Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 1: Tập đọc: Ông trạng thả diều (tiếp)
1 em nêu yêu cầu
- 1 học sinh đọc 4 khổ thơ đầu của bài
- Cả lớp đọc, 1 em đọc thuộc lòng.
- Học sinh luyện viết từ khó
- Mơ ước của các em làm điều tốt lành khi có phép lạ.
- Tự viết bài vào vở
- Đổi vở theo bàn tự soát lỗi
- Nghe nhận xét, sửa lỗi.
Tuần 11 Thứ hai,ngày25/10/2010 Tiết 1: Tập đọc Ông Trạng thả diều A. Mục đích, yêu cầu 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài: Biết đọc diễn cảm bài văn 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng khi 13 tuổi. B. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ bài đọc SGK - Bảng phụ chép từ cần luyện đọc C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- ổn định II- Mở đầu: G T chủ điểm: Có chí thì nên. Quan sát, mô tả tranh minh hoạ tranh III- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc -YC 1hs đọc bài -YC hs chia đoạn -YC hs đọc nối tiếp - GV treo bảng phụ rèn đọc tiếng khó. Kết hợp sửa lỗi,giải nghĩa từ -YC hs đọc câu dài VD:Đã họcthì...vào trong. - GV đọc cả bài giọng phù hợp b) Tìm hiểu bài -YC hs đọc đoạn 1,2 ?Nguyễn Hiền sống ỏ thòi vua nào và hoàn cảnh của gia đình cậu ntn? ?- Chi tiết nào nói lên cậu bé Nguyễn Hiền thông minh? ?-Đoạn 1,2cho em biết điều gì? -YC hs đọc đoạn 3 ?- Cậu ham học và chịu khó như thế nào ? ?Đoạn 3 nói lên điều gì? -YC hs đọc đoạn 4 ? - Nguyễn Hiền được gọi là ông Trạng thả diều vì sao ? ?Câu 4 SGK ?Đoạn 4 nói lên điều gì? -YC hs đọc thầm cả bài ?Câu chuyện khuyên em điều gì ? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn tìm giọng đọc - GV chọn đoạn :Thầy phải kinh ngạc ...vào trong. -YC hs thi đọc - GV nhận xét - Kiểm tra sĩ số, hát - Học sinh mở sách, quan sát, mô tả tranh minh hoạ Học sinh mở sách, quan sát tranh 1HS đọc bài HS chia 4 đoạn(mỗi lần chấm xuống dòng là 1 đoạn) Học sinh nối tiếp đọc 4 đoạn(3 luọt) - Học sinh theo dõi SGK - Học sinh đọc đoạn 1,2 -Vua Trần Nhân Tông,gđ cậu nghèo - Đọc đâu hiểu đấy , trí nhớ lạ thường( thuộc 20 trang sách/ ngày mà vẫn có thì giò choi diều,tự làm lấy diều để choi) 1,Nguyễn Hiền có tư chất thông minh _1 HS đọc đoạn 3 - Đi chăn trâu đứng ngoài nghe giảng mượn vở bạn viết lên lưng trâu, nền cát, lá chuối khôĐèn đom đóm 2,NGuyễn Hiền rất ham học -1HS đọc đoạn 4 HS thảo luận cạp trả lòi: - Cậu đỗ trạng ở tuổi 13 khi vẫn ham chơi diều. - Nhiều học sinh nêu phương án “Có chí thì nên” là câu đúng nhất -HS trả lòi - 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn -Cả lóp nx tìm giọng đọc -Đọc cạp - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc IV. Hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: - Qua câu truyện giúp em học đượcgì từ cậu bé Nguyễn Hiền ? - Hãy liên hệ bản thân 2. Dặn dò: - Học bài ************************************ Tiết 2 Luyện từ và câu Luyện tập về động từ A. Mục đích, yêu cầu 1. Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ 2. Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên. B. Đồ dùng dạy- học - Bảng lớp viết nội dung bài 1 - Bảng phụ viết nội dung bài 2, 3 C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- ổn định II- Kiểm tra:Kết hợp bài mới. III- Bài mới: Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - GV ghi sẵn 2 câu văn lên bảng Giao việc: đọc thầm, gạch chân dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa. - GV nhận xét, chốt ý đúng - Từ “sắp” bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ “đến”. - Từ “đã” bổ xung ý nghĩa cho động từ “trút” Bài tập 2 - GV gợi ý: Đọc câu văn thơ, lần lượt điền thử cho hợp nghĩa. - GV treo bảng phụ - GV nhận xét, chốt ý đúng: a) Ngô đã thành cây b) Chào mào đã hót, cháu vẫn đang xa mùa na sắp tàn. - GV phân tích để học sinh thấy điền như vậy là hợp lí Bài tập 3 - Truyện vui đó có gì đáng cười ? - GV treo bảng phụ - GV chốt cách làm đúng - Hát - Nghe, mở sách - 1 em đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm, gạch chân dưới các động từ được bổ xung ý nghĩa. 2 em làm bảng lớp - 1-2 học sinh nhắc lại - 2 em đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trao đỏi cặp, ghi kết quả vào phiếu - 1 em chữa bài - Lớp làm bài đúng vào vở - 1-2 em đọc bài đúng - 1 em đọc yêu cầu về chuyện vui: Đãng trí - Lớp đọc thầm, làm bài cá nhân - Nhà bác học cứ nghĩ kẻ trộm vào đọc sách chứ không nghĩ là trộm lấy đồ đạc quý - 1 em điền bảng - Lớp nhận xét cách sửa - 1 em đọc to lại chuyện đã sửa - 1 em nêu : Các từ sẽ, đã, đang, sắp IV- Hoạt động nối tiếp: 1- Củng cố:- Những từ nào thường bổ xung ý nghĩa thời gian cho động từ ? - GV hệ thống bài và nhận xét giờ học 2- Dặn dò:- Dặn dò HS về xem lại bài. Thứ tư, ngày 27/10/2010 Tiết 4 Tập đọc Có chí thì nên A. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình. 2. Bước đầu năm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ. Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ. 3. Học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. B. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ luyện đọc, phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- ổn định II- Kiểm tra:Đọc bài: ông trạng thả diều. Trả lời : em hiểu biết gì về Nguyễn Hiền ? III- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SGV 234 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV giúp học sinh hiểu từ mới và từ khó, luyện phát âm - GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài Câu hỏi 1- GV phát phiếu (theo mẫu trang 234) - GV gắn bảng phụ YC: - Học sinh đọc câu hỏi, trao đổi cặp xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm rồi ghi vào phiếu - Chốt lời giải đúng Câu hỏi 2 - Tục ngữ có những đặc điểm gì ? - GV nhận xét và chốt lại cách diễn đạt của tục ngũ: +ngấn gọn ,ít chũ +có vần,có nhịp,cân đối +có hình ảnh Câu 3; - Theo em học sinh phải rèn luyện ý chí -gì? - Ví dụ c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL -YC hs nêu cách đọc tùng câu - GV đọc mẫu - Luyện học thuộc lòng cả bài - Thi đọc thuộc - Hát - 2 em nối tiếp đọc Ông Trạng thả diều - HS trả lời. HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ (đọc 3lượt) nhiều em luyện phát âm, luyện nghỉ hơi đúng. -Cả lóp đọc thầm bài - Học sinh đọc câu hỏi, trao đổi cặp xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm rồi ghi vào phiếu - Đại diện nhóm chữa bài. - 1 em đọc bài đúng. - Học sinh đọc câu hỏi lớp suy nghĩ trả lời - Tục ngữ ngắn, gọn, ít chữ. - Có vần, có nhịp cân đối - Có hình ảnh - Học sinh đọc câu hỏi, trả lời: Phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt qua sự lười biếng của mình, khắc phục thói quen xấu. _Hs nêu ý nghĩa chung của 7 câu tục ngũ - Học sinh đọc cap - Học sinh xung phong đọc thuộc bài IV. Hoạt động nối tiếp: 1- Củng cố:- Em học tập được gì qua bài học này ? 