Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc tên bài dạy : Những hạt thóc giống
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nêu lợi ích của muối i-ốt(giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn(dễ gây bệnh huyết áp cao)
B. CHUẨN BỊ:
GV - Sưu tầm tranh ảnh, thông tin nhãn mác quảng cáo nói về muối I-ốt.
HS : - SGK
: - Mỗi đọan văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. - Hết một đọan văn, cần chấm xuống dòng. Hai, ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK - 2,3 HS đọc . - Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập - HS suy nghĩ và tưởng tượng để viết tiếp phần thân đoạn còn thiếu. - HS đọc phần thân đoạn các em đã viết. -Lớp nhận xét D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhắc lại ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Chép lại đầy đủ đoạn văn thứ 2 với cả 3 phần: mở đầu, thân đọan, kết thúc đã hoàn chỉnh vào vở. - Chuẩn bị: Trả bài văn viết thư Duyệt:. Hiệu trưởng TUẦN 5 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết 21 Thứ hai, ngày 22 tháng 9 năm 2014 Toán Tên bài dạy: Luyện tập (Chuẩn KTKN: 60; SGK: 26) A-MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN) - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - BT 123, nng cao 5 B- CHUẨN BỊ: - GV : + Một đồng hồ treo tường, 1 tờ lịch. + Bảng phụ ghi sẵn của BT 2- S/ 26 - HS : phấn, bảng con C-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH I- Ổn định: III-Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu. 2/ Luyện tập: Bài 1 : - Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài theo nhóm đôi. - Y/c HS sửa bài. a/ + Kể tên những tháng có 30 ngày? + Kể tên những tháng có 31 ngày? + Kể tên tháng có 28 hoặc 29 ngày? (HSY) b/ Gv giới thiệu : SGK/26 + Năm nhuận có bao nhiêu ngày? (HSG) + Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?(HSG) - GV nhận xét. Bài 2 : -Gọi HS đọc y/c của bài. - Y/c HS làm bài cá nhân vào SGK/26 ( tự đổi đơn vị và giải thích cách đổi của mình ) - Cho HS sửa bài. + 3 ngày = 72 giờ ( vì 1ngày=24 giờ, nên 3 ngày = 24 giờ x 3 = 72 giờ ) + 4 giờ = 240 phút ( Vì 1giờ = 60 phút ,nên 4 giờ = 60 phút x 4 = 240 phút ) + 8 phút = 480 giây(Vì 1phút= 60 giây , nên 8 phút = 60 x 8 = 480 giây ) +3 giờ10 phút=190 phút (Vì 1giờ=60 phút,nên 3giờ10phút=60phút x 3 + 10 phút=180phút+10phút= 190 phút. ) + 2phút 5giây = 125 giây (Vì 1phút = 60giây, nên 2phút = 60giây x 2 + 5giây = 120giây + 5giây = 125giây ) - Gv nhân xét. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Y/c HS làm bài theo cặp. - Cho HS trình bày. a/ Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỷ nào? b/ Lễ kỷ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm nào? Năm đó thuộc thế kỷ nào? Bài 5: - Gọi HS đọc đề bài. a/ -GV y/c HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. - 8giờ 40phút còn được gọi là mấy giờ? HSG - Gv dùng mặt đồng hồ để quay kim đến các vị trí khác và y/c HS đọc giờ. b/GV củng cố về đổi đơn vị đo khối lượng. - GV nhận xét. - Hát - HS đọc tựa bài. * 1 HS đọc - Các nhóm làm bài. - Vài nhóm báo cáo- Nhận xét a/ + Tháng 4,6,9,11. + Tháng 1,3,5,7,8,10,12. + Tháng 2. b/ HS theo dõi trong SGK + Có 366 ngày. + Có 365 ngày. * Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bài. - 3 HSY lên bảng thi đua. Nhận xét. + 1/3 ngày = 8 giờ ( Vì 1 ngày = 24 giờ, nên 1/3 ngày = 24 giờ : 3 = 8 giờ ) + ¼ giờ = 15 phút ( Vì 1 giờ = 60 phút, nên ¼ giờ = 60 phút : 4 = 15 phút ) + ½ phút = 30 giây ( Vì 1 phút = 60 giây, nên ½ phút = 60 : 2 =30 giây) + 4phút 20giây = 269giây (Vì 1phút = 60giây, nên 4phút = 60giây x 4 + 20giây = 240giây + 20giây = 260giây. ) * 1 HS đọc. - HS làm bài. - Vài cặp trình bày (1HS đọc câu hỏi - 1HS trả lời ) – Nhận xét. a/ Năm đó thuộc thế kỷ XVIII. b/ Nguyễn Trãi sinh năm: 1980- 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỷ XIV. * Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a/ 8giờ 40phút. Vậy ta khoanh vào B. HSG - Còn được gọi là 9 giờ kém 20phút. - Đọc giờ theo cách quay kim đồng hồ của GV. b/ 5kg 8g = 5008g D- CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Những tháng nào có 30 ngày, 31 ngày, 28 ( hoặc 29 ) ngày? Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? - GV nhận xét tiết học. - Bài sau: “ Tìm số trung bình cộng” Duyệt:. Hiệu trưởng TUẦN 5 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết 22: Thứ ba, ngày 23 tháng 9 năm 2014 Toán Tên bài dạy: Tìm số trung bình cộng (Chuẩn KTKN: 60; SGK: 26) A- MỤC TIÊU:( theo KTKN) - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số. B- CHUẨN BỊ: - GV : Bảng phụ ghi sẵn nội dung chính trong khung xanh. - HS : phấn, bảng con, SGK C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH I- Ổn định: II-Bài mới: 1/ Giới thiệu bài : Giờ học hôm nay các em sẽ được làm quen với số trung bình cộng của nhiều số.( Ghi tựa bài) 2/ Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. Bài toán 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Có tất cả bao nhiêu lít dầu? - Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu? - Y/c HS trình bày lời giải bài toán. => Nêu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số. Bài toán 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài toán cho ta biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào? HSG - Y/c HS làm bài. -Hỏi: Ba số 25,27,32 có trung bình cộng là bao nhiêu? - Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25,27,32 ta làm thế nào? - Hãy tính trung bình cộng của các số 32,48,64,72. 3/ Thực hành: Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Nêu lại cách tìm số TBC của nhiều số. - Cho HS làm bài cá nhân vào vở (phát vài bảng phụ cho HS) - Y/c HS sửa bài. a/ Số TBC của 42 và 52 là: b/ Số TBC của 36,42 và 57 là: c/ Số TBC của 34,43,52 và 39 là: Bài 2: - Gọi HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán y/c chúng ta tính gì? - Y/c HS làm bài theo nhóm đôi (Phát vài bảng phụ) - Cho HS trình bày trước lớp. Bài 3 : - Bài toán y/c chúng ta tính gì? (HSG) - Hãy nêu các STN liên tiếp từ 1 đến 9. - Y/c HS làm bài theo 6 nhóm. - Cho HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét. - Hát - HS đọc tựa bài. * 1 HS đọc - 4 + 6 = 10 lít dầu. - có 10 : 2 = 5 lít dầu. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp. => Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng. * 1HS đọc. - Số HS của 3 lớp lần lượt là 25HS,27HS,. - TB mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? - Nếu chia đều số HS cho 3 lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp. - Là 28. - Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa tìm được chia cho 3. - TB cộng là ( 32 + 48 + 64 + 72 ) : 4 = 54 * Tìm số trung bình cộng của các số. - HS trả lời. -HS làm bài. - Đại diện 2HSY làm trên bảng phụ trình bày- NX ( 42 + 52 ) : 2 = 47 ( 36 + 42 + 57 ) : 3 = 45 ( 34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42 * 1 HS đọc. - Số cân nặng của bốn em Mai,Hoa,Hưng - Số ki-lô-gam TB cân nặng của mỗi