Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết 29: Cánh diều tuổi thơ

Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:

- Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê

- Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc

- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt

II.Đồ dùng dạy học:

 

doc27 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1411 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết 29: Cánh diều tuổi thơ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 xuất nước sạch .Vì vậy chúng ta cần tiết kiệm nước.
3.HĐ2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước (K, G)
B1:Tổ chức và hướng dẫn
 - Chia nhóm.
 - Giao việc: Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước; vẽ tranh tuyên truyền tiết kiệm nước
B2: Thực hành
 - Nhóm trưởng điều khiển 
 - GV giúp đỡ các nhóm
B3: Trình bày và đánh giá
 - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình 
- Cử đại diện nhóm phát biểu cam kết và nêu ý tưởng bức tranh
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò: 
 - Cần làm gì để tiết kiệm nước?
 - Nhận xét giờ học. 
 - Hai em trả lời.
- Các cặp quan sát hình vẽ và trả lời.
- 3 HS trình bày 
- Nhận xét bổ sung 
- Nghe
- 6 nhóm 
- Các nhóm thực hành 
- Treo sản phẩm của nhóm
- Đại diện từng nhóm trình bày
- Các nhóm nhận xét
- 2 HS nêu 
_________________________________________
Kỹ thuật 
Tiết 15: Cắt khâu, thêu sản phẩm tự chọn ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu: 
- Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh
II . Đồ dùng dạy học
III . Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra
- Kiểm tra đồ dùng 
B. Dạy bài mới
1. HĐ1: Ôn tập các bài đã học trong chương I
 - Các em đã được học các loại mũi khâu nào? 
 - Các loại mũi khâu: Khâu thường
 Khâu đột thưa
 - Các em đã học loại mũi thêu nào?
 Thêu móc xích
 - Nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu
 - Khi khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, ta làm thế nào ?
 - Khi khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột ta làm thế nào?
 - Nhắc lại quy trình và cách thêu móc xích ?
 - GV nhận xét và kết luận củng cố những kiến thức cơ bản về cắt, khâu, thêu đã học
C. Củng cố- Dặndò: 
 - Nhận xét giờ học 
- Về nhà chuẩn bị vật liệu để giờ sau thực hành làm sản phẩm tự chọn
- Đồ dùng cắt, khâu, thêu.
- Học sinh trả lời
 - 2 HS nêu 
- Vài HS nêu 
- 2- 3 em nêu 
- Nghe.
______________________________________
Tập làm văn
 Tiết 29: Luyện tập miêu tả đồ vật
I . Mục tiêu
- HS luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần của một bài văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả.
- Hiểu vai trò quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời kể với lời tả.
- Luyện tập làm dàn bài cho 1 bài văn miêu tả.
II . Đồ dùng dạy- học
III . Các hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là văn miêu tả? 
- Nêu cấu tạo bài văn miêu tả?
B . Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2. Hướng dẫn học sinh làm bài
Bài tập 1/ 150 
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu
 - Gọi học sinh đọc nội dung 
- Cho HS trao đổi cặp và trả lời câu hỏi câu hỏi 1( a, c, d ) 
 - GV nhận xét, chốt ý đúng
a. Tìm phần mở bài ,thân bài , kết bài trong bài văn 
Mở bài : Trong làng tôicủa chú 
Thân bài : ở xóm vườn Nó đá đó 
Kết bài :Đám con nít ..xe của mình 
+ Phần mở bài , thân bài , kết bài trong đoạn văn có tác dụng gì ?
 * Mở bài: Giới thiệu chiếc xe đạp
 * Thân bài : Tả chiếc xe và tình cảm của chú Tư với xe.
 * Kết bài: Nêu niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe . 
c. Tác giả quan sát chiếc xe bằng những giác quan nào ?
 Bắng mắt , tai 
d. Tìm lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài . Lời kể nói lên điều gì về tình cảm của chú Tư với chiếc xe ?
*Chú gắn hai con bướm .một cành hoa .
Nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp 
- Yêu cầu thảo luận cặp ( Câu 1b )- Viết vào nháp 
- Đọc bài làm 
- Nhận xét KL:
b) Thân bài tả theo trình tự:
 - Tả bao quát: Xe đẹp nhất
 - Tả những bộ phận nổi bật : Màu, vành, tiếng ro ro, cành hoa, 2 con bướm
 - Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe : Chú âu yếm , lấy khăn lau xe
Bài tập 2/ 151 
 - Gọi HS đọc yêu cầu 
- Viết đề bài lên bảng 
 - Gọi học sinh đọc đề bài, phân tích yêu cầu đề bài: Tả cái áo em đang mặc
 - Yêu cầu Hs tự làm bài 
- Gọi HS đọc bài làm 
 - GV nhận xét, đi đến một dàn ý chung
 Mở bài: Giới thiệi chiếc áo em mặc hôm nay
 Thân bài: Tả bao quát, từng bộ phận
 Kết bài: Tình cảm của em với chiếc áo.
C. Củng cố dặn dò :
 - Nhắc lại nội dung 
 - Về nhà học viết lại dàn ý 
- 2 Hs nêu 
 - Nghe, mở sách
- 1 em đọc 
- 2 em đọc 
- Trao đổi theo cặp 
- Nhiều HS nêu 
- HS nêu 
- Vài HS nêu 
 - 3 - 4 HS đọc 
- 2 em đọc 
 - Cả lớp làm bài cá nhân 
- 3- 5 em đọc 
- Nghe.
Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011
Tập đọc
Tiết 30 : Tuổi Ngựa
I .Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, hào hứng( K- G)
- Hiểu các từ mới trong bài: tuổi ngựa, đại ngàn
- Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, có nhiều ước vọng lớn 	 nhưng rất yêu mẹ, nhớ đường về với mẹ( K- G)
- Học thuộc lòng bài thơ ( K- G)
II .Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
- HS: SGK
III .Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nối tiếp đọc bài : Cánh diều tuổi thơ, nêu ý nghĩa của bài
- Nhận xét cho điểm 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Dùng tranh SGK (307)
2. Luyện đọc
 - Gọi Hs đọc toàn bài 
 - Đọc nối tiếp 4 khổ thơ. Kết hợp luyện phát âm, giải nghĩa từ 
- Cho HS đặt câu với từ đại ngàn 
- Luyện đọc theo cặp 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu .
3. Tìm hiểu bài
Yêu cầu đọc khổ thơ 1
 - Bạn nhỏ tuổi gì? ( Tuổi ngựa)
 - Tuổi ấy tính nết thế nào?
 Là tuổi thích đi
 - Khổ 1 cho em biết điều gì ? (Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa) 
 Yêu cầu đọc khổ thơ 2 
- “ Ngựa con” theo gió rong chơi ở đâu?
 Miền trung du, miền đất đỏ,rừng đại ngàn đến triền núi đá .
- Đi chơi khắp nhưng “ngựa con” vẫn nhớ mẹ như thế nào ?
Nhớ mang về cho mẹ “ ngọn gió của trăm miền”
- Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì? (Kể lại chuyện ngựa con chơi khắp nơi cùng ngọn gió) 
Đọc khổ thơ 3 
 - Điều gì hấp dẫn “ngựa con” trên cánh đồng hoa?
 Màu trắng loá của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng 
- Khổ thơ 3 tả cảnh gì? (Tả cảnh đẹp của đồng hoa mà ngựa con vui chơi)
 Đọc khổ thơ 4 
 - Trong khổ thơ cuối ngựa con muốn nói điều gì?
 Dù con ở đâu cũng nghĩ đến mẹ, nhớ mẹ, nhớ đường về với mẹ.
 - Ghi ý chính khổ thơ 4 
 - Nếu vẽ tranh minh hoạ bài thơ em sẽ vẽ gì?
+Vẽ như SGK ( 1 em tả nội dung tranh)
+Vẽ cậu bé đứng bên con ngựa trên đồng 
- Nêu nội dung bài thơ ( K- G)
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL
 - Gọi HS đọc tiếp nối 4 khổ thơ 
- Giới thiệu khổ thơ luyện đọc (khổ thơ 2)
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm ( K- G)
- Cho HS đọc nhẩm và HTL từng khổ thơ, bài thơ
- Gọi HS đọc thuộc lòng ( K- G)
- Nhận xét cho điểm 
C. Củng cố dặn dò:
 - Nêu nội dung chính của bài thơ?
