảng làm bài
-HS 1 lên bảng làm bài
3. Bài mới: 
-Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học 
HĐ1: Nhận xét:
 Bài tập 1
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập + đọc 3 câu a,b,c
-GV giao việc –Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày kết quả bài làm
-GV nhận xét +chốt lại ý đúng 
a) Tờ giấy này trắng
 -mức độ trung bình
 -Tính từ trắng
b) Tờ giấy này trăng trắng
 - chỉ mức độ thấp 
 -Tính từ trăng trắng (từ láy)
c) Tờ giấy này trắng tinh 
 - chỉ mức độ cao 
 -Tính từ trắng tinh (từ ghép)
-GV : vậy mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép ( trắng tinh ) hoặc từ láy ( trăng trắng) từ tính từ ( trắng) đã cho 
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập + đọc 3 câu a,b,c
-GV giao việc –Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày kết quả bài làm
-GV nhận xét +chốt lại lời giải đúng 
 +Ý nghĩ mức độ thể hiện bằng cách thêm từ rất vào trước tính từ trắng ® rất trắng
 Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất® trắng hơn, trắng nhất.
HĐ2: Ghi nhớ
 -Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
 -Cho HS trìnhbày không cần nhìn SGK
HĐ3: Luyện tập :
 Bài tập 1:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1+đọc đoạn văn 
- GV giao việc - cho HS làm bài
- Cho HS trình bày 
- GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng: đậm ngọt ( Hoa cà phê thơm đậm và ngọt ), rất ( gió bay đi rất xa),lắm (Hoa cà phê thơmlắm em ơi) ngà, ngọc (trong ngà, trắng ngọc) ngà ngọc (trắng ngà ngọc),hơn (đẹp hơn, lỗng lẫy hơn và tinh khiết hơn)
Bài tập 2:
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
- GV giao việc-Cho HS làm bài 
 Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả bài làm
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng :
Đỏ
Cách 1: đo đỏ, đỏ rực..
Cách 2: rất đỏ, đỏ quá..
Cách 3: đỏ hơn, đỏ quá.
Cao 
Cách 1: cao cao, cao vút.
Cách 2: rất cao, cao quá.
Cách 3: cao hơn, cao nhất..
Vui 
Cách 1: vui vui, vui mừng.
Cách 2: rất vui, vui quá.
Cách 3: vui hơn, vui nhất
- 1 HS đọc to, cả lớp nghe
-HS làm bài cá nhân
-Một số HS phát biểu ý kiến 
-Lớp nhận xét 
-Một số HS đọc tên người tên địa lí đã ghi ở bài tập 1
-HS nhân xét 
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
-HS làm bài cá nhân
-Một vài HS phát biểu 
-Lớp nhận xét
-3,4 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo 
-Một số làm trên giấy còn lại làm cá nhân
-Những HS làm bài ra giấy 
-Lớp nhận xét
-HS chép lời giải đúng vào vở 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo 
-3 nhóm làm vào giấy 
-Đại diện nhóm lên dán kết quả bài làm 
-Lớp nhận xét
Bài tập 3:
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3
- GV giao việc-Cho HS làm bài 
- Cho HS trình bày 
-GV nhận xét + khẳng định những câu các em đặt đúng
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe 
-HS đặt câu với từ vừa tìm được ở bài tập 2
-HS lần lượt đọc câu của mình đặt 
-Lớp nhận xét
4. Củng cố –Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà viết vào vở những từ ngữ vừa tìm được
TUẦN 13 	Ngày dạy, thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009
Tiết 25 Mở rộng vốn từ: Ý chí- Nghị lực
I.Mục tiêu:
 Bieát theâm moät soá töø ngöõ noùi veà yù chí, nghò löïc cuûa con ngöôøi; böôùc ñaàu bieát tìm töø (BT1), ñaët caâu (BT2), vieát ñoaïn vaên ngaén (BT3) coù söû duïng caùc töø ngöõ höôùng vaøo chuû ñieåm ñang hoïc.
II. Đồ dùng dạy-học:
 -Một số tờ phiếu kẻ sẵn các cột a,bài tập( theo nội dung bài tập 1) thành các cột danh từ, động từ, tính từ (theo nội dung bài tập 2)
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : KT 2 HS 
-HS1: Đọc lại phần ghi nhớ tiết luyện từ và câu trước 
-HS2: Tìm từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm đó.
