Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết 57: Đường đi Sa Pa (tiếp)
Súc vật theo chủ đi du lịch nghỉ ở đâu?
- Để có chỗ nghỉ cho các con vật theo chủ đi du lịch , ở Pháp có một phụ nữ đã mở một khu cư xá riêng cho súc vật (1 câu )
Khách sạn cho súc vật
Ở Pháp mới có một khu cư xá dành cho súc vật đi du lịch cùng với chủ
( 1 câu )
a trắng " .Bảng phụ III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện về việc em đã làm hay chứng kiến người khác có nội dung nói về lòng dũng cảm . -Nhận xét và ghi điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện . * TÌM HIỂU ĐỀ BÀI: -Gọi HS đọc đề bài. * GV kể câu chuyện " Đôi cánh của ngựa trắng " + Giọng kể chậm rải , nhẹ nhàng - GV kể lần 1 . - GV kể lần 2 , - GV kể lần 3 . 3. HƯỚNG DẪN HS KỂ CHUYỆN ,TRAO ĐỔI VỀ Ý NGHĨA CÂU CHUYỆN . - Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK . * Kể trong nhóm: -HS thực hành kể trong nhóm 4 + Yêu cầu một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện . + Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả lời các câu hỏi trong yêu cầu . + Một HS hỏi 1 HS trả lời . -GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. -Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. -Ghi điểm HS kể tốt. * GDBVMT: Cu chuyện cho ta thấy những nt ngy thơ v đng yu của Ngựa Trắng, cc em phải cĩ ý thức bảo vệ cc lồi động vật hoang d. 3. Củng cố – dặn dò: -nhận sét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe . -Lắng nghe. - 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở dưới mỗi bức truyện : -3 HS đọc thành tiếng . - 2 - 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo 6 bức tranh . - Vì sao Ngựa Trắng lại xin mẹ đi chơi xa cùng với Đại Bàng Núi ? - Vì nó ước mơ có một đôi cánh để bay đi xa như Đại Bàng . + Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng điều gì ? - Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng nhiều hiểu biết , làm cho ngựa trắng bạo dạn hơn ; làm cho bốn vó của Ngựa Trắng trở thành những cái cánh . - 2- 4 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện và nói lên nội dung câu chuyện . - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - HS cả lớp Rút kinh nghiệm Toán: Tiết 143: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó B/ Chuẩn bị : - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 về nhà . -Nhận xét ghi điểm từng học sinh . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành : *Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Hướng dẫn HS phân tích đề bài . - Tìm hiệu của hai số . - Vẽ sơ đồ . - Tìm hiệu số phần bằng nhau - Tìm số bé - Tìm số lớn . + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . -Gọi 1 học sinh lên bảng làm . -Nhận xét bài làm học sinh . *Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . -Gọi 1 học sinh lên bảng làm . -Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 3 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Hướng dẫn HS phân tích đề bài v lm bi - Tìm hiệu của số HS lớp 4A và 4B - Tìm số cây mỗi học sinh trồng . - Tìm số cây mỗi lớp trồng . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng . -Nhận xét ghi điểm học sinh . d) Củng cố - Dặn do: -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS: + Nhận xét bài bạn . + Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Suy nghĩ tự làm vào vở . - 1 HS làm bài trên bảng . + Sơ đồ : ? - Số bé : 85 - Số lớn : Giải : ? + Hiệu số phần bằng nhau là : 8 - 3 = 5 ( phần ) + Số bé là : 85 : 5 x 3 = 51 + Số lớn là : 85 + 51 = 136 Đáp số : Số bé : 51 Số lớn : 136 - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Lắng nghe GV hướng dẫn . - HS ở lớp làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng làm bài : Giải : - Coi số bóng đèn trắng 3 phần thì số bóng đèn màu là 5 phần như thế . + Hiệu số phần bằng nhau là : 5 - 3 = 2 ( phần ) + Số bóng đèn màu là : 250 : 2 x 3 = 625 ( bóng) + Số bóng