2- Dặn dò: Về nhà tiếp tục đọc bài và chuẩn bị bài sau ******************************************** Thứ ba,ngày 26/10/2010 Tiết 1 Tập làm văn Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân A. Mục đích, yêu cầu 1. Xác địng được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi. 2. Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đề ra. B. Đồ dùng dạy- học - Sách truyện đọc lớp 4, bảng phụ viết sẵn : - Đề tài cuộc trao đổi, gạch dưới từ quan trọng - Tên nhân vật để học sinh chọn đề tài C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- ổn định II- Kiểm tra bài cũ - GV công bố điểm kiểm tra giữa kì I, NX - Gọi 2 học sinh thực hành đóng vai III- Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài SGV 236 2.Hướng dẫn phân tích đề bài a) Hướng dẫn phân tích đề bài - GV cùng học sinh phân tích đề bài. - Đây là cuộc trao đổi của ai, với ai ? - Khi đóng vai em chọn 2 nhân vật nào ? - Vì sao em và người thân cùng phải đọc 1 truyện ? - Thái độ khi trao đổi thể hiện như thế nào b) Hướng dẫn thực hiện cuộc trao đổi - Gợi ý 1 (tìm đề tài trao đổi) - GV kiểm tra học sinh em chọn trao đổi với ai, chọn đề tài như thế nào ? - Treo bảng phụ - Gợi ý 2 (xác định nội dung trao đổi) - Gọi học sinh làm mẫu - Gợi ý 3 (xác định hình thức trao đổi) - 1 HS làm mẫu trả lời câu hỏi trong SGK c)Từng cặp HS đóng vai thực hành trao đổi - GV nhận xét d)Từng cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp - GV nhận xét - Hát - Nghe - 2 em thực hành đóng vai trao đổi ý kiến . - Nghe giới thệu mở sách - 1 em đọc đề bài - Học sinh gạch dưới từ ngữ quan trọng - Giữa em với người thân trong gia đình. 1 bên là em, 1 bên là bố(mẹ, anh, chị) - Phải cùng đọc 1 truyện mới trao đổi được nếu không thì 1 người không hiểu - Thể hiện thái dộ khâm phục nhân vật trong câu chuyện - Học sinh đọc gợi ý 1 - Học sinh chọn bạn, chọn đề tài - Lần lượt nêu nội dung lựa chọn - 1 em đọc bảng phụ - 1 em đọc gợi ý - 1 học sinh giỏi làm mẫu - Lớp nhận xét - 1 em đọc gợi ý, lớp đọc thầm - 1 học sinh giỏi làm mẫu - Học sinh chọn bạn, thống nhất dàn ý đối đáp, ghi ra nháp, thực hành trước lớp - Nhiều cặp thi đóng vai - Lớp lựa chọn cặp đóng vai tốt. IV. Hoạt động nối tiếp: 1- Củng cố:- Em có thường xuyên trao đổi với người thân không Trao đổi như thế nào ? 2- Dặndò:- Em cầcn thường xuyên trao đổi với người thân của mình ********************************** Tiết 3 Chính tả (nhớ viết) Nếu chúng mình có phép lạ A. Mục đích, yêu cầu 1. Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ. 2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn:s / x ; dấu hỏi / dấu ngã B. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b, bài tập 3 C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- ổn định II- Kiểm tra:sách , vở môn học. III-Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC của tiết học 2. Hướng dẫn học sinh nhớ- viết - GV nêu yêu cầu của bài - Cho học sinh đọc bài viết - GV đọc từ khó - Đoạn bài viết và cho biết bài viết muốn nói lênđiều gì? - Yêu cầu học sinh mở vở - GV chấm 10 bài, nêu nhận xét chung 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2 lựa chọn ý a - Treo bảng phụ. GV đọc, hướng dẫn điền - Gọi học sinh làm bài - GV nhận xét, chốt lời giải đúng a) Trỏ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng. b) Nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin, nồi nhỏ, thuở hàn vi, phải hỏi mượn, của, dùng bữa, để ăn, đỗ đạt. Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu của bài - GV treo bảng phụ - GV giải thích ý nghĩa từng câu: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, xấu người đẹp nết ý nói người vẻ ngoài xấu nhưng tính tốt. - Mùa hè cá sông, mua đông cá bể: mùa hè ăn cá ở sông mùa đông ăn cá ở bể thì ngon. - Hướng dẫn học thuộc - Hát - Nghe giới thiệu - 1 em nêu yêu cầu - 1 học sinh đọc 4 khổ thơ đầu của bài - Cả lớp đọc, 1 em đọc thuộc lòng. - Học sinh luyện viết từ khó - Mơ ước của các em làm điều tốt lành khi có phép lạ. - Tự viết bài vào vở - Đổi vở theo bàn tự soát lỗi - Nghe nhận xét, sửa lỗi. - 1 em đọc yêu cầu của bài - Lớp đọc thầm làm bài - 1 em chữa - Học sinh chữa bài đúng vào vở - 1 em đọc bài đúng a - 1 em đọc bài đúng b - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Học sinh làm bài cá nhân, 1 em chữa bảng phụ - Học sinh nghe IV. Hoạt động nối tiếp: 1- Củng cố:- Vài học sinh đọc lại bài tập 2- Dặn dò: Xem lại bài. Tiết 5 Luyện từ và câu Tính từ A. Mục đích, yêu cầu 1. Học sinh hiểu thế nào là tính từ. 2. Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ. B. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ viết nội dung bài 1. Bảng lớp viết nội dung bài 3 C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- ổn định II- Kiểm tra bài cũ: -YC 1hs lên bảng tìm dt,đt trong câu sau: VD :Mùa xuân đến,cây bàng lại được mặc một chiếc áo. -Hỏi cả lớp: ?Thế nào là dt?Cho VD, ?Thế nào là đt?Cho VD.. GV nhận xét,cho điểm III- Dạy bài mới 1. Giới thiệu : Từ câu văn (kt bài cũ) cô sửa thành câu văn khác bằng cách thêm 1 số từ: VD:Mùa xuân đến,cây bàng lại được mặc chiếc áo xanh non nõn nà. ?Cho cô biết câu văn đã sửa có hay hơn không ?Vì sao? GVchốt lại và nói:Để viết được câu văn có hình ảnh lôi cuốn ngươì đọc hơn ta cần thêm vào câu 1số từ làm rõ tính chất của sự vật.Vậy các từ “xanh non ,nõn nà” là từ loại gì thì qua bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ -YC hs mở SGK bài Tính từ 2. Phần nhận xét Bài tập 1: - GV gọi HS đọc bài tập - ?Câu chuyện kể về ai? -GV chốt lại và nêu:câu chuyện có nhiều từ ngữ miêu tả .Đó là những từ ngữ nào cô cùng các em chuyển bài tập 2 Bài tập 2: BT2 yc làm gì ? -YC hs thảo luận nhóm(3 nhóm),GV phát giấy A3 cho từng nhóm -YC hs lên dán giấy ghi kết quả thảo luận -YC hs nx -GV chốt lại: Các từ mà các em vừa tìm theo yc a( miêu tả tính chất của con ngừơi) và các từ tìm đựơc theo yc b,c( miêu tả đặc điểm ,tính chất của sự vật)đựơc gọi là tính từ _YC 1hs đọc lại các TT ởBT2. ?Vậy thế nào là TT? -GV ghi KL1:TT là...sự vật Chuyển ý:TT còn biểu hiện dưới hình thái nào nữa,cô trò ta cùng chuyển BT3 Bài tập 3: -GV ghi yc bài 3 và cụm từ “đi lại nhanh nhẹn” ?Về nghĩa của từ “đi lại “với cụm từ“đi lại vẫn nhanh nhẹn” có gì khác nhau? ?Vậy từ “nhanh nhẹn” bổ sung gì cho từ “đi lại”? -GV nx chốt lại:Những từ miêu tả đăc điểm,tính chất hoạt động của người,vật cũng là TT.Vậy “nhanh nhẹn” là TT -GV đưa thêm 1 VD:Em bé đang ngủ say. ?Tìm ĐT trong câu trên? ?