- GV nhận xét – ghi điểm 
 -HS 1 đọc thuộc lòng
- HS 2 lên bảng viết các từ 
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài - ghi tựa 
* Hướng dẫn HS làm bài tập 
 Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập + đọc ý a,b, đọc luôn phần mẫu 
-GV giao việc-Cho HS làm bài theo nhóm, GV phát giấy cho 1 vài nhóm 
-Cho HS trình bày kết quả 
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng 
 a)Các tính từ nói lên ý chí, nghị lực của con người : quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền lòng kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, vững dạ, vững chí, vững lòng.
b) Các từ nêu lên những thử thách đối với con người : khó khăn, gian lao, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai.
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 
-GV giao việc -Cho HS làm bài
 -Cho HS trình bày
-GV nhận xét + chốt lại những câu HS đặt đúng, hay, chú ý có một số từ có thể vừa là danh từ vừa là tính từ .
Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 3
-GV giao việc 
-Cho HS nhắc lại một số câu tục ngữ, thành ngữ nói về ý chí, nghị lực 
-Cho HS làm bài-Cho HS trình bày
-GV nhận xét + khen những HS viết được đoạn văn hay nhất
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm lại
-HS làm bài 
-Đại diện các nhóm lên trình bày 
-Lớp nhận xét 
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm
-HS làm bài cá nhân
-Một số HS đọc 2 câu của mình 
-Lớp nhận xét 
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm lại 
- 1,2 HS nhắc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã biết 
-HS suy nghĩ viết bài. 1 số HS trình bày kết quả 
-Lớp nhận xét 
4. Củng cố –Dặn dò
-GV nhận xét tiết học 
- Biểu dương những HS những nhóm làm việc tốt
 - Yêu cầu HS ghi lại vào sổ tay từ ngữ ở bài tập 2
	 Ngày dạy, thứ năm ngày 19 tháng 11năm 2009
Tiết 26 Câu hỏi và dấu chấm hỏi
I.Mục tiêu: 
Hieåu ñöôïc taùc duïng cuûa caâu hoûi vaø daáu hieäu chính ñaû6 nhaän bieát chuùng (ND Ghi nhôù).
- Xaùc ñònh ñöôïc CH trong moät vaên baûn (BT1, muïc III); böôùc ñaàu bieát ñaët CH ñeå trao ñoåi theo noäi dung, yeâu caàu cho tröôùc (BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy-học:
	 - Bảng phụ kẻ các cột. Câu hỏi-Của ai-Hỏi ai –Dấu hiệu theo nội dung bài tập 1,2,3 ( phần nhận xét)
- Bút dạ và vài tờ phiếu khổ to kẻ nội dung bài tập 1 (phần luyện tập )
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : KT 2 HS 
-HS1: Tìm từ nói lên ý chí nghị lực của con người, những từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người.
-HS2: Đọc đoạn văn đã viết về người có ý chí nghị lực
- Nhận xét + ghi điểm
-HS đọc trước lớp 
-HS đọc trước lớp
3. Bài mới: 
-Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học 
HĐ1: Nhận xét:
 Bài tập 1
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 
-GV giao việc –Cho HS làm việc
-Cho HS phát biểu 
-GV ghi vào bảng phụ cột câu hỏi các câu hỏi đã tìm đúng 
Bài tập 2:
-Cách tiến hành như bài tập 1
-GV chốt lại lời giải đúng +ghi vào bảng theo mẫu đã kẻ sẵn 
 Kết quả đúng là :
- 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe. Cả lớp đọc truyện “Người tìm đường lên các vì sao”
TT
Câu hỏi
Của ai?
Hỏi ai?
-*Dấu hiệu
1
Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?
 Xi-ôn-cốp - xki
Tự hỏi mình 
-Từ vì sao
-Dấu chấm hỏi
2
Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế ?
