Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 1 – Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu

GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm

Yêu cầu HS dựa vào các tiêu chuẩn trên tự đánh giá sản phẩm thực hành .

GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3./ Củng cố - dặn dò:

GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.

doc34 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1091 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 1 – Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyện 
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về ý nghĩa câu chuyện 
Gọi HS phát biểu 
3./ Củng cố - dặn dò:
GV hỏi: Câu chuyện Nàng tiên Ốc giúp em hiểu điều gì ?
Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
3 HS kể 
HS đọc bài thơ
HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
+ Bà lão mò cua bắt ốc .
+ Con ốc rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, bà đã giữ lại không nỡ bán đi.
 -HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời 
-HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời 
+ Là em đóng vai người kể kể lại câu chuyện 
1 HS khá kể 
HS dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi tìm hiểu kể lại từng đoạn cho các bạn nghe
các nhóm cử đại diện lên trình bày.
HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
cho HS thi kể trước lớp .
HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất .
HS thảo luận cặp đôi về ý nghĩa câu chuyện 
HS phát biểu 
Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và Nàng tiên Ốc.
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
 Thứ 4 ngày 13 tháng 9 năm 2006
Tiết 1 – Tập đọc 
Truyện cổ nước mình 
I./Mục tiêu:
	Đọc đúng ,ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ đọc trôi chảy và diễn cảm toàn bài .
	Hiểu các từ ngữ khó trong bài và hiểu nội dung câu chuyện :Ca ngợi kho tàng truyện cổ nước ta . Đó là những câu chuyện đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta .
II./ Đồ dùng dạy – học
	Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19,SGK.
	Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ đầu.
III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối đọc đoạn trích Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi: Qua đoạn trích em thích nhất hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì Sao?
GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài:
GV treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Bức tranh có những nhân vật nào? những nhân vật đó em thường gặp ở đâu ?
GV thông qua đó nêu mục tiêu bài dạy
Gv ghi đề bài.
2.1 * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: 
Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, Gv kết hợp sửa lỗi phát âm của HS.
Gọi 2 Hs đọc toàn bài.
Gv đọc mẫu lần 1 
 b) Tìm hiểu bài:
Gọi 2 Hs đọc từ đầu đến. . . .đa mang
Yêu cầu Hs đọc thầm và trả lời câu hỏi 
+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?
+ Đoạn thơ này nói lên điều gì?
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi : Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào ?
+ Em biết những truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta? Nêu ý nghĩa của câu chuyện đó?
+ Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì?
Gọi 1 HS đọc lại toàn bài .
GV hỏi : Bài thơ truyện cổ nước mình nói lên điều gì ?
GVghi nội dung bài thơ lên bảng.
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
Gọi 2 HS đọc toàn bài .
Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc lòng khổ thơ,.
Gọi HS đọc thuộc lòng từng đoạn thơ.
Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng cả bài
Nhận xét, cho điểm HS.
3./ Củng cố - dặn dò:
GV hỏi : Qua câu chuyện cổ, ông cha ta khuyên con cháu điều gì?
Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ.
3 HS lên bảng tiếp nối đọc 
và trả lời
HS tiếp nối nhau đọc bài 
2 Hs đọc
2 Hs đọc
Hs đọc thầm và trả lời :
+ Truyện có nội dung rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa.
+ Đoạn thơ ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành.
HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời 
+ Nhớ đến truyện cổ Tấm Cám,, Đẽo cày giữa đường .
+ Truyện Trầu cau, Thạch Sanh., Sự tích quả dưa hấu
+ Là những bài học quý,ông cha ta muốn răn dạy con cháu đời sau.
1 HS đọc 
Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước vì những câu chuyện có đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta.