đèn trắng là : 625 - 250 = 375 ( bóng ) Đáp số : Bóng đèn màu : 625 bóng Bóng đèn trắng : 375 bóng + Nhận xét bài bạn . + Lắng nghe GV hướng dẫn . - HS ở lớp làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng làm bài : Giải : + Số học sinh lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là : 35 - 33 = 2 ( học sinh ) + Số cây mỗi học sinh trồng là : 10 : 2 = 5 ( cây ) + Số cây lớp 4A trồng : 5 x 35 = 175 (cây ) + Số cây lớp 4B trồng : 175 - 10 = 165 (cây) Đáp số : 4A : 175 cây 4B : 165 cây + Nhận xét bài bạn . Rút kinh nghiệm Ôn tập Tiết 163: Tập Đọc ôn tập Đường đi Sa Pa A. Mục đích yêu cầu: -Hs đọc lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui , sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa. -Hiểu các từ ngữ trong bài. -Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. B. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. C. Hoạt động dạy học: a.Giới thiệu bài: Bài đọc Đường đi Sa Pa sẽ giúp các em hình dung được cảnh đẹp đặc biệt của con đường đi Sa Pa và phong cảnh Sa Pa. -Gv ghi bảng . b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc -1 học sinh đọc toàn bài. Giáo viên nhận xét, chia làm 3 đoạn -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2,3 lượt. Giáo viên kết hợp cho học sinh xem tranh . - Hướng dẫn học sinh luyện đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai; giúp hs hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài . -HS luyện đọc theo cặp. - 2HS đọc cả bài . -Giáo viên đọc diễm cảm toàn bài *Tìm hiểu bài. -HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi 1/ Sgk: Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy. -HS đọc cả bài và trả lời câu hỏi : +Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy. +Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên” ? +Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp của Sa Pa như thế nào? - Giáo viên chốt lại nội dung *Hướng dẫn học sinh đọc diển cảm và HTL. -3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài văn, giáo viên nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung của bài. -Giáo viên hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn trong bài : “ Xe chúng tôi leo chênh vênh chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ”. (Cá nhân -cặp). -HS nhẩm HTL hai đoạn văn ( từ Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa đến hết). -HS thi đọc thuộc lòng đoạn văn . -Gv nhận xét , bình chọn em đọc hay và thuộc nhất. Củng cố dặn dò: -Học sinh nêu ý nghĩa của bài -Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm Tập đọc Tiết 58: TRĂNG ƠI ...TỪ ĐÂU ĐẾN ? I Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. -Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 3,4 khổ thơ trong bài) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc 3 trong bài " Đường đi Sa Pa " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -1 HS nêu nội dung chính của bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM HIỂU BÀI: * LUYỆN ĐỌC: -Y/c 6 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài -GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). - Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó trong bài như : lửng lơ , diệu kì ,chớp mi ... - Gọi hs đọc chú giải -Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các cụm từ . + YC HS luyện đọc theo nhóm đôi - Gọi 2 HS đọc cả bài . -GV đọc mẫu, * TÌM HIỂU BÀI: -Yêu cầu HS đọc 2 đoạn đầu và trả lời câu hỏi. + Trong hai khổ thơ đầu mặt trăng được so sánh với những gì ? + Vì sao tác giả lại nghĩ là trăng đến từ cánh đồng xa , từ biển xanh ? Trong mỗi khổ thơ này gắn với một đối tượng cụ thể đó là những gì ? Những ai ? * GV : Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ là vầng trắng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ . + Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương , đất nước như thế nào ? -Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ của bài thơ + Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài, yêu cầu HS ở lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. -Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc diễn cảm . -Yêu cầu HS đọc từng khổ . -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ . -Nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của tác giả khiến em thích nhất ? * Bài thơ là một phát hiện độc đáo của nhà thơ về vầng trăng - vầng trăng dưới mắt nhìn trẻ thơ . -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học chuẩn bị tiêt học sau . -HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + Lắng nghe. -HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: + Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng . + Luyện đọc theo nhóm đôi - 2 HS đọc cả bài . + Lắng nghe . -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp trao đổi theo cặp + Mặt trăng được so sánh : ( Trăng hồng như quả chín , Trăng tròn như mắt cá ) . + Vì tác giả nhìn thấy mặt trăng hồng như quả chín treo lơ lửng trước nhà ; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi . - Đó là các đối tượng như sân chơi , quả bóng , lời mẹ ru , chú cuội , đường hành quân , chú bộ đội , góc sân - những đồ chơi , đồ vật gần gũi với trẻ em , những con người thân thiết là mẹ , là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương ... - Tác giả rất yêu trăng , yêu mến tự hào về quê hương đất nước , cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em . - 2 HS nhắc lại . -3 HS tiếp nối nhau đọc -Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn) -HS luyện đọc trong nhóm 2 HS . + Lắng nghe . -Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối . -2 đến 3 HS thi đọc đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài thơ . - HS phát biểu theo ý hiểu : + HS cả lớp . Rút kinh nghiệm Tập làm văn Tiết 57: LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC I. Mục tiêu: Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt (BT1, BT2) ; bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một vài câu (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK ( phóng to ) Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT1, 2 và 3 ( phần nhận xét ) Một số tin tức cắt từ báo nhi đồng , Thiếu niên Tiền phong hoặc tờ báo bất kì do GV và HS sưu tầm . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra về sự chuẩn bị các mẩu tin tức do HS chuẩn bị . -Nhận xét chung. +Ghi điểm từng học sinh . 2/ Bài mới : a. GIỚI THIỆU BÀI : - Ở tiết LTVC tuần 24 các em đã học cách tóm tắt tin tức . Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục luyện tập về cách tóm tắt bản tin tức. b. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP : - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài : - Gọi 1 HS đọc 2 bản tin a và b ở BT1. - GV treo 2 bức tranh minh hoạ trong SGK - Hướng dẫn HS quan sát tranh để hiểu hơn về nội dung bản tin . - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - Yêu cầu HS đọc thầm bản tin suy nghĩ và trao đổi trong bàn để tìm ra cách tóm tắt một trong hai bản tin thật ngắn gọn và đầy đủ . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . - Phát cho 2 HS mỗi em một tờ giấy khổ lớn + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến . - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . Bài 3 : - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài : - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - GV gợi ý cho HS : - Trước hết em phải đọc lại bản tin mình sưu tầm được rồi tìm cách tóm tắt bản tin đó một cách ngắn gọn và đầy đủ nhất . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến . - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và cho điểm những học sinh có bản tin ngắn gọn súc tích nhất . * Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại bản tóm tắt tin tức - Đọc nhiều tin tức ở các báo , và tập tóm tắt các bản tin đó . -Dặn HS về nhà quan sát trước các con vật nuôi trong nhà như ( gà , chim , chó , mèo , lợn ,... )chuẩn bị bài sau ( Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật ) . -Tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của HS tổ mình . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp thầm bài . -1HS đọc thành tiếng 2 bản tin a và b. - Quan sát tranh minh hoạ . + Lắng nghe GV để nắm được cách tóm tắt . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau + Thực hiện theo hướng dẫn . -Tiếp nối nhau phát biểu . Bản tin Tóm tắt Tin a Tin b Khách sạn trên cây sồi . Tại Vát - te - rát Thuỵ Điển , có một khách sạn treo trên cây sồi cao 13 m dành cho những người muốn nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ . Giá một phòng nghỉ khoảng hơn sáu triệu đồng một ngày ( 2 câu ). Khách sạn treo Để thoả mãn ý thích cho những người muốn nghỉ ngơi ở những chỗ lạ , tại Vát - te - rát Thuỵ Điển , có một khách sạn treo trên cây sồi cao 13 mét ( 1 câu ) Nhà nghỉ cho khách du lịch bốn chân Để đáp ứng nhu cầu của những người yêu quý súc vật , một phụ nữ ở Pháp đã mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân . ( 1 câu ) Súc vật theo chủ đi du lịch nghỉ ở đâu? - Để có chỗ nghỉ cho các con vật theo chủ đi du lịch , ở Pháp có một phụ nữ đã mở một khu cư xá riêng cho súc vật (1 câu ) Khách sạn cho súc vật Ở Pháp mới có một khu cư xá dành cho súc vật đi du lịch cùng với chủ ( 1 câu ) - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu , lớp đọc thầm . - Suy nghĩ tự làm vào nháp . + Tiếp nối nhau phát biểu . - Nhận xét lời tóm tắt của bạn . - HS cả lớp . Rút kinh nghiệm Ôn tập Tiết 164: Luyện tập Mở rộng vốn từ : Du lịch – Thám hiểm. A.Mục tiêu: Giúp Hs: -Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Du lịch – Thám hiểm. -Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi “Du lịch trên sông”. B.Đồ dùng dạy học: Phiếu cho HS làm BT4. C.Các hoạt động dạy học: b.Luyện tập: Bt1: 1 Học sinh đọc yêu cầu bài. -HS làm bài vào VBT – HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng : ý b – Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. BT2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. -HS làm bài vào VBT – HS nêu miệng kết quả. -Gv nhận xét , chốt lại ý đúng: ý c – Thám hiểm có nghĩa là thăm dò , tìm hiểu những nơi xa lạ , khó khăn , có thể nguy hiểm. BT3 : HS đọc yêu cầu bài . -Gv hỏi – HS trả lời miệng. -Gv nhận xét, chốt lại lời giải: Đi một ngày đàng học một sàng khôn có nghĩa là : Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan ,trưởng thành hơn. BT4 : 1HS đọc nội dung bài. -Gv chia lớp 4 nhóm và phát phiếu cho các nhóm thảo luận chọn tên các sông đã cho để giải đố nhanh. Yêu cầu HS viết ngắn gọn. -Gv cho các nhóm thi đố với nhau , nhóm này hỏi thì nhóm khác trả lời và ngược lại, sau đo các nhóm dán kết quả lên bảng. -Gv cùng cả lớp nhận xét và đưa ra kết quả đúng : a). sông Hồng ; b). sông Cửu Long ; c). sông Cầu ; d). sông Lam ; đ). Sông Mã ; e). sông Đáy ; g). sông Tiền , sông Hậu ; h). sông Bạch Đằng. Củng cố - dặn dò. -Về nhà học thuộc bài thơ và xem trước bài sau. -Giáo viên nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm Thứ năm, ngày 07 tháng 4 năm 2011. Toán Tiết 144: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . - Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước . B/ Chuẩn bị : - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 về nhà . -Chấm tập hai bàn tổ 2. + Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi : - Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào ? -Nhận xét ghi điểm từng học sinh . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về giải các bài toán có dạng với n > 1 b) Thực hành : *Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Hướng dẫn HS phân tích đề bài . - Tìm hiệu của hai số . - Vẽ sơ đồ . - Tìm hiệu số phần bằng nhau - Tìm số thứ hai - Tìm số thứ nhất . + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . -Gọi 1 học sinh lên bảng làm . -Nhận xét bài làm học sinh . -Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Hướng dẫn HS phân tích đề bài . - Xác định tỉ số . - Tìm hiệu của hai số . - Vẽ sơ đồ . - Tìm hiệu số phần bằng nhau - Tìm mỗi số . + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . -Gọi 1 học sinh lên bảng làm . -Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 3 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Hướng dẫn HS phân tích đề bài . - Vẽ sơ đồ . - Tìm hiệu số phần bằng nhau - Tìm số gạo mỗi loại . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng . -Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 4 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV vẽ sơ đồ tóm tắt như SGK lên bảng . Sơ đồ : ? Số cây cam : 170 cây Số cây dứa : ? - Yêu cầu HS tự đặt đề bài và giải vào vở . - Gọi 1 HS lên đặt đề và làm bài trên bảng . - Nhận xét ghi điểm từng học sinh . d) Củng cố - Dặn do: -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài : Giải : + Số học sinh lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là : 35 - 33 = 2 ( học sinh ) + Số cây mỗi học sinh trồng là : 10 : 2 = 5 ( cây ) + Số cây lớp 4A trồng : 5 x 35 = 175 (cây ) + Số cây lớp 4B trồng : 175 - 10 = 165 (cây) Đáp số : 4A : 175 cây 4B : 165 cây + Nhận xét bài bạn . + 2 HS đứng tại chỗ trả lời . + Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Lắng nghe . - Suy nghĩ tự làm vào vở . 1 HS làm bài trên bảng . + Số thứ nhất ? + Số thứ 2 30 ? Giải : + Hiệu số phần bằng nhau là : 3 - 1 = 2 ( phần ) + Số thứ hai là : 30 : 2 = 15 + Số thứ nhất là : 30 + 15 = 45 Đáp số : Số thứ hai : 15 Số thứ nhất : 45 - Củng cố tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Lắng nghe GV hướng dẫn . - HS ở lớp làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng làm bài : Giải : - Sơ đồ : ? + Số thứ nhất : 60 + Số thứ hai : ? + Hiệu số phần bằng nhau là : 5 - 1 = 4 ( phần ) + Số thứ nhất là : 60 : 4 = 15 + Số thứ hai là : 60 + 15 = 75 Đáp số : + Số thứ nhất : 15 + Số thứ hai : 75 + Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Lắng nghe . - HS làm bài vào vở . - 1 HS làm bài trên bảng . + Giải : - Sơ đồ : ? + Gạo nếp : 540 kg + Gạo tẻ : ? + Hiệu số phần bằng nhau là : 4 - 1 = 3( phần ) + Số gạo nếp là : 540 : 3 = 180 ( kg ) + Số gạo tẻ là : 540 + 180 = 720 ( kg ) Đáp số : + Gạo nếp : 180 kg + Gạo tẻ : 720kg. + Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Suy nghĩ và tự đặt đề bài sau đó giải đề toán - 1HS lên bảng dựa vào tóm tắt để đặt một đề bài và giải bài . * Đề : Một trang trại cây ăn quả trồng được số cây cam ít hơn số cây dứa là 170 cây . Biết rằng số cây cam bằng số cây dứa . Tính số mỗi loại . * Giải : - Hiệu số phần bằng nhau là : 6 - 1 = 5 ( phần ) - Số cây cam là : 170 : 5 = 34 ( cây ) - Số cây dứa là : 170 + 34 = 204 ( cây ) Đáp số : - Cây cam : 34 cây - Cây dứa : 204 cây -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Rút kinh nghiệm Luyện từ và câu Tiết 58: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU , ĐỀ NGHỊ ( GDKNS ) I. Mục tiêu: -Hiểu thế nào là lồi yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ). -Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2 mục III) ; phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3) ; bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước (BT4).GDKNS : giao tiếp , thương lượng , đặt mục tiêu * HS khá, giỏi: Đặt được hai câu khiến khác nhau với 2 tình huống đã cho ở BT4. - Giáo dục HS có ý thức dùng tiếng Việt một cách lịch sự . II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ màu đỏ . Một số tờ phiếu khổ to ghi lời giải BT2 , 3 ( phần nhận xét ) Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 ( phần luyện tập ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng làm b
File đính kèm:
- giao an lop 4(5).doc