Của một người bạn
Xi-ôn-cốp - xki
-Từ thế nào
-Dấu chấm hỏi
HĐ2: Ghi nhớ
 -Cho HS đọc phần ghi nhớ 
 -Cho HS không cần nhìn sách đọc ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập :
 Bài tập 1:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV giao việc - cho HS làm bài.GV phát giấy đã kẻ theo mẫu cho HS 
- Cho HS trình bày kết quả 
- GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng
-2,3 HS đọc
-2,3 HS đọc
- 1HS đọc to,lớp lắng nghe 
-HS làm bài 
-3 HS làm bài vào giấy 
- HS trình bày kết quả 
-Lớp nhận xét
TT
Câu hỏi
Câu hỏi của ai?
Để hỏi ai?
Từ ghi vấn 
1
Bài: Thưa chuyện với mẹ 
 Con vừa bảo gì?
Ai xui con thế
Câu hỏi của mẹ
 Câu hỏi của mẹ
Để hỏi Cương 
Để hỏi Cương
gì
thế
2
Bài: Hai bàn tay 
 Anh có yêu nước không?
Anh có thể giữ bí mật không?
Anh có muốn đi với tôi không ?
Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền ?
Anh sẽ đi với tôi chứ?
Câu hỏi của Bác Hồ
Câu hỏi của Bác Hồ 
Câu hỏi của Bác Hồ
Câu hỏi của bác Lê 
Câu hỏi của Bác Hồ
hỏi bác Lê 
hỏi bác Lê
hỏi bác Lê
hỏi Bác Hồ 
hỏi bác Lê
Có..không
Có..không
Có..không
đâu
chứ
Bài tập 2:
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập + đọc mẫu 
- GV giao việc-Cho HS làm bài 
- Cho HS trình bày 
-GV nhận xét + khen những cặp đặt câu hỏi đúng + trả lời hay 
-1HS đọc
-2HS làm mẫu, 1 HS đặt câu hỏi, 1HS trả lời
-1 Số HS trình bày 
- Lớp nhận xét 
Bài tập 3:
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập + đọc mẫu 
- GV giao việc-Cho HS làm bài 
- Cho HS trình bày kết quả 
-GV nhận xét + chốt lại những câu HS đặt đúng, hay
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe 
-HS làm bài cá nhân
-Một số HS lần lượt trình bày 
-Lớp nhận xét
4. Củng cố –Dặn dò
- Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ 
GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các câu hỏi đã đặt ở lớp 
TUẦN 14	Ngày dạy, thứ tư ngày 25 tháng11 năm 2009
Tiết 27	 Luyện tập về câu hỏi 
I.Mục tiêu:
 Ñaët ñöôïc caâu hoûi cho boä phaän xaùc ñònh trong caâu (BT1); nhaän bieát ñöôïc moät soá töø nghi vaán vaø ñaët CH vôùi caùc töø nghi vaán aáy (BT2, BT3, BT4); böôùc ñaàu nhaän bieát ñöôïc moät daïng caâu coù töø nghi vaán nhöng khoâng duøng ñeå hoûi (BT5).
II. Đồ dùng dạy-học:
-Giấy khổ to viết sẵn lời giải bài tập 1
-Bảng nhóm để HS làm bài tập 4
VBT đủ cho HS
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : KT 3 HS 
-HS1: Câu hỏi dùng để làm gì ? cho ví dụ
-HS2: Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho ví dụ
-HS 3: Cho ví dụ về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình 
- GV nhận xét – ghi điểm 
 -HS 1 trả lời cho ví dụ
-HS 2 trả lời cho ví dụ
- HS 3 cho ví dụ
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài - ghi tựa 
* Hướng dẫn HS luyện tập 
 Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 
-GV giao việc-Cho HS làm bài, GV phát bảng nhóm cho 3 HS 
-Cho HS trình bày kết quả 
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng 
Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
Bến cảng như thế nào?
Trước giờ học, các em thường làm gì?
Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
-3 HS làm bài vào bảng nhóm. HS còn lại làm vào vở bài tập 
-3 HS làm bài vào bảng nhóm lên đính trên bảng lớp 
 -Lớp nhận xét 
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 
-GV giao việc -Cho HS làm việc
-GV phát giấy +cho HS trao đổi nhóm
 -Cho HS trình bày kết quả 
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng 
Ví dụ: Ai đọc hay nhất lớp?