bạn? - HS làm bài. - Đại diện 2 nhóm trình bày. Nhận xét. Bài giải: Bốn bạn cân nặng số ki-lô-gam là: 36 + 38 + 40 + 34 = 148 ( kg ) Trung bình mỗi bạn nặng số ki-lô-gam là: 148 : 4 = 37 ( kg ) Đáp số: 37 kg. * Tìm số TBC của các STN liên tiếp - HS nêu: 1,2,3,4,5,6,7,8,9. - Các nhóm làm bài. - Đại diện 2 nhóm trình bày.Nhận xét. (HSG) Tổng các STN liên tiếp từ 1 đến 9 là: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 +7 + 8 + 9 = 45 TBC của các STN liên tiếp từ 1 đến 9 là: 45 : 9 = 5 D- CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Muốn tìm số TBC của nhiều số ta tính thế nào? - GV nhận xét tiết học. - Bài sau : “ Luyện tập” Duyệt:. Hiệu trưởng TUẦN 5 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết 23: Thứ tư, ngày 24 tháng 9 năm 2014 Toán Tên bài dạy: Luyện tập (Chuẩn KTKN: 60; SGK: 28) A- MỤC TIÊU: (theo chuẩn KTKN) - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. B- CHUẨN BỊ: - GV : Bảng phụ - HS : phấn, bảng con, SGK. C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH I-Ổn định: II-Bài mới: 1/ Giới thiệu bài mới : Nêu mục tiêu 2/ Thực hành: Bài 1: - Gọi HS nêu y/c của bài. - Nêu cách tính số TBC của nhiều số. - Y/c 1HS.Y làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Muốn tìm TB mỗi năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người, ta phải tìm gì? - Muốn tìm tổng số người tăng thêm trong 3 năm ta làm tính gì? - Muốn tìm TB mỗi năm số dân của xã đó tăng them bao nhiêu người ta làm tính gì? (HSG) - Y/c HS làm bài theo nhóm đôi. - Cho HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét. Bài 3: - Y/c HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Chúng ta phải tính TB số đo chiều cao của mấy bạn? - Y/c 1HS lên bảng làm bài. (HSG) - Gv nhận xét. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Có mấy loại ô tô? - Mỗi loại có mấy ô tô? - 5 chiếc ô tô loại 36 tạ chở được tất cả bao nhiêu tạ thực phẩm? - 4 chiếc ô tô loại 45 tạ chở được tất cả bao nhiêu tạ thực phẩm? - Cả công ty chở được bao nhiêu tạ thực phẩm? - Có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô tham gia vận chuyển 360 tạ thực phẩm? - Vậy TB mỗi xe chở được bao nhiêu tạ thực phẩm? * Y/ c HS làm bài theo 6 nhóm (Bảng phụ) - Cho các nhóm trình bày trước lớp. - GV nhận xét. - Hát - HS đọc tựa bài * Tìm số TBC cùa các số. - HS nêu. - Cả lớp cùng làm bài vào vở. a/ ( 96 + 121 + 143 ) : 3 = 120 b/ ( 35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) : 5 = 27 * 1HS đọc - HS trả lời. - Tìm tổng số người tăng thêm trong 3 năm. - Tính cộng,ta lấy số người của 3 năm liền cộng với nhau. - Tính chia, ta lấy tổng số người tăng them trong 3 năm chia cho 3 (số các số hạng). - HS làm bài.( Bảng phụ) - Đại diện 2 nhóm trình bày. Bài giải. Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 96 + 82 + 71 = 249 ( người ) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249 : 3 = 83 ( người ) Đáp số : 83 người. * 1HS đọc - HS trả lời. - của 5 bạn. - Cả lớp làm bài vào vở- NX bài của bạn. Bài giải. Tổng số đo chiều cao của cả 5 bạn là: 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm ) TB số đo chiều cao của mỗi bạn là: 670 : 5 = 134 (cm ) Đáp số: 134 cm * 1 HS đọc - HS trả lời. - Có 2 loại ô tô,loại chở 36 tạ và loại chở 45 tạ. - Có 5 chiếc ô tô loại chở 36 tạ thực phẩm và chiếc ô tô loại chở 45 tạ thực phẩm. - 5 chiếc ô tô loại 36 tạ chở được tất cả 36 x 5 = 180 tạ thực phẩm. - 4 chiếc ô tô loại 45 tạ chở được tất cả là 45 x 4 = 180 tạ thực phẩm. - Cả