ĐT “ngủ” chỉ hđ hay trạng thái? ?Em bé đang ngủ trong trạng thái ntn? -GV chốt lại:Từ “say” bổ sung về tính của trạng thái ngủ nên từ “say” cũng làTT ?Vậy TT còn là những từ ntn? -GV ghi KL 2;TT là...trạng thái. -YC hs nhắc lại 2 KL qua BT2,3 ?Từ 2 KL trên ,các em cho cô biết thế nào là TT? -GVnói: Đó là nd các em cần ghi nhớ đã đựơc ghi lai trong SGK trang 111 3,Ghi nhớ: -YC hs đọc SGK _GV quay lại câu văn:Mùa xuân ...xanh non nõn nà. ?Vậy các từ “xanh non, nõn nà “ là từ loại gì? 4. Phần luyện tập Bài tập 1:GV chép sẵn trên bảng - Gọi học sinh đọc yêu cầu -YC hs thảo luận nhóm bàn -YC hs trình bày KQ thảo luận - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Các tính từ - Gầy gò, cao, sáng,thưa, cũ, cao, trắng,. - Quang, sạch bóng,xám, trắng, xanh, dài,. Bài tập 2 -YC hs đọc - GV ghi nhanh lên bảng ?Bài 2 yc gì? -YC 1 hs đặt câu và tìm TT trong câu -Tương tự cho cả lớp làm vở -GV chấm bài ,nx -YC hs đọc 1 số câu - Hát -1HS lên bảng -2HS lên bảng trả lời - Lớp nhận xét -HS theo dõi -Câu văn hay hơn ,vì có hình ảnh hơn - Nghe, mở sách - 2 em nối tiếp đọc bài 1, - lớp đọc thầm, trả lời:câu chuyện kể vf nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu-i-pa-xtơ -HS thảo luận nhóm - Ghi các từ tìm được vào nháp - 3 em đại diện dán kq thảo luận - Lớp nhận xét - Làm bài đúng vào vở -1HS đọc các TT -TT là những từ miêu tả đặc điểm ,tính chất của sự vật - HS đọc yêu cầu của bài - “đi lại” chỉ hoạt động diễn ra ở mức bình thường -“đi lại nhanh nhẹn”đi nhanh trong bước đi tỏ vẻ hoạt bát HS tìm ĐT”ngủ” Chỉ hđ Say -TT còn là những từ miêu tả đặc điểm,tính chất của hoạt động,của trạng thái 1HS nhắc lại -TT là những từ miêu tả đặc điểm,tính chất của sự vật,của hđ,của trạng thái - 2 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm 2 hs đọc thuộc - “xanh non ,nõn nà” là TT - 2 em nối tiếp nhau đọc - lớp đọc thầm - 2 em chữa bài - HS đọc yêu cầu - HS đọc câu vừa đặt -Cả lớp nx IV. Hoạt động nối tiếp: 1- Củng cố:- Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ ? 2 Dặn dò:- Về nhà tiếp tục lấy ví dụ cho bài học ******************************************** Thứ 6,ngày 29/10/2010 Tiết 1 Tập làm văn Mở bài trong bài văn kể chuyện A. Mục đích, yêu cầu 1. HS biết được thế nào là mở bài gián tiếp, mở bài trực tiếp trong bài văn kể chuyện. 2. Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách: gián tiếp và trực tiếp. B. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết ghi nhớ C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Ôn định II- Kiểm tra bài cũ: Thực hành trao đổi ý kiến với người thân về 1 tấm gương có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống. - GV nhận xét III- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài:1 bài văn KC thường gồm 3 phần(mở bài,diễn biến,kết bài),tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn cả lớp cách mở bài trong bài văn KC -YC cả lớp mở SGK 2. Phần nhận xét Bài 1: ? Câu chuyện có NV nào? Bài 2: Tìm đoạn mở bài trong truyện? Bài 3: -GV đưa ra cách mở bài khác(SGK): ? Em thấy 2 cách mở bài ấy có gì khác nhau? - GV chốt lại: đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. ?Thế nào là mở bài trực tiếp? ?Thế nào là mở bài gián tiếp? ? Có mấy cách mở bài ? _GV chốt lại đưa ra ghi nhớ 3. Phần ghi nhớ -YC hs đọc SGK -GV đưa 2 cách mở bài của câu chuyện Cây khế ?