 - Về nhà luyện đọc bài nhiều lần
 - 2 em đọc 
 - Quan sát 
- 1 em đọc 
- 8 em đọc .
- 1 em đọc chú giải
- 2 em đặt câu 
 - Đọc cặp đôi
 - 1 em đọc 
- 1 em đọc 
- HS nêu 
- HS nêu 
- 1 em đọc 
- Vài em trả lời 
- 2 em nêu 
- 1 em đọc 
- HS nêu 
- HS nêu 
- 1 em đọc 
- HS trả lời 
- Vài em nêu 
- 4 em đọc 
- Luyện đọc theo cặp 
- 3 em thi đọc 
- Đọc cá nhân theo bàn, tổ.
- Đọc tiếp nối . Đọc cả bài 
- 2 em nêu 
 Toán
Tiết 73: Chia cho số có hai chữ số (Tiếp theo)
I .Mục tiêu: 
	- Giúp Hs biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số.
	- áp dụng để giải toán có liên quan .HS KG làm thêm bài 2
II .Đồ dùng dạy học:
	- GV: Thước mét
- HS: SGK
III .Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra:
- Tính : 175 : 12 ; 798 : 34 
- Nhận xét cho điểm 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài : 
2.Trường hợp chia hết: 8192 : 64 
- Gv viết lên bảng phép chia
- Yêu cầu HS đặt tính và tính 
- Nêu cách tính của mình 
- HD HS đặt tính và tính như SGK
 Vậy: 8192 : 64 = 128
 - Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay có dư ?
- Lưu ý: Cách ước lượng thương trong mỗi lần chia:179 : 64 =
* Có thể ước lượng 17 : 6 = 2 (dư 5).
* 512 : 64 có thể ước lượng 51 : 6 = 8( dư 3)
* Trường hợp chia có dư: 1154 : 62 = ? 
 (Tiến hành tương tự như trên).
- Trong phép chia có dư cần chú ý điều gì?
- HD HS cách ước lượng thương 
3.Thực hành.
Bài 1/ 82 Đặt tính rồi tính 
- Nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Nhận xét , KL:
 a) 57 ; 71 (dư 3)
 b) 123 ; 127 ( dư 2) 
Bài 2/ 82 ( K- G) 
- Đọc đề bài - Tóm tắt 
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Cho HS làm bài 
- Chấm bài , nhận xét 
 Ta có phép tính:
 3500 : 12 = 291 (dư 8)
Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và còn thừa 8 bút chì.
 Đáp số: 291 tá thừa 8 bút chì.
Bài 3/ 82:Tìm x 
- Nêu yêu cầu 
- Muốn tìm thừa số chưa biết, ta làm thế nào ?
- Muốn tìm số chia chưa biết, ta làm thế nào ?
- Cho HS làm bài 
- Chấm bài nhận xét 
a) 75 x = 1800 b) 1855 : x = 35 
 x = 1800 : 75 x = 1855 : 35
 x = 24 x = 53 
C. Củng cố, dặn dò : 
 - Nhắc lại nội dung giờ học 
 - Về nhà ôn lại bài, làm VBT 
- 2 HS làm bài 
- 1 em lên bảng làm 
- Cả lớp làm vở nháp 
- HS nêu 
- HS nêu 
- HS nêu 
- 1 em nêu 
- 4 em làm bảng lớp 
- Cả lớp làm vở nháp 
- Nhận xét 
- 2 em 
- HS làm vở
- 1 HS lên bảng chữa.
- 1 em nêu 
- HS nêu 
- Cả lớp làm vở
- 2 HS chữa bài 
- Nghe. 
 __________________________
Chính tả: Nghe - viết
 Tiết 15: Cánh diều tuổi thơ
I .Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ.
- Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch; thanh hỏi/ thanh ngã.
- Biết miêu tả 1 đồ chơi, trò chơi theo yêu cầu bài 2 để người nghe hiểu và chơi được trò chơi đó ( K- G)
II.Đồ dùng dạy học:
 - GV, HS : SGK và chuẩn bị 1 số đồ chơi.
III . Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết 6 tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x; vần ât/âc.
- Nhận xét , cho điểm 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu
2. Hướng dẫn nghe- viết
- GV đọc đoạn văn 
- Gọi học sinh đọc đoạn viết 
- Cánh diều đẹp như thế nào ?
