Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Thưa chuyện với mẹ (tiết 3)

b. mĩm cười , ưng thuận , thử bẻ , biến thành , ngắt , tưởng , có ,thành .

1HS nêu yêu cầu

HS quan sát tranh 1,2 trong SGK suy nghĩ và trả lời .

Tranh 1: cúi Tranh 2: ngủ

 

doc26 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1230 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Thưa chuyện với mẹ (tiết 3), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Yêu cầu HS tìm các từ khó . 
- Yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con 
- GV đọc cho HS viết bài thơ vào vở 
 Soát lỗi –Thu chấm một số bài 
 *Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 2b.
Nêu yêu cầu bài tập 
- GV dán 4 tờ phiếu lên bảng 
- Y/C HS làm việc theo nhóm 
- GV nhận xét chốt lại ý đúng 
4.Củng cố -dặn dò 
Nhận xét, tiết học.
Chuẩn bị bài sau : Ôn thi giữa HKI
- 2HS lên bảng viết .HS còn lại viết bảng con .
1 HS đọc bài thơ 
Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn
HS tìm các từ khó viết : quai búa , trăm nghề , bóng nhẫy , vai trần , diễn kịch 
- HS viết bảng con các từ khó vào bảng con .
HS viết bài thơ vào vở 
- HS soát lỗi .
1 HS nêu yêu cầu bài tập 
Các nhóm lên bảng thi tiếp sức 
Đại diện nhóm đọc kết quả 
Tiếng cần điền theo thứ tự là: uống, nguồn, muống, xuống, uốn, chuông.
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ 
MỤC TIÊU
Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Ước mơ .
Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ ngữ cùng nghĩa với từ ước mơ;bắt đầu bằng tiếng ước , bắt đầu bằng tiếng mơ (BT1,BT2) , ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó ( BT3) . Nêu được VD minh họa về một loại ước mơ ( BT4 )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm hoạt động nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Ổn định 
2.Kiểm tra bài cũ 
Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ trong bài 
VD về sử dụng dấu ngoặc kép trong hai trường hợp 
 GV nhận xét –ghi điểm 
3.Bài mới 
a. Giới thiệu bài :Mở rộng vốn từ : Ước mơ 
* Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1
Yêu cầu HS đọc thầm bài Trung thu độc lập 
-Y/C HS đọc thầm bài tập đọc Trung thu độc lập tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ
-GV giải thích các từ HS vừa tìm được 
GV nhận xét –chốt lại ý đúng 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 
GV nhận xét chốt lại ý đúng 
Bài 3
Nêu yêu cầu bài tập 
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
GV giải thích 3 cách đánh giá ước mơ trên 
-GV chốt lại lời giải đúng 
Bài 4
Nêu yêu cầu bài tập 
HS trao đổi theo cặp và phát biểu ý kiến 
GV nhận xét –chốt lại ý đúng 
4.Củng cố -dặn dò 
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài sau : Động từ 
-2HS trả lời câu hỏi
HS đọc yêu cầu đề bài 
- Đọc lại đề
HS tìm : mơ tưởng , mong ước 
Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
 Mong ước: Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
1 HS nêu yêu cầu 
Hoạt động nhóm . Đại diện nhóm dán phiếu và đọc kết quả 
a/ Bắt đầu bằng tiếng ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng.
b/ Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng.
1 HS nêu cầu bài tập 
HS hoạt động nhóm trên phiếu . Đại diện nhóm lên bảng trình bày 
+ Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng
+ Đánh giá không cao: Ước mơ nho nhỏ
+ Đánh giá thấp: Ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
1 HS nêu yêu cầu bài tập 
HS phát biểu ý kiến.
+Ước mơ đánh giá cao : ước mơ học giỏi, trở thành bác sĩ / kĩ sư /bác học / trở thành những nhà phát minh sáng chế / những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt / Tìm ra những loại thuốc chữa bệnh hiểm nghèo
+Ước mơ đánh giá không cao: Ước muốn có truyện đọc / có xe đạp / có đồ chơi / có đôi giày mới / có cặp mới..