Đây là 2 đoạn mở bài của câu chuyện nào? ?Mở bài nào là trực tiếp,mở bài nào là gián tiếp ? ?Vì sao? 4. Phần luyện tập Bài tập 1 - Gọ 4 học sinh đọc bài - YC hs thảo luận nhóm - GV nhận xét, chốt ý đúng - Mở bài trực tiếp: ý a - Mở bài gián tiếp: ý b, c, d. ?Vì sao mở bài b,c,d là gián tiếp? ?Chuyện khác là chuyện gì ? _YC hs đọc từng mở bài và nêu cụ thể chuyện khác -GV chốt lại:mỗi cách mở bài có sự hấp dẫn riêng ?Em thích nhất cách nào?Vì sao? ?Qua câu chuyện,chú thỏ rút ra bài học gì ? Bài tập 2 ?Đâu là mở bài của câu chuyện? ? Mở bài của truyện viết theo cách nào?Vì sao em biết? Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu của bài ?Câu chuyện do ai kể ? ?Ai ghi lại lời kể của bác Lê? ?Khi kể thay lời của bác Lê ta phải chú ý xưng hô ntn ? -GV gợi ý cách kể qua các câu hỏi sau : ?Câu chuyện cho thấy Bác Hồ là người ntn? -GV: các em sẽ viết MB theo cách ca ngợi phẩm chất đạo đức CM cao quý của Bác Hồ ?Ngoài ra Bác Hồ còn có phẩm chất gì? -GV:vậy các em còn có thể viết mở bài theo cách Bác đã vượt qua khó khăn,có ý chí vượt khó... ?Khi bác Lê hỏi “nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền mà đi “thì cử chỉ của Bác Hồ ntn? -GV:Bác đã khẳng định giá trị của đôi bàn tay.Vậy các em có thể mở bài bằng cách dựa vào các câu thơ ,tục ngữ,ca dao nói về giá trị của đôi bàn tay ?Hãy nêu các câu thơ,tục ngữ ,ca dao nói về giá trị của đôi bàn tay con người? -GV nx và YC hs nháp bài -YC cả lớp nx và xem có bài nào xa đề không -GV lưu ý HS không nên viết xa đề viết . - Hát - 2 em thực hành trao đổi ý kiến với người thân về 1 tấm gương có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Nghe GT -HS mở SGK -1 em đọc bài 1 -Rùa và Thỏ -1HS đọc yc - Lớp tìm đoạn mở bài trong truyện - Vài em nêu - HS đọc yêu cầu của bài -1 HS đọc mở bài đó - Cách mở bài trước kể ngay vào sự việc - Cách mở bài sau không kể ngay mà nói chuyện khác rồi dẫn vào câu chuyện định kể. - 1 em đọc ghi nhớ - HS đọc 2 mở bài -Cây khế Mở bài trực tiếp:Ngày xưa ...và chăm sóc cây khế. Mở bài gián tiếp:Người ta thường nói:”Tham thì thâm”.Quả đúng như vậy,người anh trong câu chuyện mà tôi sắp kể sau đây là một ví dụ như vậy: -HS giải thích - 4 em nối tiếp đọc 4 cách mở bài của truyện - Cả lớp đọc thầm, tìm lời giải đúng -Vì đều nói đến chuyện khác ... -HS nêu cụ thể từng chuyện trong từng mở bài -HS tự nêu -...không nên chủ quan -1HS đọc yc,1HS đọc truyện Hai bàn tay -HS nêu -!HS đọc yc -Bác Lê -Trần Dân Tiên -Tôi -BH là người có phẩm chất CM -BH là người yêu nước,thương dân và quyết đi tìm đường cứu nước bằng 2 bàn tay. -BH là người vĩ đại nhất,là danh nhân của thế giới. ... -...kiên trì,nhẫn nại,biết vượt qua khó khăn để đạt được mục đích -Bác giơ 2 bàn tay và nói:”đây,tiền đây!” -HS nêu:Bàn tay ta làm nên tất cả... - Thực hiện 2 cách mở bài -Đại diện trình bày - Làm bài đúng vào vở IV. Hoạt động nối tiếp: 1- Củng cố:- Nêu các cách mở bài? -2- Dặn dò: Về nhà học thuộc ghi nhớ và vận dụng thực hành ********************************************
File đính kèm:
- GA tieng viet.doc