-1HS đọc to, lớp lắng nghe
-HS làm bài cá nhân
- HS trao đổi nhóm+ đặt 7 câu hỏi với 7 từ đã cho 
-Đại diện các nhóm lên trình bày 
-Lớp nhận xét 
Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 
-GV giao việc -Cho HS làm việc .GV dán sẵn 3 tờ giấy viết 3 câu a,b,c lên bảng lớp 
-GV nhận xét +chốt lại lời giải đúng
Có phải- không?
Phải không?
à?
-1HS đọc to, lớp lắng nghe
-3 HS làm bài vào giấy. HS còn lại dùng bút chì gạch vào vở bài tập 
-Lớp nhận xét 
Bài tập 4:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 
-GV giao việc -Cho HS làm bài .
-Cho HS trình bày
 -GV nhận xét +khẳng định những câu HS đặt đúng
-1HS đọc to, lớp lắng nghe
- HS đặt câu 
-HS trình bày
-Lớp nhận xét 
Bài tập 5:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 
-GV giao việc -Cho HS làm bài .
-Cho HS trình bày
 -GV nhận xét + chốt lại 
Câu b,c,e không phải là câu hỏi không được dùng dấu chấm hỏi 
-1HS đọc to, lớp lắng nghe
- HS đọc lại phần ghi nhớ về câu hỏi ( trang 31 SGK ) 
-Một số HS phát biểu ý kiến 
-Lớp nhận xét 
4. Củng cố –Dặn dò
-GV nhận xét tiết học 
 Yêu cầu HS về nhà viết vào vở bài tập 2 câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi, không được viết dấu chấm hỏi.
	 Ngày dạy, thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009
Tiết 28 Dùng câu hỏi vào mục đích khác 
I.Mục tiêu:
- Bieát ñöôïc moät soá taùc duïng phuï cuûa caâu hoûi (ND Ghi nhôù).
- Nhaän bieát ñöôïc taùc duïng cuûa caâu hoûi (BT1); böôùc ñaàu bieát duøng CH ñeå theå hieän thaùi ñoä khen, cheâ, söï khaúng ñònh, phuû ñònh hoaëc yeâu caàu, mong muoán trong nhöõng tình huoáng cuï theå (BT2, muïc III).
II . KĨ NĂNG SỐNG 
KN:
-Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp
-Lắng nghe tích cực
III. Đồ dùng dạy-học:
-Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 ( phần luyện tập)
-Bốn băng giấy, trên mỗi băng viết ý của Bài tập III.1
- Bảng nhóm để HS làm Bài tập III.2
IV.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Ổn định :
 Hát 
2. Kiểm tra bài cũ : KT 3 HS 
-HS1: Làm bài tập 1 ( trang 137 –SGK)
-HS2: Làm lại bài tập 5 (( trang 137 –SGK))
-HS 3: đặt 1 câu có từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi 
- GV nhận xét – ghi điểm 
 -3HS lên bảng làm bài 
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài - ghi tựa 
* Hướng dẫn HS luyện tập 
 Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập + đọc đoạn trích trong truyện “Chú Đất Nung”
-GV giao việc-Cho HS làm việc
-Cho HS trình bày 
-GV chốt lại 
+Sao chú mày nhát thế?
+ Nung ấy ạ?
+Chứ sao ?
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo
-HS đọc đoạn văn + tìm câu hỏi có trong đoạn văn 
-HS phát biểu 
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 
-GV giao việc -Cho HS làm việc
 -Cho HS trình bày 
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng 
Ông Hòn Rấm có hai câu hỏi:
 Câu 1: Sao chú mày nhát thế?
Câu này không dùng để hỏi, để chế Cu Đất
+ Câu 2: Chứ sao? 
Câu này không dùng để hỏi mà để khẳng định 
-1HS đọc to, lớp lắng nghe
-HS suy nghĩ làm bài 
- Một số HS trình bày 
-Lớp nhận xét 
Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 3 
-GV giao việc -Cho HS làm việc 
-Cho HS trả lời 
-GV nhận xét +chốt lại lời giải đúng
+ Câu hỏi : “ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? 
Câu này không dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn .
-1HS đọc to, lớp lắng nghe
-HS suy nghĩ trả lời
-HS trả lời 
-L

File đính kèm:

  • docluyen tu va ca u 2.Doc