2 HS đọc 
HS đọc thầm để thuộc lòng khổ thơ,.
HS đọc thuộc lòng từng đoạn thơ.
HS thi học thuộc lòng cả bài
Khuyên con cháu hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin.
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tiết 2 - Kĩ thuật 
Cắt vải theo đường vạch dấu
I./Mục tiêu:
	HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
	Vạch được đường dấu trên vaỉ và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
	Giáo dục HS ý thức an toàn lao động.
II./ Đồ dùng dạy – học
	Mẫu 1 mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may.
	Vật liệu và dụng cụ cần thiết : kéo cắt vải , phấn vạch trên vải .
III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
Gv kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của HS.
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài dạy .
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu .
- GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
Gợi ý để HS nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu.
Nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật .
Vạch dấu trên vải: 
Hướng dẫn HS quan sát hình 1a, 1b (SGK) để nêu cách vạch dấu đường thẳng đường cong trên vải.
GV đính mảnh vải lên bảng và goị 1 HS lên bảng thực hiện thao tác đánh dấu hai điểm cách nhau 15cm và vạch dấu nối 2 điểm để được đường dấu thẳng trên mảnh vải.
2. Cắt vải theo đường vạch dấu 
Hướng dẫn HS quan sát hình 2a,2b(SGK)để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu
GV nhận xét, bổ sung .
Gọi 1 –2 HS đọc phần ghi nhớ .
Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu 
Cho HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu .
Gv quan sát, uốn nắn chỉ dẫn cho HS
Hoạt động 4 Đánh giá kết quả học tập 
GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành .
GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm 
Yêu cầu HS dựa vào các tiêu chuẩn trên tự đánh giá sản phẩm thực hành .
GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
HS nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu.
HS quan sát hình 1a, 1b (SGK) để nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải.
1 HS lên bảng thực hiện thao tác đánh dấu hai điểm cách nhau 15cm và vạch dấu nối 2 điểm để được đường dấu thẳng trên mảnh vải.
HS quan sát hình 2a,2b(SGK)để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu
HS đọc phần ghi nhớ 
HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu .
HS trưng bày sản phẩm thực hành .
HS dựa vào các tiêu chuẩn trên tự đánh giá sản phẩm thực hành .
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tiết 3 - Toán
Hàng và lớp
I./Mục tiêu:
	Giúp HS nhận biết được :
	Lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng :hàng nghìn; hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
	Vị trí của từng chữ số theo hàng và theo lớp
	Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng , từng lớp .
II./ Đồ dùng dạy – học
 1 bảng phụ đã kẻ sẵn như ở phần đầu bài học.
III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 1 HS làm bài 4.
GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học 
2.1 Giới thiệu lớp đơn vị,lớp nghìn
GV cho HS nêu tên các hàng đã học rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
GV giới thiệu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị ; hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăn nghìn hợp thành lớp nghìn .
GV đưa ra bảng phụ đã kẻ sẵn rồi cho HS nêu 
Gv viết số 321 vào cột số trong bảng phụ rồi cho HS lên bảng viết từng số vào cột ghi hàng .
Gv cho HS làm tương tự với các số 654000 và 654321.
GV lưu ý cho HS : Khi viết các số có nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng cách giữa hai lớp hơi rộng hơn 1 chút .
2.2 Thực hành:
Bài tập1: Gv cho HS quan sát và phân tích mẫu trong SGK.
GV cho HS nêu kết quả các phần còn lại.
Bài tập2:
Gv viết số 46 307 lên bảng chỉ lần lượt vào các chữ số 7;0;3;6;4;yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng 
Bài tập3: Cho HS tự làm bài theo mẫu.
Bài tập 4,5 : Cho Hs tự làm bài 
3./ Củng cố - dặn dò:
Cho HS nhắc lại : 1 lớp gồm mấy hàng .Cho HS nêu lớp nghìn và lớp đơn vị .
1 HS làm bài 4.
HS nêu tên các hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị
HS lên bảng viết từng số vào cột ghi hàng .
HS quan sát và phân tích mẫu trong SGK.
HS nêu kết quả 
HS nêu tên hàng trong các số
HS tự làm bài 
HS nhắc lại : 1 lớp gồm mấy hàng và nêu lớp nghìn và lớp đơn vị 