 (Cánh diều mềm mại như cánh bướm )
- Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào ?
 (Niềm vui sướng của trẻ em khi chơi diều)
 - Luyện viết chữ khó: mềm mại , vui sướng , trầm bổng 
 - Nêu cách trình bày bài
 - GV đọc chính tả 
 - GV đọc soát lỗi
 - Chấm 10 bài, nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2a/ 147:
 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
 - Cho HS làm bài theo nhóm 
 - Gọi cá nhóm đọc bài làm
- Nhận xét , chốt lời giải đúng:
 ch: chong chóng, chó bông, que chuyền
chọi dế,chọi gà,chơi chuyền
 tr: trống ếch, cầu trượt,đánh trống,
Bài tập 3/ 147: ( K- G)
 - Cho HS nêu yêu cầu bài
 - Cho học sinh cầm đồ chơi trả lời miệng 
- Nhận xét bổ sung 
C. Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét giờ học 
 - GV nhận xét và tuyên dương
 - 2 em viết bảng lớp.
- Nghe, mở sách
 - HS đọc thầm 
 - 1 em đọc
 - HS nêu
- Viết vào nháp
- 2 học sinh nêu
 - HS viết bài vào vở
 - Đổi vở soát lỗi
- HS đọc
 - Nhóm 4
 - 3 nhóm
- Nhận xét , bổ sung 
 -1 HS 
 - 3 emỉCtả lời.
- Nhận xét.
- Nghe.
 Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011
Toán
 Tiết 74: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
Giúp HS rèn kỹ năng:
	- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
	- Tính giá trị của biểu thức.
	- Giải bài toán về phép chia có dư ( HSKG làm thêm bài 3)
II . Đồ dùng dạy học:
	- GV: Thước mét
 - HS: SGK
III . Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
 - Cho HS đặt tính rồi tính : 9146 : 72 
 - Nhận xét cho điểm 
B. Bài mới:
1. G.Thiệu - Ghi đầu bài
2. HD làm BT
Bài 1/ 83: Đặt tính rồi tính
- Nêu yêu cầu 
- Cho HS làm bài và chữa bài 
- Nhận xét KL:
 a. 19 b. 273
 16 ( dư 3) 237( dư 3)
Bài 2/ 83:Tính giá trị của biểu thức 
- Cho HS đọc yêu cầu
? Nêu cách tính giá trị biểu thức không có cả các phép tính cộng, trừ , nhân , chia?
- Yêu cầu HS làm bài 
- Nhận xét, chốt KQ:
a) 4237 18 – 34578 =76266- 34578
 = 41688
 8064 : 64 37 = 126 37 
 = 4662
b) 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123
 = 46980
 601759 - 1988 : 14 = 601759 - 142
 = 601617
Bài 3/ 83: ( K- G)
- Đọc đề bài - Tóm tắt 
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Cho HS làm bài 
- Chấm bài , nhận xét 
 Đáp số: 73 xe thừa 4 nan hoa.
C.Củng cố, dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung bài học 
 - Về nhà ôn lại bài, làm bài tập 
 - 1 em làm bảng 
- 2 em 
- HS làm bảng con 
- 4 em chữa bài 
- 1 HS 
- 2 HS nêu
- 4 em làm bảng lớp 
- Cả lớp làm nháp 
- 2 HS 
- HS nêu 
- HS làm vở 
- 1 em chữa bài 
 - Nghe.
Lịch sử
Tiết 15: Nhà Trần và việc đắp đê
I.Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:
- Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê
- Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc
- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt
II.Đồ dùng dạy học:
 - GV: Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần( SGK)
 - HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học:
 A.Kiểm tra: 
- Nhà Trần có những việc làm gì để củng cố xây dựng đất nước?
 - Nhận xét cho điểm 
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài : Dùng tranh SGK
2.HĐ1: Sông ngòi với việc sản xuất nông nghiệp 
 - Yêu cầu đọc SGK 
 - Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì ?
(Sông ngòi cung cấp nước cho việc cấy trồng của nông nghiệp xong cũng thường gây ra lụt lội)
 - Kể tóm tắt về một cảnh lũ lụt mà em đã chứng kiến hoặc biết qua thông tin đại chúng? 
