Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc (tiết 21) - Ông trạng thả diều (tiếp)

- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng ,chậm rãi.

 - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ : Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 * Xác định giá trị (Nhận biết được lời khuyên qua các câu tục ngữ); Tự nhận thức được bản thân ) biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng); Lắng nghe tích cực.

 

doc33 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1299 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc (tiết 21) - Ông trạng thả diều (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớt lau mặt bảng , sau vài phút , mặt bảng khô . Nước ở mặt bảng đã biến thành hơi nước bay vào không khí . Mắt thường không thể nhìn thấy hơi nước 
- Nêu vài ví dụ chứng tỏ nước từ thể lỏng thường xuyên bay hơi vào không khí .
- Giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc vung nồi canh .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại .
MT : Giúp HS nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại ; nêu ví dụ về nước ở thể rắn .
+ Nước trong khay đã biến thành thể gì 
+ Nhận xét nước ở thể này .
+ Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay được gọi là gì ?
+ Khi để khay nước đá ở ngoài tủ lạnh thì có hiện tượng gì xảy ra ? Hiện tượng đó được gọi là gì ?
- Kết luận : 
+ Khi để nước đủ lâu ở chỗ có nhiệt độ 0oC hoặc dưới 0oC , ta có nước ở thể rắn . Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn được gọi là sự đông đặc . Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định .
+ Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ bằng 0oC . Hiện tượng nước từ thể rắn biến thành thể lỏng được gọi là sự nóng chảy .
Hoạt động 3 : Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước .
MT : Giúp HS nói được về 3 thể của nước ; vẽ và trình bày được sơ đồ sự chuyển thể của nước .
- Hỏi : 
- Đọc và quan sát hình 4 , 5 ở mục Liên hệ thực tế SGK và trả lời các câu hỏi :
+ Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể rắn .
+ Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định .
+ Gọi là sự đông đặc .
+ Nước đá chảy ra thành nước ở thể lỏng . Hiện tượng đó được gọi là sự nóng chảy .
+ Nước tồn tại ở những thể nào ?
+ Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất riêng của từng thể .
- Tóm tắt :
+ Nước có ở thể lỏng , thể rắn và thể khí 
+ Ở cả 3 thể , nước đều trong suốt , không màu , không mùi , không vị .
+ Nước ở thể lỏng , thể khí không có hình dạng nhất định . Riêng nước ở thể rắn có hình dạng nhất định . 
- Từng cặp vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước vào vở và trình bày nó với bạn .
4/ Củng cố : - Nêu ghi nhớ SGK 
Nói lại sơ đồ sự chuyển thể của nước và điều kiện nhiệt độ của sự chuyển thể đó 
+ GDBVMT : Nước có ích cho cuộc sống. Vì vậy chúng ta cần sử dụng tiết kiệm nước.
5/ Dặn dò : - Xem trước bài Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ? 
---------------------------------------------------------------
Lịch sử (tiết 11)
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I. MỤC TIÊU : 
	- Nêu được lí do khiến Lí Công Uẩn dời đô từ Hoa Lưu ra Đại La :vùng trung tâm của đất nước ,đất rộng lại bằng phẳng ,nhân dân không khổ vì ngập lụt .
 -Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn :Người sáng lập vương triều Lý ,có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long .
	- Tự hào lịch sử hào hùng của dân tộc ta .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bản đồ hành chính Việt Nam .
	- Phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long .
 HĐ1: Giới thiệu bài : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Hoạt động 2 : 
MT : Giúp HS nắm được tình hình nước ta sau khi Lê Đại Hành mất .
- Giới thiệu : Năm 1005 , vua Lê Đại Hành mất , Lê Long Đĩnh lên ngôi , tính tình bạo ngược . Lý Công Uẩn là viên quan có tài , có đức . Khi Lê Long Đĩnh mất . Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua . Nhà Lý bắt đầu từ đây .
- Lắng nghe .
Hoạt động 3 : 
MT : Giúp HS biết việc dời đô của nhà Lý .
- Treo bản đồ hành chính VN ở bảng .
- Hỏi : Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ?
- Giới thiệu : Mùa thu năm 1010 , Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long , Sau đó , Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt .
- Giải thích 2 từ : Thăng Long , Đại Việt 
- Lên chỉ vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La ( Thăng Long ) .