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
T
iết 4 – Tập làm văn 
Kể lại hành động của nhân vật
I./Mục tiêu:
	Hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tích cách nhân vật .
	Biết cách xây dựng nhân vật với các hành động tiêu biểu.
	Biết cách sắp xếp các hành động của nhân vật theo trình tự thời gian.
II./ Đồ dùng dạy – học
	Giấy khổ to kẻ sẵn bảng và bút dạ 
III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : 
+ Thế nào là kể chuyện? NHững điều gì thể hiện tính cách của nhân vật trong truyện ?
GV nhận xét ghi điểm 
Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài dạy.
2.1 Nhận xét 
Gọi HS đọc truyện 
GV đọc diễn cảm câu chuyện.
Chia HS thành 4 nhóm nhỏ. Phát giấy và bút dạ cho HS . Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu .
Hành động của cậu bé
 Yù nghĩa của hành động 
GV hỏi : + Thế nào là ghi lại vắn tắt ?
Gọi 2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả làm việc trong nhóm Cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Qua mỗi hành động của cậu bé bạn nào có thể kể lại câu chuyện ?
+ Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động nói trên?
+ Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý đến điều gì?
2.2* Ghi nhớ : Gọi 2 Hs đọc Ghi nhớ 
2.3) Luyện tập :
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
GV hỏi: + Bài tập yêu cầu gì?
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập , yêu cầu 2 Hs lên bảng thi gắn tên nhân vật phù hợp với hành động .
Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các hành động thành 1 câu chuyện .
Gọi HS nhận xét bài của bạn và đưa ra kết luận .
Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp..
3./ Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học .
Dặn Hs về nhà học thuộc ghi nhớ, viết lại câu chuyện Chim Sẻ và Chim chích.
2 HS lên bảng trả lời
HS đọc truyện 
HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập
+ Là ghi những nội dung chính quan trọng 
2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2 HS kể
Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau.
Khi kể cần chú ý kể nhỡng hành động tiêu biểu
2 Hs đọc 
1 HS đọc 
Điền đúng tên nhân vật
HS thảo luận cặp đôi để làm bài 
2 Hs lên bảng thi gắn tên nhân vật phù hợp với hành động .
HS thảo luận 
HS nhận xét bài của bạn và đưa ra kết luận .
HS kể lại 
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tiết 5 - Khoa học 
Trao đổi chất ở người (tt)
I./Mục tiêu:
	Sau bài học, HS có khả năng :
	 Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
	 Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể.
	 Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuâng hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
II./ Đồ dùng dạy – học 
	Hình trang 8,9 SGK.
	Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗ . . . trong sơ đồ” 
III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ sợ trao đổi chất ở người.
GV nhận xét ghi điểm 
2.øi mới 
* Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài dạy.
Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người .
B1: GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát các hình trang 8 SGk và thảo luận theo cặp nội dung :
+ Nói tên và chức năng của từng cơ quan 
+ Trong số những cơ quan có ở hình trang 8 SGK, cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài?
B2 : HS làm việc theo cặp 
GV cho từng cặp HS ngồi cùng bàn đứng tại chỗ 1 em hỏi , 1em nói tên và chức năng của từng cơ quan .
GV ghi tóm tắt những ý HS trình bày lên bảng.
GV kết hợp giảng về vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể .
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người.
B1: Làm việc cá nhân 
GV yêu cầu HS xem sơ đồ trang 9 SGK (hình 5) để tìm ra các từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh và tập trình bày về mối liên hệ giữa các cơ quan: tiêu hoá,hô hấp,tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất.
B2 : Làm việc theo cặp 
GV yêu cầu 2 HS quay lại với nhau , tập kiểm tra chéo xem bạn bổ sung các từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ đúng hay sai .
Sau đó 2 bạn lần lượt nói với nhau về mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
B3: Làm viêch cả lớp 
GV chỉ định 4 HS lên nói về vai trò của từng cơ quan cơ quan trong quá trình trao đổi chất .
3./ Củng cố :
GV hỏi : Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
+ Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện .
* Dặn dò :