+Ước mơ đánh giá thấp: Ước mơ viễn vông của chàng Rít trong chuyện Ba điều ước.
. Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh cá.
. Ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài/ ước được xem ti vi suốt ngày/ ước không học bài vẫn được điểm cao/ ước không làm mà cái gì cũng có.
Ngày soạn : Ngày dạy :
 Tập làm văn 
 LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý của bài trao đổi để đạt mục đích.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thiết phục.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng lớp viết sẵn đề bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Ổn định 
2.Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS kể câu chuyện Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch.
-Nhận xét, ghi điểm 
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân 
b.Hướng dẫn HS phân tích đề 
Yêu cầu HS đọc đề 
GV gạch chân những từ quan trọng : nguyện vọng , môn năng khiếu , trao đổi ,anh chị ,ủng hộ cùng bạn đóng vai 
c. Xác định mục đích trao đổi , hình dung những câu hỏi sẽ có 
Yêu cầu HS đọc phần gợi ý 
GV xác định trọng tâm của đề bài 
- Nội dung cần trao đổi là gì?
- Đối tượng trao ở đây là ai?
- Mục đích trao đổi là để làm gì?
- Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào?
- Em chọn ngành nào để trao đổi với anh chị?
d. HS thực hành trao đổi theo cặp 
-Yêu cầu học sinh bạn chọn bạn để đóng vai người thân .
GV giúp đỡ từng nhóm 
 e. Thi trình bày trước lớp
 HS trình bày trước lớp 
GV đưa ra tiêu chí nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài sau: Ôn tập
- 2 Học sinh lên bảng kể chuyện
1 HS đọc đề 
3 HS đọc nối tiếp nhau 
Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm môn năng khiếu của em.
- Em trao đổi với anh chị của em.
- Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn thắc mắc của anh (chị) đặt ra để hiểu và ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy.
- Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh
( chị) của em.
VD: em muốn đi học vẽ vào sáng thứ 7 và chủ nhật.
Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật
- Học sinh hoạt động nhóm đôi
Thực hành trao đổi 
Nhận xét góp ý 
-Học sinh thi đóng vai trao đổi trước lớp.
Bình chọn cặp trao đổi hay nhất 
 IV – ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG 
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : Ngày dạy :
Kể chuyện 
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
MỤC TIÊU 
Rèn kĩ năng nói :HS chọn được câu chuyện về ước mơ của mình hoặc bạn bè ,người thân. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể rõ ý . Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện . Lời kể tự nhiên , chân thật có thể kết hợp với lời nói , cử chỉ , điệu bộ .
 Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn .
II- ĐỔ DÙNG DẠY HỌC 
-Bảng phụ viết vắn tắc phần gợi ý và đề bài
Bảng phụ ( hoặc giấy khổ to để viết các hướng xây dựng cốt truyện ) 
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Ổn định 
2.Kiểm tra bài cũ 
Kể lại một câu chuyện đã nghe đọc về những ước mơ đẹp . Nói lại ý nghĩa câu chuyện 
-GV nhận xét - ghi điểm.
.Bài mới
a.Giới thiệu bài :Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 
Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
Gv phân tích đề bài : Dùng phấn màu gạch chân từ ngữ quan trọng 
b. Gợi ý kể chuyện 
Yêu cầu HS đọc phần gợi ý 
GV ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện 
Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ .
Những cố gắng để đạt được ước mơ 
Những khó khăn đã vượt qua ?
Đặt tên cho câu chuyện 
Yêu cầu HS đọc phần gợi ý 3 
GV đính dàn ý lên bảng 
c. Thực hành kể chuyện 
GV dán tiêu chí chuẩn đánh giá bài kể chuyện
Yêu cầu HS chọn bạn kể chuyện hay nhất 
Nhận xét –ghi điểm 
4-Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau: Bàn chân kì diệu.
-2 hs kể chuyện .
-1 hs đọc đề.