công ty chở được 180 + 180 = 360 tạ thực phẩm. - Có tất cả 4 + 5 = 9 ô tô. - Mỗi xe chở được 360 : 9 = 40 tạ thực phẩm. * Các nhóm làm bài. - Đại diện 2 nhóm trình bày. Nhận xét Bài giải. Số tạ thực phẩm do 5 ô tô đi đầu chở được là: 36 x 5 = 180 ( tạ ) Số tạ thực phẩm do 4 ô tô đi sau chở được là: 45 x 4 = 180 ( tạ ) Số tạ thực phẩm do 9 ô tô chở được là: 180 + 180 = 360 ( tạ ) Tổng số ô tô tham gia chở thực phẩm là: 4 + 5 = 9 ( chiếc ) TB mỗi xe ô tô chở được là: 360 : 9 = 40 ( tạ ) Đổi: 40 tạ = 4 tấn Đáp số: 4 tấn D- CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nêu lại cách tìm số TBC của nhiều số. - Gv nhận xét tiết học. -Bài sau : “ Biểu đồ” Duyệt:. Hiệu trưởng TUẦN 5 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết 24. Thứ năm, ngày 25 tháng 9 năm 2014 Toán Tên bài dạy: Biểu đồ (Chuẩn KTKN: 60; SGK: 28) I- MỤC TIÊU: (theo chuẩn KTKN) - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. II- CHUẨN BỊ: - Biểu đồ tranh “ Các con của năm gia đình” vẽ trên tờ giấy HCN. - Hình vẽ trong SGK/29 ( BT 1,2 ) III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH I-Ổn định: II-Bài mới: 1.Giới thiệu bài : Giờ học hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu đồ dạng đơn giản, đó là biểu đồ tranh vẽ. ( Ghi tựa bài) 2. Làm quen với biểu đồ tranh: * Gv treo biểu đồ “ Các con của 5 gia đình” - H: Biểu đồ gồm mấy cột? - Cột bên trái cho biết gì? - Cột bên phải cho biết những gì? - Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào? - Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai hay gái? - Gia đình cô Lan có mấy con, đó là trai hay gái? - Biều đồ cho biết gì về các con của cô Hồng? - Vậy còn gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc? - Hỏi: Biểu đồ trên có mấy hàng? Kể ra? - Hỏi thêm: + Những gia đình nào có một con gái? + Những gia đình nào có một con trai? 3. Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Y/c HS quan sát biểu đồ. - Cho HS thảo luận theo cặp. - Y/c HS báo cáo kết quả. + Biểu đồ biểu diễn nội dung gì? a/ Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp đó? b/ Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao? Là những môn nào? c/ Môn bơi có mấy lớp tham gia? Là những lớp nào? d/ Môn nào có ít lớp tham gia nhất? (HSG) e/ Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy môn? Trong đó họ cùng tham gia những môn nào? - GV nhận xét. * Hỏi thêm: + Lớp 4A tham gia nhiều hơn 4C mấ môn? + Lớp 4A và 4B cùng tham gia những môn thể thao nào? Bài 2:(HSG) - Y/c HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn giải. - Y/c HS làm bài theo 6 nhóm. - Cho HS trình bày trước lớp. - GV nhân xét. -Hát - HS đọc tựa bài. * HS quan sát và đọc thêm biểu đồ. - gồm 2 cột. - nêu tên của các gia đình. - cho biết số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái. - Gia đình cô Mai, cô Lan, cô hồng, cô Đào và cô Cúc. - Có 2 con đều là gái. - chỉ có 1 con trai. - có 1 con trai và 1 con gái. - Gia đình cô Đào chỉ có 1 con gái. Gia đình cô Cúc có 2 con đều là con trai cả. - Có 5 hàng – Nêu từng hàng: + Hàng 1 ta biết gia đình cô Mai có 2 con gái. +Hàng 2 ta biết gia đình cô Lan có 1 con trai. - gia đình cô Hồng và cô Đào. - gia đình cô Lan và cô Hồng. * 1 HS đọc. - HS quan sát trong SGK/ 29. - Các nhóm trao đổi. - Vài cặp trình bày (1HS hỏi – 1HS trả lời).NX + . Các môn thể thao khối 4 tham gia. a/ có 3 lớp là 4A, 4B, 4C. b/ tham gia 4 môn thể thao là bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu. c/ có 2 lớp tham