- Dựa vào đoạn : Mùa xuân  màu mỡ này để lập bảng so sánh sau :
Vùng đất
Nội dung so sánh
Hoa Lư
Đại La
Vị trí
Không phải là trung tâm
Trung tâm đất nước 
Địa thế
Rừng núi hiểm trở , chật hẹp 
Đất rộng , bằng phẳng , màu mỡ 
- Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no .
Hoạt động 4 : 
MT : Giúp HS thấy được sự phồn thịnh của kinh đô Thăng Long thời Lý .
- Hỏi : Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào ?
- Kết luận : Thăng Long có nhiều lâu đài , cung điện , đền chùa . Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố , nên phường .
- Một số em trả lời .
4. Củng cố : - Nêu ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS tự hào về những trang sử hào hùng của dân tộc .
 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học .
	- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
-------------------------------------------------------------------------
THỰC HÀNH TOÁN
Tiết 1-Tuần 11
I.MỤC TIÊU:
-HS biết cách tính nhẩm nhanh, biết đổi các đơn vị đo đại lượng 
-HS biết đặt tính đúng và biết cách làm bài toán giải.
II.CHUẨN BỊ:
-HS: Sách THT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HĐ 1:Tính nhẩm Bài 1 :( Trang 75 )
 a.35 x 10= 350 ; 125x100=1250 ; 4127x1000= 4127000
 b. 5000: 10=500 ;7000:100= 70 ; 190000:1000=190
HĐ 1Bài 2 :Viết các số thích hợp vào ô trống ( Trang 75 )
 a. 100kg=1 tạ ; 1000g=1 kg	; 1000kg=1 tấn
 500kg=5 tạ ; 2000g=2 kg ; 4000kg=4 tấn
 b. 100cm=1 m ; 1000m= 1 km ;100000mm= 1 m
 300cm=3 m ; 6000m=6 km ; 7000mm=7 m
Bài 3 : ( Trang 75 )
 a. 14490	b. 408600	c. 23500
Bài 4 : ( Trang 75 )
	Bài giải
	Số quyển sách 5 thùng có là :
	 124 x 5 = 620 ( quyển )
	Số quyển sách 4 trường nhận được tất cả là :
	 620 x 4 = 2480 ( quyển )
	Đáp số : 2480 quyển sách
Bài 5 : ( Trang 75 ) Tính bằng cách thuận tiện nhất
 a. 1999 x 2 x 5 = 1999 x ( 2 x 5) b.2 x 19 x 50 = ( 2 x 50 ) x 19
	 = 1999 x 10 = 100 x 19 
 = 1900
-----------------------------------------------------------
Thực hành tiếng việt
 Tiết 1- Tuần 11
I.MỤC TIÊU:
 -Rèn đọc cho HS và cách trả lời cho HS
 - HS biết cách xác định tính từ, động từ
II.CHUẨN BỊ:
 -HS chuẩn bị vở THTV
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ 1: Luyện đọc và tìm hiểu truyện Hai tấm huy chương
a) Giôn có khuyết tật gì?
 - Giôn mắc hội chứng Đao nên không nhìn rõ.
b)Giôn khởi đầu cuộc đua như thế nào?
 - Giôn bị ngã ngay vào khu vực đá dăm cạnh đường đua.
c) Giôn bị ngã mấy lần trên mặt đất?
 - Ba lần
d.Điều gì đã giúp Gion chạy tới đích?
- Niềm tin chiến thắng và quyết tâm không bỏ cuộc.
e. Trong thự tế , Giôn giành được mấy huy chương?
-Giôn không giành được huy chương nào.
 g.Truyện “Hai tấm huy chương” mở bài theo cách nào?
 - Mở bài trực tiếp.
 H Đ 2:Đọc khổ thơ sau , chọn câu trả lời đúng:
Ai cũng nghĩ đến mẹ mình
Dịu dàng, đảm đang,tần tảo
Ai cũng thương thương bố mình
Vụng về chăm con ngày bão.
a. Dòng nào ghi đúng và đủ các tính từ trong khổ thơ trên
 -Dịu dàng, đảm đang, tần tảo, vụng về.
b. Dòng nào ghi đúng và đủ các động từ trong khổ thơ trên
- nghĩ , thương thương, chăm(con)
4/Củng cố:
Nhận xét tiết học 
5/Dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 29 tháng 10 năm 2014
NS: 25/ 10
Kể chuyện (tiết 11)
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. MỤC TIÊU :
-Nghe ,quan sát tranh để kể lại được từng đoạn ,kể nối tiết được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể )
 Hiểu được ý nghĩa câu chuyện câu chuyện :Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực , có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện .
	- Giáo dục HS có ý chí vượt khó , vươn lên trong học tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Các tranh minh họa truyện trong SGK phóng to .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : Tiết 4 .
	- Nhận xét việc kiểm tra kể chuyện GKI .
 3. Bài mới : Bàn chân kì diệu .
 HĐ1 : Giới thiệu bài : 
Hoạt động 2 : GV kể chuyện .
- Kể lần 1 , kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký .
- Kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng .
- Kể lần 3 .
Hoạt động cá nhân .
- Lắng nghe .
- Lắng nghe , đọc thầm phần lời dưới mỗi tranh .
Hoạt động 3 :Hướng dẫn HSkể chuyện , trao đổi về ý nghĩa truyện .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của BT .
- Kể theo cặp , sau đó mỗi em kể toàn truyện , trao đổi về điều học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký .
- Một vài tốp ( mỗi tốp 3 em ) thi kể từng đoạn truyện .
- Vài em thi kể toàn bộ truyện .
- Mỗi nhóm , cá nhân kể xong đều nói điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký , có thể đối thoại thêm về những chi tiết trong truyện . ( Em học được ở anh Ký tinh thần ham học , quyết tâm vươn lên trở thành người có ích / Anh Ký là người giàu nghị lực , biết vượt khó để đạt được điều mình mong muốn / Qua tấm gương anh Nguyễn Ngọc Ký , em càng thấy mình phải cố gắng nhiều hơn  )
- Cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm , cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất ; người nhận xét lời kể của bạn đúng nhất .
4/ Củng cố : - Nêu ý nghĩa truyện .
	- Giáo dục HS có ý chí vượt khó , vươn lên trong học tập .
5/ Dặn dò : - Nhận xét tiết học . 
	- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe . Chuẩn bị bài tập KC tuần sau : Tìm và đọc kĩ một truyện đã nghe , đã đọc về một người có nghị lực .
---------------------------------------------------------------------------------------------------
 Toán (tiết 53)
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU :
	- Giúp HS biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 .
	- Vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm .
	- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động :
 2. Bài cũ: -Tính chất kết hợp của phép nhân .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : - Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 .
 HĐ 1: Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Hoạt động 2 : Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 .
- Ghi bảng phép tính : 1324 x 20 = ?
- Hỏi : Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào ?
- Hướng dẫn : 20 = 2 x 10 
 1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10 )
 = ( 1324 x 2 ) x 10
 = 2648 x 10
 = 26480
- Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện như SGK .
 Hoạt động 2 : Nhân các số có tận cùng 
- Nhắc lại cách nhân 1324 với 20 .
là chữ số 0 .
- Ghi bảng phép tính : 230 x 70 = ?
- Hỏi : Có thể nhân 230 với 70 như thế nào ?
- Hướng dẫn HS làm tương tự như trên :
230 x 70 = ( 23 x 10 ) x ( 7 x 10 )
 = ( 23 x 7 ) x ( 10 x 10 )
 = 161 x 100
 = 16 100
- Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện như SGK .
Hoạt động 3 : Thực hành .
- Nhắc lại cách nhân 230 với 70 .
- Bài 1 : Cho Hsđọc kết quả– nhận xét
Bài 2 : Cho HS làm vào vở
- Nhận xét – cho điểm
Bài 3 : Dành Cho HS khá giỏi đọc đề – giải
Bài 4 : Dành cho HS khá giỏi đọc đề – làm bài 
- Nhận xét – chốt lại lời giải đúng.
Giải
Chiều dài tấm kính
30 x 2 = 60 ( cm )
Diện tích tấm kính
30 x 60 = 1800 ( cm2 )
Đáp số : 1800 cm2
- Phát biểu cách nhân một số với số có tận cùng là chữ số 0 .