Kể chuyện về một ước mơ của em hoặc của bạn bè ,người thân
-3 hs đọc, cả lớp theo dõi 
HS đọc 
HS nối tiếp nhau nói về đề tài kể chuyện và hướng dẫn xây dựng cốt truyện 
Hs suy nghĩ và nối tiếp đặt tên cho câu chuyện 
HS kể chuyện theo cặp . Trao đổi về nội dung và ý nghĩa câu chuyện 
HS thi kể chuyện trước lớp 
IV – ĐIỂU CHỈNH –BỔ SUNG 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : Ngày dạy :
 Luyện từ và câu 
 ĐỘNG TỪ 
I-MỤC TIÊU 
Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật : người , sự vật hiện tượng ) 
Nhận biết được động từ trong câu hoạt thể hiện qua tranh vẽ ( BT mục III ) 
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ để ghi BT ( đoạn văn Thần Đi –ô –ni –dốt .thế nữa !) 
Một số tờ giấy khổ to 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.	
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Ổn định 
Kiểm tra bài cũ 
Yêu cầu HS sửa bài tập MRVT : Ước mơ 
GV treo bảng phụ yêu cầu HS nêu danh từ riêng và danh từ chung 
GV nhận xét –ghi điểm 
Bài mới 
a.Giới thiệu bài : Động từ 
b. Phần nhận xét 
Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1,2 
Trao đổi theo nhóm để thực hiện theo y/c BT2 
GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét .
c. Phần ghi nhớ 
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 
Yêu cầu HS nêu VD về động từ chỉ trạng thái chỉ hoạt động .
d. Phần luyện tập 
Bài 1
 Nêu yêu cầu bài tập 
Yêu cầu HS làm bài vào VBT 
Yêu cầu HS lên bảng làm 
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
Bài 2
Nêu yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS làm bài vào VBT 
GV nhận xét –chốt lại lời giải đúng 
Bài 3
Nêu yêu cầu bài tập 
Yêu cầu HS quan sát tranh 1,2 
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
4.Củng cố -dặn dò 
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài sau : Ôn tập thi GHKI 
2 HS thực hiện 
2 HS đọc nối tiếp .
HS trình bày kết quả 
Nhận xét : nhìn , nghĩ thấy , đổ , bay 
Các từ nêu trên chỉ hoạt động trạng thái của người , của vật đó là các động từ .
3 HS đọc 
2 HS thực hiện , mỗi HS VD một trường hợp .
1HS nêu yêu cầu bài tập 
 HS làm vào VBT 
2HS lên bảng làm 
Hoạt động ở nhà : đánh răng , rửa mặt
trông em , quét nhà 
Hoạt động ở trường : học bài , làm bài , nghe giảng 
2HS đọc nối tiếp 
HS làm bài vào VBT 
a.đến , yết kiến , cho , nhận ,xin , làm dùi ,có thể , lặn .
b. mĩm cười , ưng thuận , thử bẻ , biến thành , ngắt , tưởng , có ,thành .
1HS nêu yêu cầu 
HS quan sát tranh 1,2 trong SGK suy nghĩ và trả lời .
Tranh 1: cúi Tranh 2: ngủ 
IV –ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn : Ngày dạy :
 Tuần 10 
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
 ( Tiết 1) 
I.MỤC TIÊU 
 - Đọc rành mạch , trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữ HKI (khoảng 75 tiếng / phút ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc .
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài ; nhận biết một số hình ảnh , chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự .
 - HS khá giỏi : Đọc tương đối lưu loát , diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 75 tiếng / phút ) 
 -Tìm đúng những đoạn văn cần thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc + câu hỏi yêu cầu HS trả lời 
 -Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chổ trống 
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Ổn định
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài : Ôn tập tiết 1
b. Kiểm tra đọc và HTL
Yêu cầu Hs bốc thăm đọc 1 đoạn của bài tập đọc . Đặt câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc .
GV nhận xét –ghi điểm 
Bài 2
Nêu yêu cầu bài tập 
GV : Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?
Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm : Thương người như thể thương thân .
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
Bài 3
Nêu yêu cầu bài tập 
Yêu cầu HS nêu đoạn cuối của các truyện đã học 
Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm các đoạn 
 4.Củng cố -dặn dò 
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài sau: Ôn thi giữa HKI 
HS bốc thăm để chọn bài , lần lượt từng HS thực hiện .
1HS nêu yêu cầu bài tập 
HS : Những bài kể một chuổi sự việc có đầu có cuối , liên quan đến một hay một số nhân vật nói một điều có ý nghĩa .
HS : Đó là những bài : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ,người ăn xin .
-Tác giả : Tô Hoài , Tuốc –ghê – nhép 
-Nội dung chính của bài tập đọc : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là : Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị ức hiếp đã ra tay bênh vực .
-Nội dung chính của bài tập đọc : Người ăn xin là : Sự cảm thông sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin .
-Nhân vật của bài tập đọc : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là : Dế Mèn , chị Nhà Trò , bọn Nhện 
- Nhân vật chính trong bài Người ăn xin là :chú bé , ông lão ăn xin 
1HS nêu yêu cầu bài tập 
Đoạn cuối truyện Người ăn xin là : Tôi của ông lão 
Đoạn cuối truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là Năm trước ăn thịt ăn ; Tôi thét đi không 
HS thi đọc diễn cảm 
IV -ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG 
Ngày soạn : Ngày dạy :
 Tiết 2
I.MỤC TIÊU 
 - Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết 75 chữ /15 phút ) , không mắc lỗi quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại . Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả .
- Nắm được quy tắc viết hoa riêng ( Việt Nam và nước ngoài ) ; bước đầu biết sữa lỗi chính tả trong bài viết .
 - HS khá giỏi : Viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả ( tốc độ trên 75 chữ /15 phút ) ; hiểu nội dung của bài chính tả .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2 
- 4,5 tờ giấy kẻ bảng ở BT2 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
1.Ổn định 
2.Bài mới 
 a.Giới thiệu bài : Ôn tập tiết 2
Thực hiện như các tiết chính tả trước
GV lưu ý HS cách viết lời đối thoại , dấu hai chấm,dấu chấm xuống dòng ,dấu gạch ngang, dấu gạch đầu dòng , dấu hai chấm , dấu ngoặc kép của bài chính tả Lời hứa 
Bài 2 
Nêu yêu cầu bài tập 
Dựa vào bài chính tả Lời hứa trả lời câu hỏi 
GV nhận xét –chốt lại lời giải đúng 
b. Hướng dẫn lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng 
Nêu yêu cầu bài tập
GV : Qui tắc cần ghi vắn tắc 
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
Củng cố -dặn dò 
Nhận xét –tiết học 
Chuẩn bị bài sau : Ôn tập tiết 3
HS thực hiện 
HS nêu yêu cầu 
Trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi a,b,c,d 
a.Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn .
b.Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay .
c.Để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé 
d. Không được . Vì những lời đối thoại của em bé với các bạn cùng chơi trận giả là lời em bé thuật lại với người khách phải để trong dấu ngoặc kép để phân biệt với lời đối thoại của em bé với người khách đã đặt sau dấu gạch ngang , dấu gạch ngang đầu dòng 
1HS nêu yêu cầu 
HS làm bài vào VBT 
-Tên người , tên địa lí Việt Nam : Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó 
-Tên người , tên địa lí nước ngoài : Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó . Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối .Những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt , viết như cách viết tên riêng Việt Nam.
IV –ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG 
Ngày soạn : Ngày dạy :
 Tiết 3
 I.MỤC TIÊU 
 - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 
Nắm được nội dung chính , nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Phiếu thăm ghi các bài tập đọc + câu hỏi +1 tờ giấy to + 4 tờ giấy nhỏ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Ổn định 
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài : Ôn tập tiết 3
Bài 1
Thực hiện như tiết 1 
Bài 2 
Nêu yêu cầu bài tập 
Tìm các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng 
GV gợi ý HS tìm tên bài ở phần mục lục 
GV chốt lại và ghi tên các bài tập đọc lên bảng .
