Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 1: Tập làm văn: Tóm tắt tin tức
Kể 1 số động vật mà em biết? Chúng cần ánh sáng để làm gì?
+ Kể 1 số động vật kiếm ăn vào ban đêm? Một số động vật kiếm ăn vào ban ngày?
+ Nêu 1 số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong KT chăn nuôi?
Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2007 Tiết 1: Tập làm văn Tóm tắt tin tức I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức. - Bước đầu biết cách tóm tắt tin tức. II. Đồ dùng: - Bút dạ, bảng phụ, nội dung lời giải bài tập 1 III. Các HĐ dạy học: A. KT bài cũ: Đọc ghi nhớ bài : Luyện tập xây dựng đoạn văn trong văn miêu tả cây cối B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: 2. Phần nhận xét : Bài 1: * GV chốt - 1 HS đọc Y/C, lớp đọc thầm . - TL, trả lời câu hỏi, NX bổ sung Đoạn Sự việc chính Tóm tắt mỗi đoạn 1 Cuộc thi vẽ em muốn sống an toàn vừa được tổng kết U- ni- xép, báo Thiếu niên Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn. 2 Nội dung, kết quả cuộc thi Trong 4 tháng có 50 nghìn bức tranh của théu nhi gửi đến 3 Nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn rất phong phú 4 Năng lực hội hoạ của thiếu nhi bộc lộ qua cuộc thi Tranh dự thi có ngôn ngữ họi hoạ sáng tạo đến bất ngờ. Bài 2: - GV hướng dẫn học sinh làm bài , chữa bài rồi rút ra kết luận như phần ghi nhớ. 3/ Phần ghi nhớ: 4/ Phần luyện tập: Bài 1: - GV hướng dẫn học sinh làm bài - Phát giấy khổ to cho vài học sinh giỏi làm bài. - Chữa bài đánh giá KQ học tập của HS Bài 2: - GV hướng dẫn học sinh làm bài - Chữa bài hgi điểm. - 1 HS đọc y/c và gợi ý. - HS làm bài cá nhân - NX. - 3 HS đọc phần ghi nhớ. - Một HS đọc 6 dòng in đậm ở đầu bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn, để nhớ cách tóm tắt thứ hai. - HS đọc yêu càu của bài. - HS làm bài - HS làm vào giấy khổ to dán bài lên bảng - HS đọc yêu càu của bài. - Một HS đọc 6 dòng in đậm ở đầu bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn để cùng các bạn đưa ra tóm tắt cho bản tin Vịnh Hạ Long 3. Củng cố - dặn dò: - NX tiết học, dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 2 : Khoa học $48: Anh sáng cần cho sự sống ( tiếp theo ) I – Mục tiêu Sau bài học, HS biết: - Nêu VD chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người và động vật. II- Đồ dùng dạy học: - Hình trang 96, 97 (SGK) - Phiếu học tập. III- Các hoạt động dạy học *) Kởi động: Chơi trò chơi Bịt mắt bắt dê *) Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người ? Mỗi em hãy tìm một ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người? - Quan sát hình trang 96, 97 - Trả lời các câu hỏi SGK. -> GV KL: Mục bạn cần biết (SGK) *)HĐ2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của động vật. + Liên hệ thực tế, nêu VD chứng tỏ mỗi loài TV có nhu cầu ánh sáng khác nhau. - Thảo luận nhóm: + Kể 1 số động vật mà em biết? Chúng cần ánh sáng để làm gì? + Kể 1 số động vật kiếm ăn vào ban đêm? Một số động vật kiếm ăn vào ban ngày? + Nêu 1 số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong KT chăn nuôi? => GVKL: Mục bạn cần biết (SGK- 97 ) * Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học. Ôn lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán $121: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Rèn kĩ năng cộng và trừ hai phân số - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. II/ Các hoạt động dạy học : 1/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị BTVN của học sinh. 2/ Bài mới: a/Thực hành: Bài 1: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Chữa bài. Ghi điểm. Bài 2: GV ghi bảng: 1 + 2 ; 9 3 3 2 ? Có thể thực hiện phép trừ như thế nào ? - GV hướng dẫn : Viết 1, 3 dưới dạng phân số : 1 ; 3 1 - Chữa bài. Bài 3 : ? Nêu cách tìm: - Số hạng chưa biết của một tổng? - Số bị trừ trong phép trừ? - Số trừ trong phép trừ? - Chữa bài. Bài 4: - Gọi 2 HS lên bảng chữ bài. Bài 5: GV hướng dẫn HS tóm tắt vá trình bày bài giải. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài. - HS đổi vở để kiểm tra chéo nhau. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. - Hai HS lên bảng chữa bài. - HS đọc kĩ yêu cầu của bài toán - 2 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào vở. - Nhận xét chữ bài của bạn. - HS đọc Y/C của bài - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - HS làm bài vào vở 3. Củng cố, dặn dò: - NX chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Mĩ thuật: $17: Vẽ trang trí: Tìm hiểu về kiểu chữ nét đều I/ Mục tiêu: - Hs làm quen với kiểu chữ nét đều, nhận ra đặc điểm và vẻ đẹp của nó trong - Hs biết sơ lược về cách kẻ và vẽ được màu vào chữ có sẵn. - Hs quan tâm đến nội dung các khẩu hiệu của trường học và trong cuộc sống hàng ngày. II)Chuẩn bị : - GV: Sưu tầm 1 số mẫu - HS : Vở thực hành ,bút chì ,tẩy mầu vẽ III) các HĐ dạy và học : 1) KT bài cũ : KT sự CB của HS 2) Bài mới : - Giới thiệu bài 3) Tìm hiểu bài : *) HĐ1: Quan sát và nhận xét : - GV giới thiệu một số kiểu chữ nét thanh nét đậm và nét đều để HS quan sát. A B C A B C *) HĐ2 :Cách kẻ chữ nét đều: - GV giới thiệu hình gợi ý cách kẻ, để HD học sinh vẽ. *HĐ3: thực hành - GV phát chữ mẫu - Vẽ theo các bước đã HD. - GV quan sát. *HĐ4: Nhận xét, đánh giá. - Chọn 1 số bài có ưu điểm, nhược điểm rõ nét để NX. - Cách vẽ màu( tươi sáng, hài hoà, gọn nét ). - Quan sát Học tập Học tập - Hình 4+5( SGK ) - Vẽ màu vào chữ có sẵn. - Nghe, quan sát, nhận xét - HS xếp loại bài đã NX. 4/ Tổng hợp - dặn dò : - NX giờ học. CB bài 25.
File đính kèm:
- Thu 6.doc