- Tự làm bài vào vở . Nêu cách làm và kết quả 
- Phát biểu cách nhân một số với số có tận cùng là chữ số 0 .
a. 1326 x 300 = 397800 
 b. 3450 x 20 = 69000
- Đọc và tóm tắt bài toán .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
 Số kg gạo là :
 50 x 30 = 1500 (kg)
 Số kg ngô là :
 60 x 40 = 2400 (kg)
Số kg gạo và số ngô là :
 1500 + 2400 = 3900 (kg) 
 Đáp số : 3900 kg 
- Đọc đề tóm tắt làm vào vở
- Một HS lên bảng sửa
4/ Củng cố : - Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện các phép tính ở bảng .
Nêu lại cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 .
 5/Dặn dò : - Nhận xét tiết học .
------------------------------------------------------------------------
Tập đọc (tiết 22)
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. MỤC TIÊU :
	- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng ,chậm rãi.
	- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ : Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
	* Xác định giá trị (Nhận biết được lời khuyên qua các câu tục ngữ); Tự nhận thức được bản thân ) biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng); Lắng nghe tích cực.
	- Học thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
II.Phương tiện day – học:
+ GV: Bài giảng điện tử.
+ HS: Xem trước bài, SGK.
III. Tiến trình dạy - học:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
1 Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Y/cầu 2 hs đọc bài nỗi dằn vặt của An-đrây-ca + TLCH.
 - Nhận xét – ghi điểm. 
- 2 hs đọc bài + TLCH.
- Nhận xét
3. Bài mới: 
a. Khám phá.
- Y/cầu hs nêu một số câu tục ngữ.
 -Nhận xét - Giới thiệu bài mới :
- - HS nêu.
b. Kết nối
b. 1. HĐ 1: Luyện đọc 
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- HD hs nghỉ hởi đúng ở các câu tực ngữ.
- Yêu cầu hs tiếp nối nhau đọc đoạn. 
- 1 học sinh đọc bài.
+ HS đọc nối tiếp từng câu TN.
- Y/cầu hs nêu và đọc từ khó đọc, hay phát âm sai, 
- HD giải nghĩa từ :( nên, hành, lận, keo, cả, rã).
- Y/cầu hs đọc nối tiếp .
- Nêu và đọc từ khó.
+ HS đọc nối tiếp câu tục ngữ
Ÿ Đọc toàn bài.
b.2. HĐ 2: Tìm hiểu bài 
* Xác định giá trị ( Nhận biết được lời khuyên qua các câu tục ngữ)
- Yêu cầu HS đọc từng câu tục ngữ + TLCH.
- Lần lượt đọc từng câu tục ngữ.
- Trả lời câu hỏi.
Ÿ Nhận xét, chốt ý từng đoạn. 
c. Thực hành
c.1. Tự nhận thức được bản thân( biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng).
- Nêu lần lượt từng câu hỏi – Y/cầu hs trả lời.
- Câu tục ngữ muốn nói với chúng ta điều gì ? 
* Nhận xét – chốt ý.
- Trình bày.
- Nhận xét.
-Y/cầu hs thảo luận nêu ý nghĩa của bài
- Thi đua nêu ý nghĩa
Ÿ Chốt ý nghĩa: 
* c.2. Luyện đọc diễn cảm.
- Đọc mẫu bài.
- Y/cầu hs nhận xét, nêu cách đọc, giọng đọc.
- Y/cầu hs đọc theo nhóm. (đọc thuộc lòng).
+ Nhận xét, tuyên dương.
- NX, nêu cách đọc, giọng đọc.
- Thi đua đọc thuộc lòng(2 dãy)
+ Nhận xét, bình chọn.
* d. Ap dụng
- Lắng nghe tích cực 
- Qua các câu tục ngữ trên, em rút ra bài học gì cho bản thân ?
- HS trình bày.
- Nhận xét - (bổ sung).
Ÿ Nhận xét, tuyên dương.
+ LHGDHS:
- Dặn dò: Về đọc lại bài - Chuẩn bị: “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi. .
- Nhận xét tiết học 
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Tiết 2-Tuần 11
I.MỤC TIÊU:
 -Rèn đọc cho HS cách xác định các động từ để điền vào chỗ trống - HS biết cách viết suy nghĩ của em về nghị lực của Giôn ( truyện Hai tấm huy chương). Hoặc các em kể về một lần đã có nghị lực vươn lên trong việc làm nào đó.