Yêu cầu HS nêu nội dung chính của từng bài tập đọc vừa nêu .
GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng 
3. Củng cố -dặn dò 
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài sau : Ôn tập tiết 4 
1 HS nêu yêu cầu 
HS dựa vào phần mục lục để tìm 
Các bài tập đọc đó là : Một người chính trực ; Những hạt thóc giống ; Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca và Chị em tôi 
HS thảo luận theo nhóm và đại diện nhóm trình bày 
1.Nội dung chính của bài Một người chính trực là : Ca ngợi lòng ngay thẳng , chính trực đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành 
-Nhân vật : Tô Hiến Thành , Đỗ Thái hậu ; -Giọng đọc : thong thả ,rõ ràng nhấn giọng từ ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành 
2.Nội dung của bài tập đọc Những hạt thóc giống là : Nhờ dũng cảm ,trung thực mà cậu bé Chôm được nhà vua truyền ngôi báu 
- Nhân vật : cậu bé Chôm , nhà vua 
- Giọng đọc : khoan thai , chậm rãi cảm hứng ca ngợi .
3.Nội dung chính bài tập đọc Nỗi dằn vặt của An –đrây –ca là thể hiện tình yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân , lòng trung thực sự nghiêm khắc với bản thân .
- Nhân vật : An – đrây – ca , mẹ An – đrây- ca 
- Giọng đọc : trầm buồn ,xúc động 
4. Nội dung chính bài tập đọc Chị em tôi là 
Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tỉnh ngộ 
-Nhân vật : Cô chị ,cô em và người cha 
- Giọng đọc : nhẹ nhàng , hóm hỉnh .
IV – ĐIỀU CHỈNH –BỔ SUNG 
 Ngày soạn : Ngày dạy :
 Tiết 4
 I.MỤC TIÊU 
 - Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ ,tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng ) thuộc các chủ điểm đã học ( thương người như thể thương thân , Măng mọc thẳng , Trên đôi cánh ước mơ ). Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Một số giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1
Một số tờ giấy nhỏ kẻ bảng để HS các nhóm làm BT 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Ổn định 
2. Bài mới 
a.Giới thiệu bài : Ôn tập tiết 4
b. Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1
Nêu yêu cầu bài tập 
Yêu cầu HS mở SGK xem lướt 5 bài MRVT thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân ; Măng mọc thẳng và Trên đôi cánh ước mơ
GV chia nhóm và nêu yêu cầu HS làm việc theo nhóm .
Gv nhận xét –chốt lại lời giải đúng
Bài 2 
Nêu yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS tìm những câu thành ngữ ,tục ngữ thuộc 3 chủ điểm trên 
GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng 
Yêu cầu HS chọn một số thành ngữ ,tục ngữ vừa tìm được để đặt câu .
GV nhận xét –chốt lại lời giải đúng .
Bài 3 
Nêu yêu cầu bài tập .
Yêu cầu HS tìm trong mục lục các bài Dấu hai chấm , Dấu ngoặc kép
Yêu cầu HS viết bài vào VBT và nêu tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép 
GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng .
3.Củng cố -dặn dò
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài sau : Ôn tập tiết 5 
1 HS nêu yêu cầu 
HS mở SGK đọc lướt lại 5 bài MRVT trên 
HS làm việc theo nhóm . Các nhóm dán phiếu lên bảng .
Đại diện nhóm lên trình bày
MRVT : Nhân hậu –Đoàn kết 
MRVT : Trung thực –Tự trọng 
MRVT : Ước mơ
HS nêu yêu cầu bài tập 
HS mở sách và tìm những câu thành ngữ , tục ngữ 

File đính kèm:

  • docgiao an tieng Viet tuan 910.doc