gia là 4A và 4C. d/ Môn cờ vua chỉ có 1 lớp tham gia là lớp 4A. e/ 3 môn, trong đó họ cùng tham gia môn đá cầu. + Nhiều hơn 1 môn. + Môn nhảy dây. * 1HS đọc. - HS theo dõi – trả lời. - Các nhóm làm bài. - Đại diện 2 nhóm trình bày. Bài giải. a/ Số tấn thóc gia đình bác Hà thu hoạch được trong năm 2002 là: 10 x 5 = 50 (tạ) ; 50 tạ = 5 tấn. b/ Số tạ thóc năm 2000 gia đình bác Hà thu được là: 10 x 4 = 40 (tạ) Năm 2002 gia đình bác Hà thu được nhiều hơn năm 2000 là: 50 – 40 = 10 (tạ) c/ Số tạ thóc năm 2001 gia đình bác Hà thu được là: 10 x 3 = 30 (tạ) Số tấn thóc cả 3 năm gia đình bác Hà thu được là: 40 + 30 + 50 = 120 (tạ); 120 tạ = 12 tấn Năm thu hoạch được nhiều thóc nhất là năm 2002, năm thu hoạch được ít thóc nhất là năm 2001. D- CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Hỏi lại phần khung xanh trong SGK/ 28 - GV nhận xét tiết học -Bài sau: “ Biểu đồ (tt)” Duyệt:.. Hiệu trưởng TUẦN 5 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết 25: Thứ sáu, ngày 26 tháng 9 năm 2014 Toán - Tên bài dạy: Biểu đồ (tiếp theo) (Chuẩn KTKN: 60; SGK: 30) I- MỤC TIÊU: ( Giúp học sinh ) - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. II- CHUẨN BỊ: - Biểu đồ cột về “ Số chuột 4 thôn đã diệt được” vẽ trên tờ giấy A0. - Biểu đồ trong BT 1, 2/31.32 vẽ sẵn trên giấy. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH I-Ổn định: II-Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( Ghi tựa bài) 2.Làm quen với biểu đồ cột: - GV treo biểu đồ “Số chuột của 4 thôn đã duyệt” và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt. - Nhận biết các đặc điểm của biểu đồ: +Biểu đồ có mấy cột? (HSY) + Dưới chân của các cột ghi gì? (HSY) + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? - GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ: + Bđồ biểu diễn số chuột đã diệt của các thôn nào? + Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn. + Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột? + Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột? + Hãy nêu số chuột đã diệt được cùa các thôn Đoài, Trung, Thượng. + Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn? + Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? thôn nào diệt được ít chuột nhất? + Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột? + Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột? + Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột? + Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột? Đó là những thôn nào? 3.Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Y/c HS quan sát biểu đồ trên bảng. - H: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì? Biểu đồ iểu diễn về cái gì? - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - Y/c HS trình bày trước lớp. a/ Có những lớp nào tham gia trồng cây? (HSY) b/ Lớp 4A trồng bao nhiêu cây? Lớp 5B trồng bao nhiêu cây? Lớp 5C trồng bao nhiêu cây? c/ Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, là những lớp nào? d/ Có mấy lớp trồng được trên 30 cây, là những lớp nào? e/ Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? Lớp nào trồng được ít cây nhất? (HSG) - GV nhận xét. * Hỏi thêm: Số cây trồng được của cả khới lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây? Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. *Câu a: - Y/c HS đọc số lớp Một của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học. - Bài toán y/c chúng ta làm gì? (HSY) - GV treo biểu đồ như SGK và hỏi: Cột đầu tiên trên biểu đồ biểu diễn gì? - Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó? Vì sao? - Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp? - Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp Một? - Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 vào cột thứ 2. - Y/c HS tự làm với 2 cột còn lại (HSG) * Câu b: Y/c HS làm bài theo 6 nhóm. - Cho HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét. - Hát - HS đọc tựa bài. - HS quan sát biểu đồ. - HS quan sát biểu đồ và TLCH: +có 4 cột. + ghi tên của 4 thôn. + ghi số con chuột đã diệt. + là số con chuột đã diệt được ở cột đó. +...của 4 thôn là thôn Đông, Đoài, Trung, Thượng. + 2HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó. + 2000 con chuột. + Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000. + Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột.thôn Trung diệt 1600 con. Thôn Thượng diệt 2750 con. + Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn. +Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng,thôn diệt được ít nhất là thôn Trung. + Cả 4 thôn diệt được: 2000 +2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột. + Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là 2200 – 2000 = 200 con chuột. + Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là 2750 – 1600 = 1150 con chuột. + Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng. * 1HS đọc. - HS quan sát và trả lời: + Biểu đồ hình cột. Biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng. - Các nhóm trao đổi. - Vài nhóm trình bày – Nhóm khác nhận xét. a/ lớp 4A, 4B, 5A,5B, 5C. b/ 4A: 35 cây - 5B: 40 cây – 5C: 23 cây. c/ có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C. d/. Có 3 lớp trồng được trên 30 cây, đó là lớp 4A, 5A, 5B. e/ Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. Lớp 5C trồng được ít cây nhất. - Số cây của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 trồng được là: 35+28+45+40+23=171 (cây ) * 1HS đọc. a/ HS nhìn trên bảng và đọc – Cả lớp đọc thầm theo. - Điền vào những chỗ trong biểu đồ rồi TLCH. - Biểu diễn số lớp Một của Năm học 2001 – 2002. - Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002. - Biểu diễn 3 lớp. - Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp Một. - 2HS lên bảng điền tiếp 6, 4(2004 – 2005) b/ - Các nhóm làm bài vào bảng phụ. - Đại diện 2 nhóm trình bày.Nhận xét. Bài giải. Số lớp Một của năm học 2003 – 2004 nhiều hơn của năm học 2002 – 2003 là: 6 – 3 = 3 ( lớp ) Số học sinh lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2003 – 2004 là: 35 x 3 = 105 ( học sinh ) Số học sinh lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2004 – 2005 là: 32 x 4 = 128 ( học sinh ) Số học sinh lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2002 – 2003 ít hơn năm học 2004 – 2005 là: 128 – 102 = 26 ( học sinh ) Đáp số: 3 lớp 105 học sinh 26 học sinh. D- CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Khi gặp dạng biểu đồ hình cột, muốn đọc và hiểu nội dung ghi trên đó ta dựa vào đâu? ( ghi ở hàng ngang, ở cột dọc, độ dài ngắn của các cột được biểu diễn và số ghi ở đỉnh các cột.) - GV nhận xét tiết học. - Bài sau: “ Luyện tập” Duyệt:. Hiệu trưởng TUẦN 5: KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết 9: Ngày dạy: 25 tháng 9 năm 2014. Khoa học Tên bài dạy: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN (Chuẩn KTKN: 92; SGK: 20) A. MỤC TIÊU(theo KTKN) - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. -
File đính kèm:
- tuan 5 lop 4.doc