II.CHUẨN BỊ:
 -HS chuẩn bị vở THTV
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống ( đã, đang, sắp, sẽ ) vào chỗ trống
 HĐ 2. Suy nghĩ của em về Giôn:
 Giôn là một cậu bé có ý chí và nghị lực. Cậu bé luôn có niềm tin và quyết tâm cao dù gặp khó khăn trước mắt. Với tinh thần đó Giôn là người đáng khâm phục và là tấm gương sáng cho chúng ta noi theo.
HĐ 3: Củng cố và dặn dò
--------------------------------------------------------------------
ÔN TOÁN
	 Thùc hµnh vÏ h×nh ch÷ nhËt, h×nh vu«ng. Gi¶i to¸n cã lêi v¨n
A.Môc tiªu:
 -Cñng cè cho HS c¸ch vÏ h×nh ch÷ nhËt khi biÕt chiÒu dµi, chiÒu réng; c¸ch vÏ h×nh vu«ng khi biÕt ®é dµi mét c¹nh.
 - RÌn kÜ n¨ng gi¶i to¸n cã lêi v¨n; c¸ch tr×nh bµy bµi gi¶i
B Chuẩn bị ::
 - B¶ng phô, SGK, vë to¸n
C.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
1.æn ®Þnh:
2.Bµi míi:
Bµi 1: VÏ h×nh ch÷ nhËt ABCD cã chiÒu dµi 5 cm; chiÒu réng 3 cm?
Bµi 2: 
 VÏ h×nh vu«ng ABCD cã c¹nh 4 cm.
Bµi 3:
Mét h×nh ch÷ nhËt cã nöa chu vi 16 cm, chiÒu dµi h¬n chiÒu réng 4cm. TÝnh diÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt ®ã?
- Bµi toµn thuéc d¹ng to¸n nµo?
- Nªu c¸ch tÝnh diÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt?
Bµi 4: 
 Mét h×nh vu«ng cã chu vi 36 m. TÝnh diÖn tÝch h×nh vu«ng ®ã?
- §äc ®Ò - vÏ vµo vë.
- 1HS lªn b¶ng vÏ.
- 2 em nªu c¸ch vÏ
- §äc ®Ò – vÏ vµo vë
- 1HS lªn b¶ng vÏ.
- 2 em nªu c¸ch vÏ.
- C¶ líp ®æi vë kiÓm tra
- 1em ®äc ®Ò –líp tãm t¾t vµo vë.
- C¶ líp lµm vë.
- 1em lªn b¶ng:
ChiÒu réng: (16 – 4) : 2 = 6 cm.
ChiÒu dµi: 6 + 4 = 10 cm
DiÖn tÝch: 10 x 6 = 60cm2
- C¶ líp lµm vµo vë.
- 1em lªn b¶ng:
C¹nh h×nh vu«ng: 36 : 4 = 9 m
DiÖn tÝch: 9 x 9 = 81 m2
------------------------------------------------------------
BỒI DƯỠNG TOÁN
LuyÖn: TÝnh diÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt
A.Môc tiªu:
- Cñng cè cho HS c¸ch tÝnh diÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt.
B.§å dïng d¹y häc:
- B¶ng phô.
C.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
1.æn ®Þnh:
2.Bµi míi:
* LuyÖn c¸ch tÝnh diÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt:
Bµi 1:
GV treo b¶ng phô:
TÝnh diÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt biÕt:
chiÒu dµi 4cm; chiÒu réng 2 cm.
ChiÒu dµi 9 m; chiÒu réng 7 m
- Nªu c¸ch tÝnh diÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt?
Bµi 2: 
 Tãm t¾t:
ChiÒu dµi: 18m
ChiÒu réng b»ng nöa chiÒu dµi.
Chu vi: ...m?
- Nªu bµi to¸n?
- Nªu c¸ch tÝnh chu vi h×nh ch÷ nhËt?
Bµi 3:
 Mét h×nh ch÷ nhËt cã diÖn tÝch 48 mÐt vu«ng, chiÒu réng 6 mÐt. Hái chiÒu dµi h×nh ch÷ nhËt ®ã lµ bao nhiªu mÐt?