- Nhận xét về lời kể của 1 số em 
- GV nhận xét và kết luận:
 Sông ngòi cung cấp nước cho việc cấy trồng của nông nghiệp xong cũng thường gây ra lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp 
3.HĐ2: Nhà Trần và việc đắp đê 
 - Cho HS đọc SGK 
 ? Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần? (Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. Có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê)
 - GV nhận xét kết luận 
3. HĐ3: Kết quả trong công cuộc đắp đê 
 ? Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong 
công cuộc đắp đê ? (Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển)
 - Nhận xét và bổ sung
*Liên hệ
 - ở địa phương em nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt? (Có thể là trồng rừng, chống phá rừng, củng cố đê điều...)
- Ghi nhớ SGK/ 40
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét và hệ thống bài học
- Về nhà học bài 
 - Hai em trả lời
- HS quan sát 
- 2 Học sinh đọc 
 - HS nêu 
 - Vài học sinh kể 
- Nghe
- 1 HS đọc 
- 2 HS trả lời, lớp bổ sung 
- HS trả lời 
- Nhiều HS trả lời 
- 3 em đọc.
- Nghe. 
________________________________________ 
Đạo đức
 Tiết 15: Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( tiếp theo )
I . Mục tiêu: 
- Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với học sinh
- Học sinh phải kính trọng biết ơn yêu quý thầy giáo, cô giáo
- Biết bày tỏ sự kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo
II . Đồ dùng dạy học
 - Kéo, giấy màu, bút màu......để sử dụng cho hoạt động 2
III . Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra: Sau khi học xong bài biết ơn thầy cô giáo em cần ghi nhớ gì?
- Nhận xét , đánh giá 
B. Dạy bài mới
1. HĐ1: Trình bày sáng tác hoặch tư liệu sưu tầm được ( bài tập 4, SGK )
* Mục tiêu : Hs biết giới thiệu , trình bày được những sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được 
* Cách tiến hành :
 - Yêu cầu HS trình bày và giới thiệu
(Đọc thơ, tục ngữ, ca dao, hát các bài nói về lòng biết ơn thầy cô giáo)
 - GV nhận xét và kết luận
2. HĐ2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ
* Mục tiêu :HS biết làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ 
* Cách tiến hành :
 - GV nêu yêu cầu
 - Cho học sinh thực hành theo nhóm 2
 - GV theo dõi quan sát và giúp đỡ học sinh
 - Nhắc nhở học sinh làm tốt và gửi tặng các thầy cô giáo tấm bưu thiếp mà mình đã làm
 - GV kết luận chung:
 - Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo
 - Học sinh cần phải chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn
C. Hoạt động nối tiếp:
 - Gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ
 - Hệ thống bài và nhận xét giờ học
 - Thực hiện các việc làm để bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo cô giáo
 - Hai em trả lời
 - Nhận xét bổ sung
- Nhiều HS trình bày 
 - HS nhận xét bổ sung
 - Học sinh lắng nghe
 - HS lấy dụng cụ thực hành
- 2 HS .
- Nghe.
 Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011
 Toán (75)
Tiết 75: Chia cho số có hai chữ số (Tiếp theo)
I .Mục tiêu: 
	- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số.
	- Vận dụng làm tốt các bài tập
II . Đồ dùng dạy học:
- GV: Thước mét
- HS: SGK
III . Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
 - Cho HS tính : 1855 : 35 = ?
 - Nhận xét , cho điểm 
B. Bài mới:
1. G.Thiệu - Ghi đầu bài
2.Trường hợp chia hết:
 10105 : 43 
- GV viết phép chia lên bảng , yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính 
- Nêu cách tính của mình 
- HD HS cách đặt tính và tính như SGK
 Vậy: 10105 : 43 = 235
- Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay có dư 
- Lưu ý: Cách ước lượng thương trong mỗi lần chia:
101 : 43 có thể ước lượng 10 : 4 = 2 (dư 2).
*Trường hợp chia có dư.
 26345 : 35 
(Tiến hành tương tự như trên).
 Vậy: 26345 : 35 = 752(dư 25)
Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1/ 84: Đặt tính rồi tính?
- Nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài 
- Nhận xét , chốt KQ :
 a) 421 b) 1234 
 658 ( dư 44) 1149 ( dư 33) 
Bài 2/ 84 
- Cho HS đọc đề 
- HD HS tóm tắt đề 
 Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- HD tìm cách giải và trình bày 
 - Gv chấm bài - nhận xét.