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tuần ssau.
2 HS lên bảng vẽ 
HS quan sát các hình trang 8 SGk và thảo luận theo cặp 
từng cặp HS ngồi cùng bàn đứng tại chỗ 1 em hỏi , 1em nói tên và chức năng của từng cơ quan .
HS xem sơ đồ trang 9 SGK 
Điền các từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh 
2 HS quay lại với nhau , tập kiểm tra chéo xem bạn bổ sung các từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ đúng hay sai .
+2 bạn lần lượt nói với nhau về mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
4 HS lên nói về vai trò của từng cơ quan cơ quan trong quá trình trao đổi chất .
Nước, khí ô- xi và thức ăn từ môi trường .
+ Nhờ cơ quan tuần hoàn .
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
 Thứ 5 ngày 14 tháng 9 năm 2006
Tiết 1 – Thể dục 
Động tác quay sau - Trò chơi :”Nhảy đúng”
I./Mục tiêu:
	Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, đi đều.Yêu cầu động tác đều, đúng với khẩu lệnh .
	Học kĩ thuật động tác quay sau.Yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người, làm quen với động tác quay sau.
	Trò chơi” Nhảy đúng, nhảy nhanh” . Yêu cầu chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng, trật tự trong khi chơi.
II./Địa điểm – phương tiện :
	Trên sân trường vệ sinh nơi tập , chuẩn bị 1 còi.
III./ Các hoạt động dạy – học:
Phần
Nội dung
ĐLVĐ
Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật
Biện pháp thực hiện 
TG
SL
1.Phần mở đầu 
Nhận lớp 
Khởi động
2.Phần cơ bản
a) Đội hình đội ngũ
b) Trò chơi vận động 
3.Phần kết thúc
Thả lỏng
Nhận xét 
6’
22’
6’
GVnhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ.
Chơi trò chơi : Diệt các con vật.
Ôn quay trái,quay phải , đi đều .GV điều khiển cả lớp tập , sau đó cho HS chia tổ tập luyện.
Học kĩ thuật động tác quay sau : GV làm mẫu động tác 2lần : lần 1 làm chậm , lần 2 vừa làm mẫu vừa giảng giải yếu lĩnh động tác. Sau đó cho cả lớp tập thử, rồi GV hô cho cả lớp tập .
TRò chơi”NHảy nhanh, nhảy đúng. GV cho HS tập hợp theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, sau đó cho HS chơi.
Cho HS hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp .
GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ dạy
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 2 – Toán 
So sánh các số có nhiều chữ số
I./Mục tiêu:
	Giúp HS : Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số.
	Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số .
	Xác định được số lớn nhất, số bé nhất có ba chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có sáu chữ số.
III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài toán 5
GV nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài dạy 
2.1 So sánh các số có nhiều chữ số.
So sánh 99 578 và 100 000
 Gv viết lên bảng các số : 
 99 578 . . . .100 000 và yêu cầu Hs viết dấuá thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu <
GVCho HS nêu nhận xét : Trong 2 số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.
b) So sánh 693 251 và 693500
GV viết lên bảng : 693 251 . . . ø 693500
Và yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm và giải thích vì sao lại chọn dấu <.
GVgiúp HS nêu nhận xét chung : Khi so sánh hai số có cùng số chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau thì ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo.
2.2 Thực hành:
Bài tập1: GV cho Hs tự làm bài.
Bài tập2: GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
Bài tập3: Cho HS nêu cách làm 
HS tự làm bài , sau đó thống nhất kết quả .
2467; 28092 ; 932018;943 567
Bài tập 4: GV cho HS tự làm bài,yêu cầu HS nêu số lớn nhất, số bé nhất bằng cách nêu số cụ thể.
3./ Củng cố - dặn dò:
Dặn HS về nhà làm lại bài tập và chuẩn bị cho tiết học sau
2 HS lên bảng làm bài 
Hs viết dấuá thích hợp vào chỗ chấm 99 578 <. 100 000 
rồi giải thích: Trong 2 số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.
HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 693251 < ø 693500
và giải thích :hai số có cùng số chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu chữ s[s nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau thì ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo.
Hs tự làm bài
HS tự làm bài sau đó nêu cách làm và nêu kết quả 
2467; 28092 ; 932018;943 567
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tiết 3 – Địa lý 
Dãy núi Hoàng Liên Sơn
I./Mục tiêu: 
	Học xong bài này, HS biết: 
	 Ch

File đính kèm:

  • docTuan 2.doc