- HS ®äc ®Ò bµi:
- Lµm bµi vµo vë - 1em lªn b¶ng ch÷a bµi:
DiÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt lµ:
4 x 2 = 8 cm2
9 x 7 = 63 m2
- 1 em nªu bµi to¸n:
- C¶ líp lµm bµi vµo vë- ®æi vë kiÓm tra.
- 1em lªn b¶ng:
ChiÒu réng: 18 : 2 = 9 m.
Chu vi: (18 + 9) x 2 = 54 m
Tãm t¾t- lµm bµi vµo vë
- 1em lªn b¶ng:
ChiÒu dµi: 48 : 6 = 8 m
3.Củng cố –Dặn dò.
------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 30 tháng 10 năm 2014
NS:25/10
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN (tt)
(Tích hợp GDKNS)
I. MỤC TIÊU :
- Xác định được đề tài trao đổi; nội dung , hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK.
- GDKN thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Thương lượng; Đặt mục tiêu kiên định. 
 - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên cố gắng đạt mục đích đặt ra.
 - GD tính tự nhiên trong giao tiếp.
II.Phương tiện day – học:
+ GV: Bảng phụ. Hệ thông câu hỏi.
+ HS: SGK, vở,..
III. Tiến trình dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Nhận xét bài KTGHK I
3. Bài mới: 
a. Khám phá: 
+ Em đã đề đạt nguyện vọng, mong muốn gì với người thân bao giờ chưa ? nguyện vọng, mong muốn của em là gì?
+ Người thân của em có ý kiến gì khi nghe em đề đạt ?
+ kết quả cuộc trao đổi của em với người thân ntn?
+ Nếu thực hiện lại cuộc trao đổi đó, em sẽ thay đổi gì trpng cách thuyết phục người thân của em? 
=>GT bài mới: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân(tt)
b. Kết nối.
b.1 Phân tích đề bài.
- Yêu cầu hs đọc đề bài – gạch chân các từ quan trọng.
+Nội dung trao đổi là gì?
+ đối tượng trao đổi là ai?
+ Mục đích trao đổi để làm gì?
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
- Nhận xét.
b.2 Lập dàn ý để trao đổi.
- Y/cầu hs đọc gợi ý.
HDhs TLCH gợi ý:
c. Thực hành trao đổi (đóng vai)
- Y/cầu hs làm việc theo nhóm đôi thực hiện trao đổi.
-Y/cầu hs thực hiện trước lớp.
- Nhận xét tuyên dương cặp trao đổi hay nhất.
4 Vận dụng
- Y/cầu hs nêu lại trình tự kể một câu chuyện.
- Nhận xét.
Chuẩn bị: “Mở bài trong bài văn kể chuyện”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét – (bổ sung).
- 1 HS đọc đề bài
- HS TLCH.
- Lớp nhận xét .
* 3 hs lần lượt đọc gợi ý.
- Thực hiện trao đổi theo nhóm đôi.
-HS thực hiện trước lớp.
- Nhận xét – bình chọn.
 Toán (tiết 54)
ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU :
 -Biết đề –xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích 
 - Biết đọc , viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông 
 -Biết được 1 dm2 = 100 cm2 .Bước đầu biết chuyển đổi dm2 sang cm2 và ngược lại - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình vuông cạnh dài 1 dm đã chia thành 100 ô vuông , mỗi ô có diện tích 1 cm2 bằng giấy bìa .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động :-
 2. Bài cũ: -Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : Đề-xi-mét vuông .
HĐ 1 : Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Hoạt động 2 : Giới thiệu đề-xi-mét vuông 
- Giới thiệu : Để đo diện tích , người ta còn dùng đơn vị đề-xi-mét vuông .
- Chỉ vào hình vuông cạnh 1 dm và nói : Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dm , đây là đề-xi-mét vuông .
- Giới thiệu cách đọc , viết : Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2 .
Hoạt động lớp .
- Lấy hình vuông cạnh 1 dm đã chuẩn bị , quan sát , đo cạnh đúng 1 dm .
- Quan sát để nhận biết : Hình vuông cạnh 1 dm được xếp đầy bởi 100 hình vuông nhỏ có diện tích 1 cm2 , từ đó nhận biết mối quan hệ : 1 dm2 = 100 cm2 .
Hoạt động 3 : Thực hành .
- Bài 1

File đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 112B SUIRI.doc