 Đáp số: 512 m
C. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhắc lại nội dung 
 - Về nhà ôn lại bài , làm VBT
- 1 em làm 
- Nhận xét 
- Cả lớp đặt tính vào nháp
- 1 em lên bảng tính 
- HS nêu 
- HS theo dõi 
- 1 HS 
- 4 em làm bảng 
- Cả lớp làm nháp 
- 1 HS 
- Nghe HD
- HS trả lời
- HS làm vở 
- 1 em chữa bài 
 - Nghe.
Luyện từ và câu
Tiết 30: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
I . Mục tiêu:
- Học sinh biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác( thưa gửi, xưng hô phù hợp). Tránh câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác.
- Phát hiện được mối quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp. Biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm( HSKG làm thêm bài 	2)
II . Đồ dùng dạy học:- GV: Phiếu học tập ( bài 2/153) 
III . Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS đọc tên các đồ chơi trò chơi mà em biết 
- Nhận xét cho điểm 
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Phần nhận xét
Bài tập 1/ 151 
 - Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu trao đổi và tìm từ ngữ 
- Gọi HS phát biểu 
- GV chốt ý đúng 
 Câu hỏi: Mẹ ơi con tuổi gì?
 Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: mẹ ơi.
Bài tập 2/152:
 - Gọi học sinh nêu yêu cầu
 - Gọi học sinh đặt câu 
 - Nhận xét, chỉnh sửa cho HS 
a) Với thầy giáo, cô giáo: Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ ?
b) Với bạn: Cậu ơi, có thích trò chơi điện tử không?
Bài tập 3/152: 
- Cho HS nêu yêu cầu 
- Gọi HS nêu ý kiến của mình 
- Nhận xét chốt ý đúng: Tránh câu hỏi tò mò hoặc làm phiền người khác 
3. Phần ghi nhớ
4. Phần luyện tập
Bài tập 1/152: 
- Cho HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS đọc 2 đoạn văn 
- Yêu cầu tự làm bài 
- Gọi HS phát biểu
 - GV nhận xét, bổ xung, chốt lời giải :
Đoạn a: Quan hệ thầy trò 
Đoạn b: Quan hệ thù địch 
Bài tập 2/153: ( K- G)
- Nêu yêu cầu 
- Gọi HS đọc câu hỏi trong đoạn trích 
- Phát phiếu học tập cho HS 
 - Gọi HS trình bày 
 - GV nhận xét, chốt lời giải:
 Câu hỏi của các em với ông cụ thích hợp thể hiện thái độ tế nhị sẵn lòng giúp đỡ 
Còn các câu hỏi kia hơi tò mò và chưa tế nhị . 
C.Củng cố dặn dò:
 - Vì sao phải lịch sự khi đặt câu hỏi ?
 - Khi đặt câu hỏi cần chú ý điều gì ?
 - Nhận xét giờ học 
 - 1 HS 
- Mở sách
- 1 HS 
- Trao đổi cặp 
- 3 HS 
- 1 HS 
 - Nhiều HS đặt câu 
 - Nhận xét.
- 3 em đọc 
- 1 HS 
- Đọc tiếp nối 
- 2 HS cùng bàn trao đổi 
- 4 HS 
- 1 HS 
- 2 HS 
- HS làm bài 
- 2 HS 
- HS nêu 
Tập làm văn
 Tiết 30: Quan sát đồ vật
I. Mục tiêu:
- HS biết quan sát đồ vật theo 1 trình tự hợp lí, bằng nhiều cách, phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt với đồ vật khác.
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả 1 đồ chơi em đã chọn. 
II . Đồ dùng dạy học:
	- GV:Tranh minh hoạ đồ chơi trong SGK, HS chuẩn bị 1 số đồ chơi
	 Bảng lớp viết dàn ý.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo
- Nhận xét cho điểm 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ học cách quan sát 1 đồ chơi.
 - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
2. Phần nhận xét
Bài tập 1/153: 
- Cho HS đọc yêu cầu 
- Cho HS quan sát tranh SGK 
- HS giới thiệu đồ chơi mang đến lớp
- GV cho HS đọc các gợi ý
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS trình bày 

File đính kèm:

  • doccac mon tuan 15 lop 4.doc